Giáo án dạy học khối 1 - Tuần học 15

Tiếng việt

OM, AM

I- Mục tiêu:

- HS đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm ; từ và câu ứng dụng .

- Viết được :om, am,làng xóm,rừng tràm .

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.

- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài.

II- Đồ dùng dạy học

 - Bộ ghép chữ Tiếng việt 1.

III- Hoạt động dạy học chủ yếu:

Tiết 1

1. Bài cũ: 2 HS viết và đọc: trưởng thành, nhà tầng, lênh khênh.

 2 HS đọc bài ở SGK.

2. Bài mới:

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học khối 1 - Tuần học 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đàn gà con.
 3. Luyện viết.
 - HS nêu yêu cầu: Viết.
 - HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly?
 - GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi.
 - HS viết vào vở: thôn bản, ven biển. GV theo dõi, nhắc nhở.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
 - Về nhà học bài và xem bài sau.
	____________________________________
Toán (TT)
Phép trừ trong phạm vi 9
I- Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố khắc sâu dạng toán phép trừ trong phạm vi 9.
- Áp dụng để làm tốt bài tập. 
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính. 
 - - - - - - - - 
Bài 2: Tính. ghi bảng cho HS làm bảng con.
8 + 1 = ... 7 + 2 =... 6 + 3 =... 5 + 4 =...
9 – 1 =... 9 – 2 =... 9 – 3 =... 9 – 4 =...
9 – 8 =... 9 – 7 =... 9 – 6 =... 9 – 5 =...
Bài 3: Tính.
9 – 3 – 2 = 9 – 4 – 5 = 9 – 6 – 2 =
9 – 4 – 1 = 9 – 8 – 0 = 9 – 2 – 7 =
Bài 4: Viết phép tính thích hợp. 
Hướng dẫn HS quan sát tranh để viết phép tính thích hợp.
 9 - 3 = 6
a.	 
b. 
 9 - 2 = 7
	_____________________________________
Phụ đạo Tiếng việt
Luyện đọc và viết om - am. Làm bài tập
Tiếng việt bài 60
I- Mục tiêu:
 - Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần: Om, am.
 - Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần: Om, am. Làm tốt vở bài tập. 
II- Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. HS luyện đọc
 - Gọi HS nhắc tên bài học.
 - Cho HS mở SGK luyện đọc 
 * Hướng dẫn viết bảng con.
 - Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: làng xóm, rừng tràm, chòm râu, quả trám, đom đóm, trái cam, cảm ơn, chỏm núi, đám mây, khốm khoai, ống nhòm, bom mìn, xanh lam, khám bệnh, mõn lợn, khảm trai, quả cam, làm việc, lom khom, nhóm lửa,trông nom,... 
 - Yêu cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới ôn.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hướng dẫn làm bài tập trang 61VBT.
- Dẫn dắt hướng dẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. 
 - Chấm chữa bài và nhận xét.
Bài 1: Nối.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập.
Bài 2: Điền vần: Om, am.
 Yêu cầu HS quan sát tranh để điền vần cho phù hợp.
 3. Luyện viết.
 - Yêu cầu HS viết vào vở bài tập.
 - Mỗi từ một dòng: đo đóm, trái cam.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới học.
 - HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó.
 - Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS đánh vần, đọc trơn.
 - Nhận xét - đánh giá tuyên dương 
	________________________________________
Phụ đạo Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố khắc sâu dạng toán phép cộng, trừ trong các phạm vi đã học.
 - Áp dụng để làm tốt bài tập. 
II- Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hướng dẫn Hs làm bài tập
Bài 1: Tính. Gọi HS đọc y/cầu bài tập. 
GV ghi lên bảng cho HS làm bảng con.
a. 5 + 3 = 4 + 5 = 5 + 2 = 6 + 3 =
 2 + 7 = 9 – 2 = 8 – 3 = 0 + 9 =
b. 2 + 4 + 3 = 0 + 6 + 2 = 9 – 3 – 0 =
 9 – 2 + 2 = 8 + 2 + 0 = 9 – 3 – 2 =
Bài 2: Tính.
 - 	- 	- - - - - 
Bài 3: Số? Hỏi HS cách điền số vào ô trống.
2 + = 8 9 - = 2 9 = + 1
9 - = 3 4 + = 9 8 = 1 + 
Bài 4: Điền dấu > ,< , =	 
9 – 2 ... 9 – 1 9 – 4 ... 2 + 3 9 – 2 ... 5 + 2
8 – 3 ... 7 – 2 9 – 1 ... 6 + 1 8 – 1 ... 8 – 2
2. Củng cố-Dặn dò
 - Cho HS làm vở ô ly.
 - Chấm chữa bài, nhận xét.
	______________________________________
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Chiều
Tiếng việt (TT)
Luyện đọc và viết ăm - âm. Làm bài tập
Tiếng việt bài 61
I- Mục tiêu:
 - Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần: Ăm, âm.
 - Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần: Ăm, âm. Làm tốt vở bài tập. II- Hoạt động dạy học:
1. HS luyện đọc
- Gọi HS nhắc tên bài học.
- Cho HS mở SGK luyện đọc 
- Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: Nuôi tằm, hái nấm, tăm tre, mầm non, đỏ thắm, đường hầm, râm ran, gặm cỏ, chăm làm, Nằm ngủ, đầm sen, cái mâm, ấm trà, lâm thâm, đằm thắm, hăm hở, sắm sửa, rau răm, nong tằm, rằm trung thu, lẩm cẩm, đầm ấm, dăm bông, bụ bẫm, bạn tâm,... 
- Yêu cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Hướng dẫn làm bài tập trang 62 VBT
- Dẫn dắt hướng dẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. 
 - Chấm chữa bài và nhận xét.
Bài 1: Nối.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập.
Bài 2: Điền: Ăm hay âm.
 Yêu cầu HS quan sát tranh để điền vần cho phù hợp
3. Luyện viết.
 - Yêu cầu HS viết vào vở bài tập. Mỗi từ một dòng: Tăm tre, đường hầm.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
 - Về nhà học bài và xem bài sau.
 _____________________________________________
Tự nhiên xã hội
LỚP HỌC
I- Mục tiêu: Giúp HS biết: 
 - Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày.
- Nói về các thành viện của lớp học và đồ dùng có trong lớp học.
- Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và 1 số bạn cùng lớp.
- Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học.
- Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình.
II- Đồ dùng dạy học
 Tranh trong sgk 
III- Hoạt động dạy học chủ yếu 	
1. Hoạt động 1: Quan sát.
* Mục tiêu: Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
* Tiến hành: 
Bước 1: GV chia nhóm 2 HS, hướng dẫn HS quan sát hình tr32, 33 và trả lời câu hỏi với bạn:	
? Trong lớp học có những ai và những thứ gì?
? Lớp học của bạn gần giống với lớp học nào trong các hình đó? 
? Bạn thích lớp học nào trong các hình đó? Tại sao?
Bước 2: GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 3: GV và HS thảo luận: 
+ Kể tên cô giáo và các bạn của mình.
+ Trong lớp, em thường chơi với ai?
+ Trong lớp học của em, có những thứ gì? Chúng được dùng để làm gì?
Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy (cô) giáo và HS. Trong lớp học có bàn ghế cho GV và HS, bảng, tủ đồ dùng, tranh ảnh, ... Việc trang bị các thiết bị, đồ dùng dạy học phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường.
2. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
* Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình.
* Tiến hành:
Bước 1: HS thảo luận và kể về lớp học của mình với bạn. 
Bước 2: GV gọi 1 
- 2 HS lên kể về lớp học trước lớp. 
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, phỏng vấn.
Kết luận: - Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình.
- Yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với thầy (cô) giáo và các bạn.
3. Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
* Mục tiêu: Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học.
* Tiến hành:
Bước 1: - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
- Chia bảng thành 4 cột dọc.
Bước 2: - HS chọn các tấm bìa ghi tên các đd theo y/cầu của GV và dán lên bảng.
- Yêu cầu của GV: + Đồ dùng có trong lớp học của em. 
 + Đồ dùng bằng gỗ.
	 + Đồ dùng treo tường.
- Nhóm nào làm nhanh và đúng thì thắng cuộc.
Bước 3: HS nhận xét, đánh giá sau mỗi lượt chơi.
 4. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 
 - Về nhà học lại bài và xem bài sau.
_______________________________________
Toán (TT)
Luyện tập
I- Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố khắc sâu dạng toán phép cộng, trừ trong phạm vi 9.
 - Áp dụng để làm tốt bài tập.
II- Hoạt động dạy và học
 1. HS làm bài tập
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
a. 1 + 8 = 2 + 7 = 3 + 6 = 4 + 5 = 
 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4 =
 9 – 8 = 9 – 7 = 9 – 6 = 9 – 5 =
 9 – 1 = 9 – 2 = 9 – 3 = 9 – 4 =
b. - + - - + + 
c. 3 + ... = 9 9 – ... = 2 4 + ...= 7 8 – ... = 2
 6 + ... = 9 9 – ... = 7 5 + ... = 8 6 – ... = 6
Bài 2: Nối phép tính với số thích hợp.
9 – 2 
7 + 2
8 + 1
7
9 – 0 
9
3 + 5
9 – 1 
8
Bài 3: Điền dấu >,<,=.
6 + 3 9 3 + 6 5 + 3 4 + 5 5 + 4
9 – 2 6	 9 – 0 	8 + 1	 9 – 6 8 – 6 
 - HS làm bài
 - Chấm chữa bài
 2. Nhận xét – Dặn dò
	_______________________________________
Thủ công
GẤP CÁI QUẠT (T1)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách gấp cái quạt.
- Gấp được cái quạt bằng giấy.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, vệ sinh lớp học, tự giác và giữ trật tự lớp học.
II- Đồ dùng dạy học
- GV: Quạt mẫu
III- Hoạt động dạy học chủ yếu	
1. Bài cũ: Kiểm tra lại các dụng cụ học tập của HS.
2. Bài mới:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
- GV giới thiệu quạt mẫu, định hướng quan sát của HS về các nếp gấp cách đều. Từ đó HS hiểu việc ứng dụng nếp gấp cách đều để gấp cái quạt.
- Giữa quạt mẫu có dán hồ. Nếu ko dán hồ ở giữa thì 2 nửa quạt nghiêng về 2 phía. Ta có hình 2.
* GV hướng dẫn HS gấp mẫu:
Bước 1: GV đặt giấy màu lên bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 2: Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
Bước 3: Gấp đôi, dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt.
- HS làm bài thực hành bằng giấy nháp.
- GV theo dõi, sửa sai.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà thực hành trên giấy nháp cho thành thạo để tiết 2 thực hành.
	______________________________________
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
Tiếng việt
ôm, ơm
I- Mục tiêu:
- HS đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.;từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : Ôm , ơm ,con tôm, đống rơm .
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Bữa cơm.
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài.
II- Đồ dùng dạy học
- Bộ ghép chữ Tiếng việt 1.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu 	
Tiết 1
1. Bài cũ: 2 HS viết và đọc: ăm âm, cô tấm, chăm chỉ.
	2 HS đọc bài ở SGK.
2. Bài mới:
a) Dạy vần ôm:
- Nhận diện vần: (HS phân tích) Vần ôm có âm ô ghép với âm m. Âm ô đứng trước, âm m đứng sau.
So sánh ôm với ôn: Giống: đều bắt đầu bằng ô.
	 	Khác: ôm kết thúc bằng m, ôn kết thúc bằng n.
- Đánh vần và đọc trơn: 
+ HS ghép vần ôm và đánh vần: ô - mờ - ôm. HS nhìn bảng đánh vần, đọc trơn: ôm. GV sửa lỗi.
+ HS ghép: tôm, và đọc: tôm. HS đánh vần: cá nhân, đồng thanh.
+ HS phân tích: t + ôm	 tôm. GV gb: tôm.
+ GV đưa từ khóa và ghi bảng: con tôm. HS đọc, tìm tiếng có vần mới. HS đọc cá nhân, đồng thanh. GV sửa nhịp đọc cho HS. HS quan sát tranh con tôm.
- HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm).
b) Vần ơm: Tiến hành tương tự. Thay ơ vào ô ta có vần ơm.
So sánh ơm với ôm: Giống: kết thúc bằng m.
	 	 Khác: ơm bắt đầu bằng ơ; ôm bắt đầu bằng ô.
- Ghép: ơm - đánh vần, đọc trơn: tràm: đánh vần, đọc trơn.
Từ khóa: đống rơm: HS đọc cá nhân, đồng thanh, tìm tiếng mới.
* Lớp đọc lại toàn bài: xuôi, ngược. Cá nhân đọc.
c) Hướng dẫn viết chữ: 
- GV viết mẫu ở bảng và hdẫn HS: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. 
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Thi tìm nhanh tiếng mới.
 d) Đọc từ ứng dụng:
- GV chép bảng các từ ứng dụng. HS đọc nhẩm.
- 2 HS đọc từ. Lớp tìm tiếng có vần mới, phân tích.
- HS đọc tiếng, từ ứng dụng. Lớp đọc đồng thanh.
- GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, xem tranh vẽ gì. GV nêu nhận xét chung. HS đọc nhẩm bài thơ.
+ HS đọc đoạn thơ ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, giải thích.
+ GV đọc mẫu.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
ND: Tả cảnh đẹp và hương thơm của hoa giẻ.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài: Bữa cơm.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì?
? Trong bữa cơm, em thấy có những thức ăn gì?
? Nhà em 1 ngày ăn mấy bữa cơm? 
? Mỗi bữa thường có những món ăn gì?
? Nhà em ai nấu cơm? Ai đi chợ? Ai rửa bát?
Trò chơi: Thi ghép nhanh các từ: cháo cơm, cốm ngô.
4. Củng cố - Dặn dò
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
 - GV nhận xét tiết học.Về nhà học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 63.
	________________________________________
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10 
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
- Giáo dục HS chịu khó làm bài đúng, đẹp.
II- Đồ dùng dạy học
Tranh ở SGK. Bộ ĐD Toán 1. Dùng bàn tính.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: 2 HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9.
HS làm bảng: 5 + 4	4 + 5	9 - 2. GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Thành lập phép cộng: 9 + 1 = 10; 1 + 9 = 10.
Bước 1: GV đưa 9 con tính, sau đó thêm 1 con tính nữa. 
HS đọc lời của bt:Có 9 con tính, thêm 1 con tính.Hỏi tất cả có mấy con tính ?
Bước 2: GV hỏi: 9 con tính, thêm 1 con tính là mấy con tính?
HS: 9 con tính, thêm 1 con tính là 10 con tính. HS nhắc lại.
? Ta làm phép tính gì?	9 + 1 = 10. GV ghi bảng, HS nhắc lại.
Bước 3: HS dựa vào con tính đó để nói ngược lại, lập ra phép tính: 1 + 9 = 10.
HS đọc lại và nhận xét mqh trong phép cộng.
Nhận xét: Trong phép cộng ta có thể đổi vị trí của các số hạng nhưng kết quả vẫn không đổi.
* Hướng dẫn HS thực hiện các phép tính: 
2 + 8 = 10	3 + 7 = 10	4 + 6 = 10	5 + 5 = 10
8 + 2 = 10	7 + 3 = 10	6 + 4 = 10	 10 + 0 = 10
HS tiến hành tương tự bằng que tính, lập ra phép tính và nói ngay kq.
* Hướng dẫn ghi nhớ bảng cộng 10: HS đọc. GV kết hợp xóa dần kết quả.
* Hướng dẫn HS thực hành.
Bài 1: Tính.
- GV viết bảng, HS thực hành ở bảng con.
- GV nhận xét và chữa bài. Chú ý viết thẳng cột ở phần a.
Bài 2: Điền số thích hợp.
- HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm vào vở.GV theo dõi, uốn nắn. 1 HS làm bảng.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS qsát tranh, nêu bài toán. HS làm vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm. 1 HS làm bảng. Lớp nhận xét. 
	6 + 4 = 10
3. Củng cố - Dặn dò
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
 - Về nhà học bài, xem bài sau.
	______________________________________
Chiều
Tiếng việt (TT)
Luyện đọc và viết ôm - ơm. Làm bài tập
Tiếng việt bài 62
I- Mục tiêu:
 - Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần: Ôm, ơm.
 - Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần: Ôm, ơm. Làm tốt vở bài tập.
II- Hoạt động dạy học:
1. HS luyện đọc
 - Gọi HS nhắc tên bài học.
 - Cho HS mở SGK luyện đọc 
 - Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: Con tôm, đống rơm, chó đốm, sáng sớm, chôm chôm, mùi thơm, ăn cơm, ôm đồm, mớm mồi, gió nồm, tôm hùm, cơm rang, chồm lên, ồm ồm, thơm lừng, rơm rạ, hôm nay, giã cốm, cái bờm, cá cơm, ôm chầm,... 
 - Yêu cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 - Hướng dẫn làm bài tập trang 63 VBT
 - Dẫn dắt hdẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. 
 - Chấm chữa bài và nhận xét.
Bài 1: Nối từ để tạo từ mới.
 - Bài tập y/cầu chúng ta làm gì?
 - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập.
Bài 2: Điền: Ôm hay Ơm.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh để điền vần cho phù hợp
Bài 3: Viết.
 - Yêu cầu HS viết vào vở bài tập.
Mỗi từ một dòng: Chó đốm, mùi thơm.
3. Luyện viết
- HS nêu yêu cầu: Viết.
- HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở: rặng dừa, nâng niu. GV theo dõi, nhắc nhở.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- Về nhà học bài và xem bài sau.
	______________________________________________
Toán (TT)
Phép cộng trong phạm vi 10
I- Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố khắc sâu dạng toán phép cộng trong các phạm vi 10
 - Áp dụng để làm tốt bài tập. 
II- Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. HS: làm bài tập:
Bài 1: Tính. Gọi HS đọc y/cầu bài tập. GV ghi lên bảng cho HS làm bảng con.
 + + + + + 
 + + + + + 
 - Kiểm tra, nhận xét.
Bài 2: Số?
 + 3 = 10 4 + = 9 + 5 = 10 10 + = 10
 8 – = 1 9 – = 2 + 1 = 10 3 + = 7 + 3
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
5 + 5 = 10
a.
 7 + 3 = 10 
b.
Bài 4: Số?
3
 - Học sinh làm ở VBT
 - Yêu cầu HS nêu cách nối.
 - Chấm chữa bài và nhận xét chung giờ học.
 2. Nhận xét – Dặn dò
	________________________________________
Tự nhiên xã hội (TT) 
LỚP HỌC
I- Mục tiêu: 
 - Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở bài trước 
II- Hoạt động dạy học chủ yếu: 
 1. Hoạt động 1: 
 - Gọi học sinh nhắc lại tên bài đã học ?
 - GV nêu câu hỏi - HS thảo luận trả lời 
 - Theo nội dung câu hỏi : 
+ Trong lớp học có những ai?
+ Trong lớp có những đồ vật gì? 
+ Em cần làm gì để giữ gìn tốt các đồ dùng đó
+ Hãy kể về lớp học của mình?
+ Em có yêu quý lớp học của mình?
+ Em phải làm gì để giữ gìn lớp sạch, đẹp?
+ Lớp mình bạn nào đã biết thực hiện tốt lời cô dạy?
 2. Hoạt động 2 : 
 - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp nội dung thảo luận 
 3. Dặn dò : 
 - Xem lại bài đã học 
 - Xem trước bài tiếp theo 
	____________________________________________
Thủ công (TT)
GẤP CÁI QUẠT (T1)
I- Mục tiêu
 - Biết cách gấp cái quạt. Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
 - HS khá: đường nối tương đối chắc chắn, các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
II- Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Hướng dẫn học tập
 Bước 1: Đặt tờ giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (Hình 3)
 Bước 2: Gấp đôi (Hình 3) để lấy dấu giữa. Sau đó dùng chỉ hoặc len buộc chặt phần giữa và phết hồ lên nếp gấp ngoài cùng (Hình 4)
 Bước 3:Gấp đôi (Hình 4) dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau
 - Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như hình 1
 2. Thực hành:
 - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp các nếp gấp cách đều và làm thành hình cái quạt trên giấy nháp
 - GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng.
 - Cho học sinh nhận xét. Giáo viên tổng kết
 3. Dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học
 - Khen ngợi tuyên dương một số HS 
 -Vừa rồi cô dạy các em gấp cái gì?
 - Cho học sinh chơi gấp quạt thi
 - Về nhà tập gấp quạt để tiết sau gấp bằng giấy màu, dán vào vở
 - Chuẩn bị nguyên liệu cho tiết sau thực hành.
	______________________________________
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Tiếng việt
em - êm
I- Mục tiêu:
- HS đọc được: em, êm, con tem, sao đêm .Từ và các câu ứng dụng
- Viết được em , êm, con tem, sao đêm .
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Anh chị em trong nhà
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài.
II- Đồ dùng dạy học
- Bộ ghép chữ Tiếng việt 1.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 
 Tiết 1
1. Bài cũ: 2 HS viết và đọc: ôm, ơm, ăn cơm, hôm sớm.
	 2 HS đọc bài ở SGK.
2. Bài mới:
a) Dạy vần em:
- Nhận diện vần: (HS phân tích) Vần em có âm e ghép với âm m. Âm e đứng trước, âm m đứng sau.
So sánh em với en: Giống: đều bắt đầu bằng e.
	 	Khác: em kết thúc bằng m, en kết thúc bằng n.
- Đánh vần và đọc trơn: 
+ HS ghép vần em và đánh vần: e - mờ - em. HS nhìn bảng đánh vần, đọc trơn: em. GV sửa lỗi.
+ HS ghép: tem, và đọc: tem. HS đánh vần: cá nhân, đồng thanh.
+ HS ptích: t + em	 tem. GV ghi bảng: tem.
+ GV đưa từ khóa và ghi bảng : con tem. HS đọc, tìm tiếng có vần mới. HS đọc cá nhân, đồng thanh. GV sửa nhịp đọc cho HS. HS quan sát sát tranh con tem.
- HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm).
b) Vần êm: Tiến hành tương tự. Thay ê vào e ta có vần êm.
So sánh êm với em: 	Giống: kết thúc bằng m.
	 	Khác: em bắt đầu bằng e; êm bắt đầu bằng ê.
- Ghép: êm - đánh vần, đọc trơn: đêm: đánh vần, đọc trơn.
Từ khóa: sao đêm: HS đọc cá nhân, đồng thanh, tìm tiếng mới.
* Lớp đọc lại toàn bài: xuôi, ngược. Cá nhân đọc.
c) Hướng dẫn viết chữ: 
- GV viết mẫu ở bảng và hướng dẫn HS: em, êm, con têm, sao đêm. 
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Thi tìm nhanh tiếng mới.
 d) Đọc từ ứng dụng:
- GV chép bảng các từ ứng dụng. HS đọc nhẩm.
- 2 HS đọc từ. Lớp tìm tiếng có vần mới, phân tích.
- HS đọc tiếng, từ ứng dụng. Lớp đọc đồng thanh.
- GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, xem tranh vẽ gì. GV nêu nhận xét chung. HS đọc nhẩm.
+ HS đọc. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, GV giải thích.
+ GV đọc mẫu.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: em, êm, con tem, sao đêm. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài: Anh chị em trong nhà.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Tranh vẽ gì?
? Anh em trong gia đình còn gọi là gì? (Anh em ruột thịt)
? Trong nhà, em là anh (chị) em phải đối xử ntn? 
? Hãy kể tên anh (chị) em trong nhà cho lớp nghe?
? Nhà em ai nấu cơm? Ai đi chợ? Ai rửa bát?
Trò chơi: Tìm tiếng mới viết ở bảng. GV chọn từ hay luyện đọc cho HS.
4. Củng cố - Dặn dò
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.Về nhà học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 64.
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:: Giúp HS:
 -Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10
 -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Giáo dục HS ham thích và chịu khó làm bài đúng, đẹp.
II- Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng Toán 1.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Bài cũ: HS đọc thuộc bảng cộng 10.
2. Bài mới:
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1, 2: Tính.
- HS nêu yêu cầu của bài: Tính (Theo hàng ngang và dọc).
- GV hdẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. 
Chữa bài: HS đọc từng phép tính. Lớp nhận xét.
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS nêu yêu cầu của bài và cách làm bài: Điền số vào chỗ chấm sao cho kết quả ở các phép tính đều bằng 10.
- GV hướng dẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau. 
Bài 4: Tính. (cộng ba số)
- HS nêu yêu cầu, làm mẫu:
5 + 3 + 2 Ta lấy 5 + 3 = 8 rồi lấy 8 + 2 = 10 Vậy 5 + 3 + 2 = 10.
- HS làm bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
- Chữa bài: HS đọc bài làm của mình.
4 + 4 + 1 = 9	6 + 3 - 5 = 4	5 + 2 - 6 = 1
Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
- HS xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS đọc bài toán và bài làm của mình. Lớp nhận xét.
- 1 HS làm bảng.
GV chữa bài.
	7 + 3 = 10
3. Củng cố - Dặn dò
- GV chấm, chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS.
 - Về nhà học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7,làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
__________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 soan ngang 2 buoi.doc