A. Mục tiêu:
- HS cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
- Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập quyền được đảm bảo an toàn cho trẻ em.
- HS có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
B. Chuẩn bị : Bài hát: Tới lớp tới trường.
C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ1:Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận.
HĐ2: Tô màu vào tranh bài tập 4.
HĐ 3: HS làm bài tập 5. - GV giới thiệu tranh bài tập 3.
GV chia nhóm yêu cầu HS QS tranh bài tập 3 và thảo luận về các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?.
Cả lớp trao đổi, tranh luận.
GV kết luận: HS cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
1.GV cho HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học.
2. Thảo luận :
- Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó?
- Chúng ta có nên học tập các bạn đó không?
GV kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
1. GV cho HS làm bài tập 5.
2. Cả lớp thảo luận:
- Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? vì sao?
- Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
GV kết luận: 2 Bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
- Tác hại của mất trật tự trong giờ học là bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
- Làm mất thời gian của cô giáo.
- Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
HS cùng GV đọc 2 câu cuối bài. HS làm việc theo nhóm 2 .
HS đại diện các nhóm trình bày .
cả lớp quan sát nhận xét.
HS chú ý lắng nghe.
HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học.
HS thảo luận.
- Vì các bạn giữ trật tự trong giờ học.
- Chúng ta nên học tập các bạn ấy.
HS chú ý lắng nghe
HS làm bài tập 5
Việc làm của 2 bạn là sai.
Gây mất trật tự trong lớp.
HS chú ý lắng nghe.
HS đọc câu cuối bài.
m gì? - GV nhận xét tiết học. - HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp). HS phát âm HS đọc trơn (N- C- L) - HS QS tranh và nêu nội dung của tranh. - Đọc câu ứng dụng ( N- B - C- L ) - HS viết và vở tập viết, chú ý viết đúng kích cỡ mẫu chữ. - HSQS tranh vào luyện nói theo tranh, HS đọc chủ đề luyện nói.. - HS trả lời. - HS trả lời. HS thực hiện thi tìm âm vừa học. - HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. Về nhà xem trước bài 70. Thứ 3 ngày 26 tháng 12 năm 2006 Buổi sáng : Tiết 1. Toán .Bài 65: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10. - Viết các số theo thứ tự cho biết. - Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính bài toán. B. Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ bài tập 4, 5; bảng phụ. - Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS lên bảng đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ 1: Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. HĐ2: Củng cố về viết thứ tự các số. HĐ 3: Củng cố về giải toán . Bài 1: Điền số vào ô trống. GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài tập vào vở. Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để tính) Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 4: Viết các phép tính thích hợp, lưu ý: đưa về bài toán: a. Có 4 bạn đi xe đạp trước, 2 bạn đạp xe theo sau. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? b. Có 8 quả dừa trên cây, 3 quả rơi xuống đất. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa? HS tự làm: 2 = 1 + 1 6 = 2 + 4 3 = 1 + 2 6 = 3 + 3 4 = 3 + 1 7 = 5 + 2 5 = 4 + 1 7 = 4 + 3 5 = 3 + 2 7 = 1 + 6 6 = 3 + 3 8 = 7 + 1 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn :2, 5, 7, 8, 9. b.Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9, 8, 7. 5, 2. Phép tính: 4 + 2 = 6 Phép tính : 4 - 2 =2 Phép tính: 8 - 3 =5 2. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Cho HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi đã học. Tiết 2, 3: Học vần: Bài 70. ôt , ơt ( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. - Đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt. B. Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS đọc và viết bảng con: Rửa mặt, đấu vật. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. 2: Dạy vần + Vần ôt a.Nhận diện vần b. Đánh vần c. Viết: vần ôt, tiếng: cột, từ: cột cờ. + Vần ớt Quy trình tương tự vần ôt. Dạy từ ứng dụng. Vần ôt được tạo nên từ mấy âm? - GV tô lại vần ôt và nói: vần ôt gồm: 2 âm: ô, t Vần - GVHD HS đánh vần: ô- tờ- ôt - Đã có vần ôt muốn có tiếng cột ta thêm âm, dấu gì? - Đánh vần :cờ - ôt - cốt - nặng - cột. - Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng cột? GV cho HS quan sát tranh Trong tranh vẽ gì? Có từ cột cờ. GV ghi bảng. Đọc trơn từ khoá - GV chỉnh sửa cho HS. GV viết mẫu vần ôt. Cho HS viết bảng con. GV quan sát nhận xét. GV viết mẫu tiếng, từ : cột, cột cờ. Vần ớt gồm 2 âm: ơ, t. So sánh vần ôt với vần ơt: Đánh vần ơ- tờ - ơt. vờ- ơt- vớt -nặng - vợt. cái vợt. GV viết từ ứng dụng lên bảng. GV gạch dưới tiếng chứa từ mới. GV cho HS luyện đọc. gồm 2 âm: ô, t HS nhìn bảng phát âm: l- n- c - HS nhìn bảng phát âm : l - n - c HS cài vần ôt Thêm âm c, dấu sắc. HS cài tiếng cột HS phát âm C- N- L c đứng trước ôt đứng sau, dấu nặng dưới vần ôt. - HS đọc trơn: ôt, cột HS QS tranh. cột cờ HS nhìn bảng phát âm: l- n- c HS quan sát . HS viết bảng con. HS viết bảng con. Giống nhau: Đều kết thúc bằng vần t. Khác nhau: vần ơt mở đầu bằng ơ. HS đọc thầm phát hiện các tiếng chứa vần vừa học. HS luyện đọc. 3.Luyện tập. a.Luyện đọc. b. Đọc câu ứng dụng. c.Luyện viết d.Luyện nói Trò chơi. 4. Củng cố dặn dò. - GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1. - GVQS, chỉnh sửa cho HS. - GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. - GV ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn. - GVQS giúp đỡ HS. - GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: - Trong tranh vẽ những gì? - Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? - Vì sao em lại yêu quý bạn ấy? - Người bạn tốtđã giúp em những gì? - GV cho HS thi tìm từ tiếng âm vừa học. - GV tuyên dương HS thực hiện tốt. - Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi âm gì? - GV nhận xét tiết học. - HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp). HS phát âm HS đọc trơn (N- C- L) - HS QS tranh và nêu nội dung của tranh. - Đọc câu ứng dụng ( N- B - C- L ) - HS viết và vở tập viết - HSQS tranh vào luyện nói theo tranh. - HS trả lời. - HS trả lời. HS trả lời. HS trả lời. HS thực hiện thi tìm âm vừa học. - HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. - Về nhà xem trước bài 71. Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt Đọc viết : ôt, ơt ( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết ôt, ơt cho HS, đặc biệt là HS yếu. - Hướng dẫn làm bài tập bài 70 sgk, VBT. B. Các hoạt động dạy học: I. Luyện đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc bài 70 sgk. GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. HS luyện đọc bài 70 sgk HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. II. Luyện viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt GV viết mẫu và HD quy trình viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách. Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, mỗi chữ 3 dòng. Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly). HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết bảng con. HS luyện viết vào vở ô li: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở. III. HD làm bài tập VBT. VI.Củngcố HD làm bài tập 1, 2, 3. Bài 1: Nối. Giúp HS nối đúng. Bài 2:điền ôt hay ơt GV nhận xét. Bài 3:Viết. Giúp HS viết đúng quy trình. GV chấm bài, tuyên dương HS viết có tiến bộ. GV nhận xét tiết học. HS nêu yêu cầu của bài tập, và làm bài. HS chọn từ nối với từ cho thích hợp: Mẹ quấy bột cho bé, trời đã ngớt mưa, những trái ớt chín đỏ. HS làm bài: đốt tre, củ cà rốt, cái thớt. HS viết mỗi từ 1 dòng: xay bột, ngớt mưa. Lưu ý nét nối giữa các con chữ . Về nhà đọc lại bài. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội Bài 17: Giữ gìn lớp học sạch đẹp. A. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - Tác dụng của việc giữ gìn lớp học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập . - Làm 1 số việc đơn giản để gĩư lớp sạch đẹp: lau bảng, quét nhà, trang trí lớp. - Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp. B. Đồ dùng . GV chổi có cán... C. Các hoạt động dạy học. 1. Bài mới. a. Giới thiệu bài. HĐ1: Quan sát theo cặp. Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch đẹp. HĐ 2: Thảo luận thực hành. Mục tiêu: Biết cách sử dụng 1 số dụng cụ ( đồ dùng ) để làm vệ sinh lớp học. 2. Củng cố, dặn dò. GV giới thiệu trực tiếp. Bước 1: GVHD quan sát tranh trang 36 SGK. GV nhắc nhở khi HS quan sát. Bước 2: GV gọi HS trả lời. Bước 3: - Trong các HĐ vừa nêu, HĐ nào được tổ chức ở trong lớp, ở sân trường? - Trong từng HĐ trên GV làm gì? HS làm gì? Kết luận: Để lớp học sạch đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch đẹp. Bước 1: - GV chia nhóm theo tổ. GV phát chô mỗi tổ 1 số dụng cụ . GV giao nhiệm vụ : Mỗi dụng cụ này làm việc gì? cách sử dụng dụng cụ này? GV có thể giúp HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết. Bứơc 2:Gọi đại diện các nhóm kể tên và cách sử dụng những đồ dùng đó. Kết luận: Phải biết cách sử dụng dụng cụ đồ dùng hợp lí như vậy mối đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét tiết học. HS quan sát tranh trong bài 12 SGK.HS hỏi theo cặp và trả lời theo gợi ý của GV. HS trả lời. HS trả lời. GV hướng dẫn, giúp HS tìm hiểu.HS thực hiện. Lớp chia 4 em 1 nhóm. Các nhóm làm việc theo HD của GV. - Đại diện các nhóm lên bảng kể tên các dụng cụ và cách sử dụng. Tiết sau học bài 13. Thứ 4 ngày 27 tháng 12 năm 2006. Buổi sáng Học vần: Bài 71: et- êt ( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải. - Đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ tết. B. Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS đọc và viết bảng con:cột cờ, cái vợt. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. 2: Dạy vần + Vần et a.Nhận diện vần b. Đánh vần Vần et được tạo nên từ mấy âm? - GV tô lại vần et và nói: vần et gồm: 2 âm: e, t Vần - GVHD HS đánh vần: e- tờ- et. Đã có vần et muốn có tiếng tét ta thêm âm, dấu gì? - Đánh vần tờ- ét- tét- sắc tét - Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng tét? GV cho HS quan sát tranh Trong tranh vẽ gì? Có từ bánh tét . GV ghi bảng. - Đọc trơn từ khoá - GV chỉnh sửa cho HS. gồm 2 âm: e, t HS nhìn bảng phát âm: l- n- c HS cài vần et - HS nhìn bảng phát âm : l- n- Thêm âm t, dấu sắc. HS cài tiếng tét t đứng trước et đứng sau, dấu sắc trên vần et. - HS đọc trơn: et, tét HS quan sát tranh bánh tét. HS nhìn bảng phát âm: l- n- c c. HD viết +Vần đứng riêng +Tiếng và từ ngữ. Vần êt (quy trình tương tự vần et) d. Đọc từ ngữ ứng dụng -GV viết mẫu HD quy trình viết: et. Lưu ý nét nối giữa êt và t - GVnhận xét. - GV viết mẫu HD quy trình viết: tét - GV nhận xét. GV viết mẫu từ ngữ bánh tét và HD quy trình viết. GV nhận xét . Vần êt được tạo nên từ ê và t So sánh êt và et Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng GV đọc mẫu. GV nhận xét. -HSQS quy trình viết. - HS thực hiện trên bảng con: et - HSQS quy trình viết. - HS thực hiện trên bảng con: tét - HS viết bảng con: bánh tét Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. HS viết bảng con. Giống nhau: Kết thúc bằng t. Khác nhau: êt mở đầu bằng ê, et mở đầu bằng e. 2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. 3.Luyện tập. a.Luyện đọc. b. Đọc câu ứng dụng. c.Luyện viết d.Luyện nói Trò chơi. 4. Củng cố dặn dò. - GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1. - GVQS, chỉnh sửa cho HS. - GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. - GV ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn. - GVQS giúp đỡ HS. - GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: - Trong tranh gì? - Em được đi chợi tết vào dịp nào? - Chợ tết có gì đẹp? - GV cho HS thi tìm từ tiếng âm vừa học. - GV tuyên dương HS thực hiện tốt. - Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi âm gì? - GV nhận xét tiết học. - HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp). HS phát âm HS đọc trơn (N- CN- L) - HS QS tranh và nêu nội dung của tranh. - Đọc câu ứng dụng ( N- B - CN- L ) - HS viết và vở tập viết - HSQS tranh vào luyện nói theo tranh. - Vẽ cảnh chợ tết. - Vào dịp tết - Chợ tết có nhiều cây cảnh, hoa nhiều đồ ... HS thực hiện thi tìm âm vừa học. - HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. - Về nhà xem trước bài 72 . Toán .Bài 66: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10. - Rèn luyện kỹ năng thưch hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. - So sánh các số trong phạm vi 10. - Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính bài toán. - Xếp các hình theo thứ tự xác định. B. Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ bài tập 4, 5; bảng phụ. - Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS lên bảng đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: HĐ 1: Củng cố thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10. GV giới thiệu trực tiếp bài học. Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự. GV hỏi thêm: từ 0 đến 10 số nào bé nhất, số nào lớn nhất?. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HS nêu được thứ tự các số từ 0 đến 10 và điền đúng. HS trả lời: số 0 bé nhất, số 10 lớn nhất. HĐ 2: Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. HĐ3: Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10 HĐ 4: Củng cố về giải toán . Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để tính) GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: Điền dấu , = vào ô trống. Bài 4: Viết các phép tính thích hợp, lưu ý: đưa về bài toán: a. Có 8 con chim , bay đi 3 con chim . Hỏi còn lại bao nhiêu con chim? b. Có 6 con vịt , mẹ mua thêm 2 con vịt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt? HS tự làm:Đặt cột dọc để tính. Lưu ý: 8 + 2 0 viết thẳng cột với 2 và 8, 1 viết lùi sang bên trái của số 0. HS tính nhẩm sau đó so sánh và điền dấu thích hợp vào ô trống. 0 6 1 < 3 4 = 4 Phép tính: 8 - 3 = 5 Phép tính : 6 - 2 = 4 2. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Cho HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi đã học. Buổi chiều: Tiết 1. Luyện toán Cộng trừ các số đã học A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cộng trừ các số đã học. B. Các hoạt động dạy học: I. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ 1: Củng cố bảng cộng trừ các số đã học. HĐ2: Luyện tập. GV cho HS đọc bảng cộng , trừ các số đã học. GV nhận xét . Làm bài tập sau vào vở Bài 1:Tính : 5 - 1 9 - 6 8 - 5 4 - 2 10 - 6 7 - 5 3 - 2 8 - 4 5 - 5 Bài 2:Tính: 10 - 6- 1 9- 3- 4 10 - 2- 1 8- 4- 1 Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 8 - ... = 1 9 - ... = 1 ....+ 2 = 5 ... + 1= 5 10 - ...= 3 8 - ....= 3 Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 10 - 1.. 9 - 1 6 - 2... 7 - 1 9 - 2.... 2+ 5 9 +1....5 +5 8 - 1... 5 + 1 4 + 2 ... 5+ 2 GV nhận xét . HS đọc bảng cộng trừ các số đã học. Học thuộc lòng bảng cộng , trừ các số đã học. HS nêu yêu cầu của bài Bài 1:Tính : 5 - 1= 4 9 - 6 =3 8 - 5 = 3 4 - 2= 2 10 - 6 =4 7 - 5 =2 3 - 2= 1 8 - 4 = 4 5 - 5 = 0 Bài 2:Tính: 10 - 6- 1= 3 9- 3- 4 = 2 10 - 2- 1 = 7 8- 4- 1= 3 Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 8 - 7 = 1 9 - 8 = 1 7.+ 2 = 5 4 + 1= 5 10 - 7.= 3 8 - 5.= 3 Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 10 - 1 > 9 - 1 6 - 2 < 7 - 1 9 - 2 = 2 + 5 9 + 1 =5 + 5 8 - 1 > 5 + 1 4 + 2 <5+2 4. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Cho HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi. Về nhà xem bài sau. Tiết 2: Thi viết chữ đẹp tháng 12 Tiết 3: Thủ công. Gấp cái ví. A. Mục tiêu: Giúp HS: - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. B. Đồ dùng:GV: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn. HS: Giấy màu da cam hoặc màu đỏ. Hồ dán giấy trắng làm nền. Khăn lau tay. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập. HS mang đồ dùng học tập. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ1:HDHS quan sát và nhận xét. HĐ2:HD gấpmẫu cáchgấp cái ví. HĐ 3: Thực hành. GV cho HS quan sát cái ví đã gấp sẵn. GV cho HS nhận xét : - nhận xét gì về cái ví này? Bước1: lấy đường dấu giữa. GV Đặt tờ giấy màu HCN trước mặt, để dọc tờ giấy.Mặt màu ở dưới, gấp đôi tờ giấy lại để lấy đường dấu giữa.Sau khi lấy dấu xong mở tờ giấy ra như ban đầu. Bước 2: Gấp 2 mép ví - Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình vẽ3 sẽ được hình 4. Bước 3: Gấp ví. - Gấp tiếp 2 phần ngoài H5 vào trong H 6 sao cho miệng ví sát vào đường dấu giữa để được H 7. - Lật hình 7 ra mặt sau theo bề mặt ngang giấy như H 8 . Gấp 2 phần ngoài vào sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví H9 sẽ được H 10. - Gấp đôi H 10 theo đường dấu giữa H11, cái ví đã gấp hoàn chỉnh. GV cho HS thực hành. GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. GV lưu ý HS khi thực hành xong thu dọn giấy, đồ dùng học tập cho cẩn thận - HS chú ý QS , nhận xét. - Ví có 2 nhân đựng, và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. HS quan sát GV thực hiện HS quan sát GV thực hiện HS quan sát GV thực hiện HS thực hành chú ý thực hành đúng như GV đã HD. III.Củng cố, GV nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 28 tháng 12 năm 2006 Buổi sáng: Tiết 1, 2: Học vần: Bài 72: ut, ưt ( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. - Đọc được câu ứng dụng; - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. B. Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: Tiết 1. I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS đọc và viết bảng con: nét chữ, con rết, sấm sét, kết bạn. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. 2: Dạy vần +Vần ut a.Nhận diện vần b. Đánh vần Vần ut được tạo nên từ mấy âm? - GV tô lại vần ut và nói: vần ut gồm 2 âm: u, t Vần - GVHDHS đánh vần: u- tờ- ut. - Đã có vần ut muốn có tiếng bút ta thêm âm, dấu gì? - Đánh vần bờ- ut- but- sắc bút. - Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng bút ? GV cho HS quan sát tranh Trong tranh vẽ gì? Có từ bút chì. GV ghi bảng. - Đọc trơn từ khoá - GV chỉnh sửa cho HS. gồm 2 âm: u, t HS nhìn bảng phát âm: l- n - c - HS nhìn bảng phát âm: l- n- c - - HS cài vần ut - Thêm âm b, dấu sắc - HS cài tiếng bút. - b đứng trước, ut đứng sau, dấu sắc dưới vần ut HS đọc trơn: ut, bút bút chì HS nhìn bảng phát âm: l- n- c c. HD viết +Vần đứng riêng +Tiếng và từ ngữ. Vần ưt (quy trình tương tự vần ut) d. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV viết mẫu HD quy trình viết: ut . Lưu ý nét nối giữa u, t. GVnhận xét. - GV viết mẫu HD quy trình viết: bút - GV nhận xét. GV viết mẫu từ ngữ: bút chì và HD quy trình viết. GV nhận xét . Vần ưt được tạo nên từ ư, t So sánh ut và ưt - ư- tờ - ưt. mờ ưt- mưt- sắc - mứt. mứt gừng. Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng GV đọc mẫu. GV nhận xét. HSQS quy trình viết. -HS thực hiện trên bảng con: ut - HSQS quy trình viết. - HS viết bảng con: bút Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. - HSQS quy trình viết HS viết bảng con: bút chì Giống nhau: Kết thúc bằng t. Khác nhau: ưt mở đầu bằng ư, ut mở đầu bằng u 2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. 3.Luyện tập. a.Luyện đọc. b. Đọc câu ứng dụng. c.Luyện viết d.Luyện nói Trò chơi. 4. Củng cố dặn dò. Tiết 2. - GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1. - GVQS, chỉnh sửa cho HS. - GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. - GV ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn. - GVQS giúp đỡ HS. - GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: - Trong tranh vẽ gì? - Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét so với 5 ngón tay , ngón út là ngón như thế nào? - Kể cho các bạn tên em út của mình? - Quan sát đàn vịt, chỉ con vịt đi sau cùng. GV: đó là con vịt đi sau cùng hay còn gọi là sau rốt . GV cho HS thi tìm từ tiếng có âm vừa học. GV tuyên dương HS thực hiện tốt. - Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi âm gì? - GV nhận xét tiết học. - HS luyện đọc (c - n - l). HS phát âm HS đọc trơn (N- C - L) - HS QS tranh và nêu nội dung của tranh. - Đọc câu ứng dụng(N- B- C- L ) - HS viết và vở tập viết - HSQS tranh vào luyện nói theo tranh. - Là ngón nhỏ nhất, thấp nhất. - HS trả lời. - HS tìm con vịt sau cùng, HS thực hiện thi tìm âm vừa học. - HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. Về nhà xem trước bài 73. Toán .Bài 66: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thưch hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. - So sánh các số trong phạm vi 10. - Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính bài toán. - Nhận dạng hình tam giác. B. Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ bài tập 4, 5; bảng phụ. - Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS lên bảng đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt HĐ 1: Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 và cấu tạo các số trong phạm vi 10. HĐ2: Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10 HĐ 3: Củng cố về giải toán . HĐ 4: Củng cố về nhận biết hình. Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để tính) GV nhận xét bài làm của HS. Với bài 8 - 5- 2 ta làm như thế nào? các bài khác tương tự. Bài 2: Điền số vào ô trống. Bài 3: Trong các số 6, 8, 4, 2, 10. a. Số nào lớn nhất. b. Số nào bé nhất. Bài 4: Viết các phép tính thích hợp, lưu ý: đưa về bài toán: a. Có 5 con cá, mua thêm 2 con cá nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? Trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác. HS tự làm:Đặt cột dọc để tính. Lưu ý: 6 + 4 0 viết thẳng cột với 2 và 8, 1 viết lùi sang bên trái của số 0. lấy 8 - 5 = 3, 3 - 2 = 1, vậy 8 - 5- 2= 1 8 = 5 + 3 9 = 10 - 1 10 = 4+ 6 6 = 5 + 1 Số lớn nhất: 10. Số bé nhất là 2. Phép tính: 5 + 2 = 7 Hình bên có 8 hình tam giác. 2. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Cho HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi đã học. Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt Đọc viết : et, êt( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết et, êt cho HS, đặc biệt là HS yếu. - Hướng dẫn làm bài tập bài 71 sgk, VBT. B. Các hoạt động dạy học: I. Luyện đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc bài 71 sgk. GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. HS luyện đọc bài 71sgk HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. II. Luyện viết: et, ết, bánh tét, dệt vải. GV viết mẫu và HD quy trình viết: et, êt, bánh tét, dệt vải GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách. Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, mỗi chữ 3 dòng. Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly). HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết bảng con. HS luyện viết vào vở ô li: et, ết, bánh tét, dệt vải. Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở. III. HD làm bài tập VBT. VI.Củngcố HD làm bài tập 1, 2, 3. Bài 1: Nối. Giúp HS nối đúng. Bài 2:điền et hay êt. GV nhận xét. Bài 3:Viết. Giúp HS viết đúng quy trình. GV chấm bài, tuyên dương HS viết có tiến bộ. GV nhận xét tiết học. HS nêu yêu cầu của bài tập, và làm bài. HS chọn từ nối với từ cho thích hợp: mẹ dệt thổ cẩm, trời trở rét, bà gội đầu bằng b
Tài liệu đính kèm: