TIẾNG VIỆT
Bài 73: it - iêt
I - MỤC TIÊU.
HS đọc và viết được vần it, iêt, trái mít, chữ viết.
Đọc được từ ứng dụng,câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Em tô ,vẽ,viết.
II - ĐỒ DÙNG.
Tranh minh hoạ.
III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần 18 Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009 Chào cờ tiếng việt Bài 73: it - iêt i - mục tiêu. HS đọc và viết được vần it, iêt, trái mít, chữ viết. Đọc được từ ứng dụng,câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Em tô ,vẽ,viết. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ. iii -các hoạt động dạy học. Tiết 1 1. KT bài cũ. Đọc viết bảng: cao vút, nứt nẻ, chim cút, mứt tết. Đọc SGK. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. *Vần it: +Nhận diện vần: Vần it có mấy âm ? GV cho HS gài vần it GV viết vần it. Vần it có 2 âm: âm i đứng trước, âm t đứng sau HS gài vần it - phân tích - đánh vần - đọc trơn. +HD đọc tiếng mít: Có vần it tìm và gài tiếng mít GV viết tiếng: mít +HD đọc từ trái mít: Cho HS qs trái mít => từ: trái mít Đọc lại bài. *Vần iêt:(Tương tự) Đọc lại toàn bài. So sánh it và iêt. c)Đọc từ ứng dụng: HS gài tiếng mít. Đánh vần - phân tích - đọc trơn. HS qs Đánh vần - phân tích - đọc trơn. 4 em con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết HS đọc thầm và gạch chân tiếng có vần it,iêt. HD đọc +giải thích từ. *Mở rộng từ: Đọc lại toàn bài đọc xuôi, ngược. d)Hướng dẫn viết bảng con:it,iêt. GV viết mẫu: it iêt HD viết bảng con. HS luyện đọc: HSTB đánh vần- đọc trơn. HSKG đọc trơn, đọc nhanh. -HS tìm từ có tiếng chứa vần it,iêt. 10 em Quan sát,nx. Viết bảng con: HSTB viết được các chữ it, iêt. HSKG viết đúng, đẹp. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. Đọc bài trên bảng. Đọc câu ứng dụng: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? HD HS đọc Gọi HS giải thích câu đố. 8 em HS đọc thầm tìm và gạch chân tiếng có vần it,iêt - đánh vần - đọc trơn - phân tích. HS luyện đọc: HSTB đọc được câu. HSKG đọc đúng, nhanh,thuộc Đọc SGK 10 em b) Luyện nói: Chủ đề: Em tô, vẽ, viết. Tranh vẽ gì ? Hãy đặt tên cho các bạn trong tranh. Bạn nữ đang làm gì ? Bạn nam áo xanh làm gì ? Bạn nam áo đỏ làm gì ? Theo con các bạn làm như thế nào ? Con thích nhất tô, viết hay vẽ ? Vì sao ? Con thích tô (viết, vẽ) cái gì nhất? Vì sao? HS nhắc lại chủ đề. HS quan sát HS luyện nói theo cặp. c) Luyện viết. *HD viết bảng con:trái mít,chữ viết. GV viết mẫu: trái mít, chữ viết. *HD viết vở. Chú ý: Các nét nối. Chấm bài - Nhận xét. *Củng cố: Đọc lại bài SGK. Chuẩn bị bài 74. Quan sát,viết bảng con. HS viết vở Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009 THI- KHảO SáT HọC Kì I Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2009 toán tiết 69: điểm, đoạn thẳng i - mục tiêu. Giúp HS : -Nhận biết được “điểm” và “đoạn thẳng”. -Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm, đọc tên các đoạn thẳng. ii - đồ dùng. Thước, bút chì. iii - các hoạt động dạy - học. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. a) Giới thiệu điểm, đoạn thẳng. GV dùng phấn màu chấm lên bảng và nói đây là 1 điểm. Đây là 1 điểm. G viết tiếp chữ A - điểm này đặt tên là điểm A. . A: điểm A YC HS tự lấy VD 1 điểm và đặt tên cho điểm đó. GV nx ,gọi HS đọc tên điểm vừa lấy. Đọc: điểm A HS lấy ví dụ vào bảng con. *YC HS lấy 2 điểm không trùng nhau và lấy thước nối 2 điểm lại . =>Đoạn thẳng. HD HS đọc tên đoạn thẳng. HS thực hiện trên bảng con. HS đọc tên đoạn thẳng . b)Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng *Giới thiệu thước thẳng. Để vẽ đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì ? GV yc HS KT thước của mình . Nếu thước không thẳng thì không vẽ được. * GV hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng. Dùng thước kẻ để vẽ Quan sát GV hướng dẫn vẽ trên bảng Bước 1: Lấy 2 điểm(không trùng nhau),đặt tên cho 2 điểm. Bước 2: Dùng thước thẳng để nối 2 điểm.Ta có 1 đoạn thẳng. YC HS vẽ đoạn thẳng trên bảng con Gọi HS đọc tên đoạn thẳng vừa vẽ. HS vẽ 1 đoạn thẳng vào bảng con. 3. Thực hành. a)Bài 1: Đọc tên điểm và đoạn thẳng Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. Gọi HS đọc (Lưu ý cách đọc tên chữ cái). b)Bài 2: Dùng thước thẳng để nối: -3 đoạn thẳng. -4 đoạn thẳng. -5 đoạn thẳng. -6 đoạn thẳng. Goi HS nêu yêu cầu GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra nhau. Gọi HS nêu tên các hình vừa nối. c)Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. GV vẽ hình,gọi HS lên chỉ các đoạn thẳng. *Củng cố: Đọc tên các điểm ,đoạn thẳng Dùng bút nối 3 đoạn thẳng,... HS làm bài vào vở Bài Tập. Hình bên có mấy đoạn thẳng. tiếng việt bài 75: ôn tập i - mục tiêu. HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có âm t ở cuối. Đọc được từ ứng dụng ,câu ứng dụng. Nghe ,kể được truyện :Chuột đồng và chuột nhà. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ - bảng phụ. iii -các hoạt động dạy học. Tiết 1 1. KT bài cũ. Đọc viết: chuột nhắt, lướt ván, lạnh buốt, xanh mướt, lướt thướt Đọc SGK. 2. Bài mới a)Ôn vần Gọi Hs nêu các vần đã học có âm t ở cuối. GV ghi bảng. GV viết sẵn 2 bảng ôn vần trong SGK. Luyện đọc vần HS nhắc lại các vần đã học. HS đọc vần - đọc trơn ,đánh vần. Trong 14 vần, vần nào có âm chính là nguyên âm đôi ? b)Đọc từ ngữ ứng dụng: chót vót, bát ngát, Việt Nam Luyện đọc *Mở rộng từ: Đọc lại toàn bài. iêt,ươt,uôt HS đọc : HSTB đánh vần- đọc trơn. HSKG đọc trơn, đọc nhanh. HS tìm từ có tiếng chứa vần vừa ôn. c) Luyện viết bảng con:chót vót,bát ngát. Hướng dẫn viết từ: chót vót, bát ngát HS viết bảng con: HSTB viết được các từ, HSKG viết đúng, đẹp. GVnx sửa sai cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập. a)Luyện đọc: Đọc bài trên bảng. Đọc câu ứng dụng: Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm . Gọi HS đọc câu Gọi Hs giải đố. 9 em Luyện đọc câu: HSTB đọc được câu.HSKGđọcđúng,nhanh,thuộc Đọc SGK 10 em b) Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. HS đọc tên truyện GV kể toàn bộ câu chuyện . GV kể câu chuyện theo nội dung tranh GV hướng dẫn kể chuyện theo tranh. Qua câu chuyện em thấy chuột đồng quyết định về quê sống là đúng hay sai?Vì sao? HS nghe + quan sát tranh HS chọn 1 tranh mà em thích để kể. c) Luyện viết. Hướng dẫn viết từ: chót vót, bát ngát vào vở tập viết. Chấm bài - Nhận xét. *Củng cố: Đọc lại bài trên bảng. Chuẩn bị bài 76. Viết vở toán Tiết 70: độ dài đoạn thẳng i - mục tiêu. Giúp HS: -Có biểu tượng về "dài hơn","ngắn hơn" từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính dài ngắn. Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách so sánh trực tiếp và gián tiếp qua độ dài trung gian. ii -các hoạt động dạy - học. 1. KT bài cũ: Vẽ một đoạn thẳng và đặt tên. 2. Bài mới. a) Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng. Có 2 cái thước, làm như thế nào để biết được cái nào dài hơn, ngắn hơn? Gọi 1 HS lên bảng so sánh. HS chập 2 cái thước sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau và so sánh Em làm thế nào để so sánh được? => Kết luận: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định. b) So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian. GV cho HS xem hình vẽ SGK “có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”. GV vẽ 1 đoạn thẳng trên bảng. Em đo được mấy gang tay? =>Độ dài gang tay của mỗi người dài ngắn khác nhau. HS thực hành đo độ dài bằng gang tay *G cho HS quan sát hình dưới Đoạn thẳng nào dài hơn ? đoạn thẳng nào ngắn hơn ? GV dùng miếng bìa có kẻ ô vuông rồi hướng dẫn HS so sánh bằng cách đặt ô vuông vào mỗi đoạn thẳng. HS quan sát Đoạn thẳng nào dài hơn?Đoạn nào ngắn hơn?Vì sao em biết? c) Thực hành. *Bài 1:Đoạn thẳng nào dài hơn?Đoạn thẳng nào ngắn hơn? Gọi HS làm miệng. *Bài 2:Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng. GV cho HS qs mẫu Vì sao lại điền số 1? Gọi HS chữa bài và giải thích vì sao lại điền số đó. Vì dựa vào số ô vuông. HS trả lời. HS qs Vì đoạn thẳng dài 1 ô vuông. HS làm bài. *Bài 3:Tô màu vào băng giấy ngắn nhất. Vì sao em biết băng giấy này là ngắn nhất? HS tô màu vào băng giấy ngắn nhất. *Củng cố: toán tiết 71: thực hành đo độ dài i - mục tiêu. HS biết cách so sánh độ dài một số đồ vật như : Bàn HS, bảng đen, quyển vở, hộp bút...bằng cách chon và sử dụng đơn vị đo "chưa chuẩn" như gang tay,bước chân,thước kẻ,que tính,... Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không giống nhau. Từ đó có biểu tượng về “sai lệch”, “tính xấp xỉ” hay""sự ước lượng" trong quá trình đo các độ dài bằng đơn vị đo "chưa chuẩn". Bước đầu thấy sự cần thiết phải có đơn vị đo chuẩn để đo độ dài. ii - đồ dùng. Thước kẻ, que tính. iii -các hoạt động dạy - học. 1. Giới thiệu độ dài gang tay. Gang tay là độ dài từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. 2. Giới thiệu cách đo độ dài bằng “gang tay” Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay . Gọi HS lên đo GV nêu cách đo HS xác định gang tay của mình. Cả lớp nx HS thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay của mỗi em và đọc kết quả đo thực hành. 3. Hướng dẫn đo độ dài bằng bước chân. GV làm mẫu: đếm bước - đọc to kết quả. 4. Thực hành. a) Đo độ dài bằng gang tay. YC thực hành đo độ dài cái bàn HS qs HS đo-nêu kết quả đo b) Đo đọ dài bằng “bước chân”. YC đo độ dài lớp học HS đo-nêu kết quả đo c) Đo độ dài bằng que tính. Gọi HS nêu kết quả đo. HS thực hành đo độ dài bàn bằng que tính. 5. Các hoạt động hỗ trợ. GV cho HS so sánh bước chân của cô giáo với bước chân của HS. GV giới thiệu:Đơn vị đo bằng gang tay, bước chân,... là đơn vị đo chưa chuẩn. *Củng cố: Luyện chữ Luyện viết:chợ tết,xanh mướt,bát cơm,quả ớt Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. I.Mục tiêu HS viết đúng đẹp : chợ tết,xanh mướt,bát cơm,quả ớt Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. Luyện viết chữ đẹp. II.Đồ dùng Bảng con III.Các hoạt động dạy học 1.HD HS viết bảng con GV ghi chữ: chợ tết,xanh mướt,bát cơm,quả ớt Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. Gọi HS đọc HS đọc:chợ tết,... *GV cho HS qs chữ mẫu : chợ tết,xanh mướt,bát cơm,quả ớt. Gọi HS nx HS qs và nx về độ *GV viết mẫu và nêu qui trình viết HS qs và viết vào bảng con. GV nx sửa sai cho HS *HD viết câu: Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. 2. HD viết vở GV HD HS viết vở ô li HS viết vở ô li chợ tết:1 dòng quả ớt:1 dòng xanh mướt:1 dòng bát cơm: 1 dòng HD viết câu vào vở. GV qs giúp đỡ HS yếu,sửa tư thế cho HS 3.Chấm bài GV chấm 1 số bài NX chữ viết của HS. *Củng cố: GV nx giờ học. Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2009 tự nhiên và xã hội tiết 18: cuộc sống xung quanh (tiết 1) i - mục tiêu. Giúp HS biết: -Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. -Có hiểu biết về cuộc sống xung quanh. -Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. ii - dồ dùng. Tranh minh hoạ SGK. iii -các hoạt động dạy - học. 1. Giới thiệu bài: “Tìm hiểu cuộc sống” xung quanh em. 2. Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường. a)MT: HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, ... quanh trường học. b)Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ: -QS và nhận xét về quang cảnh trên đường ? Quang cảnh hai bên đường ? -Người dân làm công việc gì là chính? GV phổ biến nội qui khi đi tham quan. GV đưa HS đi tham quan. *Đưa HS về lớp. HS đi tham quan. 3.Hoạt động 2: Thảo luận về những hoạt động sinh sống của dân. a)MT: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất buôn bán của nhân dân địa phương. b)Cách tiến hành: YC HS thảo luận nhóm những gì mà các em đã qs được. Gọi đại diện các nhóm lên nói với cả lớp về phát hiện của mình về công việc chủ yếu của người dân ở đây thường làm và những gì mình đã qs được. HS thảo luận nhóm. Người qua lại đông, họ đi bằng nhiều phương tiện khác nhau, xe đạp, xe máy, ô tô Có nhà ở, có các cửa hàng, các cơ quan, chợ 4.Hoạt động 3:Liên hệ thực tế. GV gợi ý: Tự liên hệ đến công việc của bố mẹ hoặc người thân trong gia đình em làm hằng ngày để nuôi sống gia đình (bố, mẹ làm gì ?) HS liên hệ. *Củng cố: Sưu tầm tranh ảnh giới thiệu nghề truyền thống. toán tiết 72: một chục, tia số i - mục tiêu. Giúp HS: -Nhận biết 10 đơn vị gọi là 1 chục. Biết đọc và ghi số trên tia số. -Biết đọc và ghi số trên tia số. II-đồ dùng. Tranh vẽ,bó que tính,bảng phụ. Iii -các hoạt động dạy - học. 1. Giới thiệu “một chục” *Hd HS qs tranh và yc HS đếm số quả trên cây. Có bao nhiêu quả? GV giới thiệu:10 quả còn gọi là 1 chục HS quan sát tranh SGK đếm số quả trên cây và nêu số lượng. Có 10 quả. HS nhắc lại. *YC HS lấy 10 que tính . 10 que tính là bao nhiêu que tính? HS lấy que tính. Đếm số que tính 1 bó que tính và nêu số lượng que tính . Là 1 chục que tính. *YC HS tìm trong bộ đồ dùng các nhóm đồ vật có số lượng là 1 chục. GV giới thiệu:1 quả là 1 đơn vị,...10 quả là 10 đơn vị , 10 đơn vị = 1 chục. Ghi 10 đơn vị = 1 chục Vậy1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? 2. Giới thiệu tia số. GV vẽ tia số và giới thiệu:Đây là tia số. Em thấy trên tia số có những gì? Điểm gốc là điểm 0 Các vạch cách đều nhau được ghi số. . . . . . . . . . . . 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 HS tìm HS đọc 10 đơn vị. Quan sát tia số, đọc số trên tia số nhận biết số liền trước, liền sau số bên trái là số bé, số bên phải là số lớn hơn 3. Thực hành. a)Bài 1:Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn: GV HD : Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn. Bây giờ mỗi hình có mấy chục chấm tròn? 1 chục là bao nhiêu chấm tròn? HS tự làm bài 1 chục 10... b)Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật (theo mẫu): Cho HS qs mẫu giúp HS nhận ra cách làm. Gọi HS chữa bài. Em đã khoanh vào bao nhiêu con vật?Vì sao? HS làm bài 10 con vật ,vì 10 con là 1 chục con. c)Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số: Gọi Hs chữa bài và đọc các số. HS viết số. *Củng cố: tiếng việt Bài 76: oc - ac i - mục tiêu. HS đọc và viết được vần oc, ac, con sóc, bác sĩ. Đọc được các từ, câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Vừa vui,vừa học. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ SGK. iii -các hoạt động dạy học. Tiết 1 1.KT bài cũ. Đọc viết bảng: chót vót, bát ngát, thơm ngát, Đọc SGK. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. *Vần oc: +Nhận diện vần: Vần oc có mấy âm ? GV cho HS gài vần oc GV viết bảng vần oc Có 2 âm: âm o đứng trước, âm c đứng sau Gài vần oc- phân tích - đánh vần - đọc trơn +HD đọc tiếng sóc: Có vần oc muốn có tiếng sóc ta phải thêm âm, dấu gì ? GV viết tiếng: sóc +HD đọc từ con sóc Cho HS qs tranh con sóc => từ: con sóc Đọc lại bài. *Vần ac:(Tương tự) So sánh oc - ac HS gài tiếng sóc - phân tích - đánh vần - đọc trơn. HS qs Đọc trơn c)Đọc từ ứng dụng: hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc HD đọc +giải thích từ *Mở rộng từ: HS đọc thầm tìm và gạch chân tiếng có vần oc,ac - đánh vần - đọc trơn - phân tích -HS đọc: HSTB đánh vần- đọc trơn. HSKG đọc trơn, đọc nhanh. HS tìm từ có tiếng chứa vần oc,ac. Luyện đọc ngược, xuôi. d)Hướng dẫn viết bảng con:oc,ac. GV viết mẫu: oc ac GV nx sửa sai 4 em Quan sát Viết bảng con: HSTB viết được các chữ oc, ac. HSKG viết đúng, đẹp. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. Đọc bài trên bảng. Đọc câu ứng dụng: Câu đố Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. “Là quả gì ?” Luyện đọc câu Gọi HS giải đố. 8 em HS đọc thầm tìm tiếng có vần oc,ac- đánh vần - đọc trơn - phân tích. - HS luyện đọc: HSTB đọc được câu. HSKG đọc đúng, nhanh,thuộc Đọc SGK. b) Luyện nói: Chủ đề: Vừa vui vừa học Tranh vẽ gì ? Em kể những trò chơi được học trên lớp ? Em kể những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho xem trong giờ học. Em thấy cách học như thế có vui không ? Nhắc lại HS quan sát tranh Dựa vào câu hỏi để luyện nói c) Luyện viết. Hướng dẫn viết bảng con từ: con sóc,bác sĩ GV viết mẫu: con sóc, bác sĩ *HD viết vở tập viết. Chấm bài - Nhận xét. *Củng cố: Đọc lại bài SGK. Chuẩn bị bài 77. Quan sát Viết bảng con Viết vở Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em I.Mục tiêu: Giúp HS biết: -Một số quyền và bổn phận của trẻ em. -Có ý thức tự bảo vệ quyền lợi và thực hiện bổn phận của mình. II.Các hoạt động dạy học HD HS tìm hiểu 1 số điều về quyền và bổn phận của trẻ em. 1.Điều 2:Không phân biệt đối xử. GV đọc nd điều 2 cho HS nghe YC HS thảo luận về nd của điều này. HS thảo luận Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS nx bổ sung GV nx =>KL: 2.Điều3:Lợi ích tốt nhất của trẻ em. GV đọc nd điều 3 cho HS nghe YC HS thảo luận về nd của điều này. HS thảo luận Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS nx bổ sung GV nx =>KL: 3.Liên hệ thực tế YC HS liên hệ xem mình đã được hưởng các quyền và đã thực hiện đúng bổ phận của mình chưa? *Củng cố: Tự học Hoàn thành bài buổi sáng I.Mục tiêu: HS hoàn thành bài buổi sáng. Rèn ý thức tự học. II.Các hoạt động dạy học GV hd HS hoàn thành bài buổi sáng 1.Môn Tiếng Việt HD HS hoàn thành phần viết vở tập viết. GV HD HS tự làm GV qs giúp đỡ HS yếu. 2.Môn Toán Hd HS làm vở BT Toán Gv HD HS tự làm bài tập GV qs ,giúp đỡ HS yếu. HD HS làm vở bài tập *Củng cố: sinh hoạt lớp kiểm điểm nề nếp tuần 18 I.Mục tiêu KĐ nề nếp sinh hoạt tuần 18. Đề ra phương hướng tuần 19. Sinh hoạt sao nhi đồng. II.Sinh hoạt lớp 1.Giáo viên nhận xét lớp 2.ý kiến bổ sung 3.Phương hướng tuần 19 - Sơ kết học kì I. - Chuẩn bị sách vở- đồ dùng học tập cho học kì II. -Duy trì tốt mọi nề nếp,làm tốt công tác vệ sinh lớp học. -Không nói chuyện riêng trong giờ học. -Rèn viết chữ đẹp. -Bồi dưỡng HS yếu. -Rèn nề nếp xếp hàng ra vào lớp. -Rèn tập thể dục giữa giờ ,múa hát tập thể sân trường. II.Sinh hoạt sao - Các sao tổ chức sinh hoạt - Kiểm điểm sĩ số, trang phục. -Văn nghệ. -Từng nhi đồng tự kể những việc tốt, chưa tốt đã làm trong tuần. -Các thành viên nhận xét, góp ý - GV đánh giá, nhận xét.
Tài liệu đính kèm: