Giáo án tổng hợp Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017

TẬP ĐỌC:

MƯA

I. MỤC TIÊU:

Rèn kỉ năng đọc: - Đọc trôi chảy cả bài và các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ như: Lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim lửa reo, bác ếch, tí tách

- Biết ngắt nhịp hợp lí sau khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động .

* Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu các từ ngữ mới trong bài lũ lượt, lật đật.

- Hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả (trả lời được các câu hỏi trong sgk).

- Học thuộc lòng bài thơ .

- GDHS Chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài thơ, tranh chụp con Ếch .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Bài cũ: 3’

- 3HS lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng ”

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ

2. Bài mới: Giới thiệu bài.

Hư¬ớng dẫn luỵên đọc: 12’

1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ

( giọng gấp gáp nhấn giọng các từ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa )

2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ.

- Luyện đọc tiếng từ học sinh phát âm sai

- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp .

- Luyện đọc ngắt nghỉ các dòng thơ khổ thơ

- Mời h/s đọc từng khổ thơ trong nhóm .

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ .

- Yêu cầu một em đọc lại bài thơ

Tìm hiểu bài: 10’

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ đầu bài thơ .

-Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ?

- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 4 của bài .

- Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào?

- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ còn lại .

- Vì sao mọi người lại thương bác ếch ?

- Hình ảnh của bác ếch gợi cho em nhớ tới ai ?

Học thuộc lòng bài thơ: 8’

- HS thi đọc diễn cảm bài thơ .

- HD đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ

- Yêu cầu lớp thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .

- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.

- 3HS nối tiếp kể lại câu chuyện: “Sự tích chú Cuội cung trăng “

- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện

- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Lần lượt đọc từng dòng thơ (đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng).

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Lần lượt đọc từng khổ thơ trong nhóm -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .- HS đọc lại bài thơ.

- Lớp đọc thầm 3 khổ đầu của bài thơ .

- Mây đen lũ lượt kéo về , mặt trời chui vào trong mây ; chớp , mưa nặng hạt , lá xòe tay hứng làn gió mát , gió hát giọng trầm giọng cao , sấm rền chạy trong mưa rào .

- Lớp đọc thầm khổ thơ 4 .

- Cả nhà ngồi bên bếp lửa , bà xâu kim , chị ngồi đọc sách , mẹ làm bánh khoai

- Đọc thầm khổ thơ 5 trả lời câu hỏi .

Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ chưa .

- Đến các bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa .

- Một em khá đọc lại cả bài thơ

- Ba em nối tiếp thi đọc từng khổ của bài thơ

- Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới “ Ôn tập “

 

doc 15 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mới: Giới thiệu bài. 
Luyện tập - Thực hành: 32’
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài .
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
-Mời một học sinh đọc đề bài .
- Lưu ý học sinh quan sát hình vẽ rồi mới trả lời câu hỏi .
- Mời ba em nêu kết quả mỗi (em trả lời một ý).
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 3:
- Mời một học sinh đọc đề bài .
- Hỏi học sinh về đặc điểm đề bài toán .
- Yêu cầu cả lớp làm trên mô hình đồng hồ 
- Mời một học sinh lên bảng làm bài .
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 4:
- Mời một học sinh đọc đề bài .
- Hỏi học sinh về nội dung đề bài toán .
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Mời một học sinh lên bảng giải bài .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
* Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một học sinh lên bảng sửa bài tập 3 
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán .
- Suy nghĩ đổi nhẩm : 7m 3cm = 703 cm sau đó đối chiếu với các câu trả lời A , B, C , D để thấy được câu B là đúng và khoanh vào câu B.
- Lớp thực hiện khoanh vào vở câu B
- HS nhận xét bài làm của bạn .
- Hai em đọc đề bài tập 2 .
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Ba em nêu miệng kết quả .
a/Quả cam cân nặng :200g +100g = 300 g.
b/ Quả đu đủ nặng : 500g + 200g = 700g
c/Quả đu đủ nặng hơn quả cam : 
700g – 300 g = 400g
* Lớp nhận xét kết quả của bạn .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lớp thực hiện làm trên mô hình đồng hồ .
- Một học sinh lên bảng thực hành .
a/ Kim phút đồng hồ thứ nhất chỉ số 11, đồng hồ thứ hai chỉ số 2 
b/ 15 phút 
- Vậy đi từ nhà tới trường hết 15 phút 
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Tìm dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Một em lên bảng giải .
Bài giải: Số tiền Bình có là :
 2000 x 2 = 4000 ( đ)
Số tiền Bình còn lại: 4000 - 2700 = 1300 (đồng)
 Đ/S: 1300 đồng 
- Lớp nhận xét bài của bạn .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập số 3 còn lại
CHÍNH TẢ: (nghe viết )
THÌ THẦM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ bài thơ “ Thì thầm “
- Đọc-Viết đúng tên một số nước Đông Nam Á .
- Làm đúng bài tập 3.
- GDHS rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ bài tập 3.
 Dòng thơ 2 của bài tập 2 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Cả lớp viết vào nháp một số từ mà học sinh ở tiết trước thường viết sai .
- Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra 2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn nghe viết: 20’
1/ Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc mẫu bài viết (Thì thầm ) 
- 3HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. 
- Những sự vật, con vật nào nói chuyện với nhau trong bài thơ ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Đọc cho học sinh viết vào vở 
- Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập
- Thu chấm điểm và nhận xét.
Hướng dẫn làm bài tập: 10’ 
*Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi 2 em đọc tên các nước Đông Nam Á lớp đọc đồng thanh .
- HS nhắc lại cách ghi tên nước ngoài.
- Lưu ý HS nắm lại cách viết tên nước ngoài
*Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi 2 em đọc lại các câu văn đã được điền hoàn chỉnh trước lớp .
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn .
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và làm bài. 
-3 Học sinh lên bảng viết các từ có âm đầu bắt đầu là s / x hoặc tiếng mang âm giữa là o , ô hay viết sai trong tiết trước -Cả lớp viết vào giấy nháp .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- Ba học sinh đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Các sự vật con vạt trong bài là : Gió thì thầm với lá , lá thì thầm với cây ; hoa thì thầm với ong bướm , trời thì thầm với sao , sao trời tưởng im lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau 
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Học sinh nêu lại yêu cầu bài tập 2 .
- Hai em đọc tên các nước khu vực Đông Nam Á 
- Hai em nhắc lại cách viết tên các nước ( Thái Lan viết hoa hai chữ đầu câu các nước khác có dấu gạch nối giữa các tiếng trong mỗi tên .Ví dụ 
 Bru – nây ; In – đô – nê – xi – a . 
- Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa .
- Học sinh làm vào vở : 
- đằng trước – ở trên
 ( lời giải câu đố : Cái chân )
- đuổi 
( lời giải: cầm đũa và cơm vào miệng )
- Em khác nhận xét bài làm của bạn .
- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
TẬP ĐỌC:
MƯA
I. MỤC TIÊU:
Rèn kỉ năng đọc: - Đọc trôi chảy cả bài và các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ như: Lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim lửa reo, bác ếch, tí tách 
- Biết ngắt nhịp hợp lí sau khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động .
* Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu các từ ngữ mới trong bài lũ lượt, lật đật.
- Hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả (trả lời được các câu hỏi trong sgk).
- Học thuộc lòng bài thơ .
- GDHS Chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài thơ, tranh chụp con Ếch .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- 3HS lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng ”
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn luỵên đọc: 12’
1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ
( giọng gấp gáp nhấn giọng các từ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa ) 
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ.
- Luyện đọc tiếng từ học sinh phát âm sai
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp .
- Luyện đọc ngắt nghỉ các dòng thơ khổ thơ
- Mời h/s đọc từng khổ thơ trong nhóm .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ .
- Yêu cầu một em đọc lại bài thơ
Tìm hiểu bài: 10’
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ đầu bài thơ . 
-Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 4 của bài .
- Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ còn lại .
- Vì sao mọi người lại thương bác ếch ?
- Hình ảnh của bác ếch gợi cho em nhớ tới ai ?
Học thuộc lòng bài thơ: 8’
- HS thi đọc diễn cảm bài thơ .
- HD đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ
- Yêu cầu lớp thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- 3HS nối tiếp kể lại câu chuyện: “Sự tích chú Cuội cung trăng “ 
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện 
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Lần lượt đọc từng dòng thơ (đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng).
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Lần lượt đọc từng khổ thơ trong nhóm -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .- HS đọc lại bài thơ.
- Lớp đọc thầm 3 khổ đầu của bài thơ .
- Mây đen lũ lượt kéo về , mặt trời chui vào trong mây ; chớp , mưa nặng hạt , lá xòe tay hứng làn gió mát , gió hát giọng trầm giọng cao , sấm rền chạy trong mưa rào .
- Lớp đọc thầm khổ thơ 4 .
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa , bà xâu kim , chị ngồi đọc sách , mẹ làm bánh khoai 
- Đọc thầm khổ thơ 5 trả lời câu hỏi .
Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ chưa .
- Đến các bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa . 
- Một em khá đọc lại cả bài thơ 
- Ba em nối tiếp thi đọc từng khổ của bài thơ 
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới “ Ôn tập “
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:	
- Củng cố kỹ năng các phép tính trong phạm vi 100 000.
- Củng cố các bước giải, giải bài toán bằng hai phép tính.
II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
76 532 + 9 584	9 684 x 9
42 568 - 39 876	42 654 : 7
- Học sinh làm từng bài vào bảng con.
- GV bổ sung – nhận xét .
Bài tập 2: Tìm x 
a. x - 65 203 = 7 468	b. 3 x x = 43 680
c. x : 46 585 = 2 	d. 14 308 : x = 7 
- HS nhắc lại cách tìm x của mỗi bài.
- HS làm bài vào vở
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
Bài tập 3: Một cửa hàng có 1 840 cái bút bi, đã bán được 1/8 số bút bi đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu bút bi?
- HD tìm hiểu bài, tóm tắt bài toán.
- HS làm vào vở- 1 em lên làm bài.
- GV chấm , chữa bài. 
Bài tập 4: Một kho thóc có 80 000 kg thóc, lần đầu chuyển đi 38 000kg thóc, lần sau chuyển đi 26 000 kg thóc. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg thóc ?
( GV HDHS tự làm, HS khá giải bằng hai cách) 
_________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2017
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng .
- Ôn tập củng cố về tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình vuông và hình chữ nhật .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
Luyện tập - Thực hành: 32’
Bài 1: 
 - Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài toán .
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
- Mời một học sinh đọc đề bài 2 .
- Yêu cầu nhắc lại cách tính chu vi tam giác 
- Mời 1 em lên bảng giải bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 3:
- Mời một học sinh đọc đề bài .
- Hỏi học sinh về nội dung đề bài toán .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Mời một học sinh lên bảng giải bài .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 4:
- Mời một học sinh đọc đề bài .
- Hỏi học sinh về nội dung đề bài toán .
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Mời một học sinh lên bảng giải bài .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
*Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một học sinh lên bảng sửa bài tập 4 
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán - Ba em mỗi em nêu một mục a, b, c 
a/ Có 7 góc vuông , các đỉnh góc vuông là: A, E, M, N, B, D, C và các cạnh,
b/Trung điểm của đoạn AB là M đoạn ED là N
c/ Trung điểm của đoạn AE là I, đoạn MN là K
- Hai em đọc đề bài tập 2 .
- Cả lớp thực hiện vào vở .
 -Một em lên bảng giải bài .
Bài giải: Chu vi tam giác ABC là : 
 35 + 26 + 40 = 101 ( cm)
 Đ/S: 101 cm 
* Lớp nhận xét kết quả bài bạn .
- Một em đọc đề bài 3 .
-Lớp thực hiện làm vào vở .
-Một học sinh lên bảng giải bài .
Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là : 
 ( 125 + 68 ) x 2 = 386 (m)
 Đ/S: 386 m 
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
-Tìm dự kiện và yêu cầu đề bài .
-Một em lên bảng giải .
Bài giải: Chu vi hình chữ nhật là : 
 ( 60 + 40 ) x 2 = 200 (m)
 - Diện tích hình vuông là :
 200 : 4 = 50 ( m)
 Đ/S: 50m 
- Em khác nhận xét bài của bạn .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ THIÊN NHIÊN
 DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
* Mở rộng về vốn từ thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì; con người đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 và 2. Tranh ảnh về thiên nhiên và những sáng tạo của con người tô điểm cho thiên nhiên.Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to viết truyện vui bài3 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- 2HS đọc lại đoạn văn có dùng phép nhân hóa tả về bầu trời buổi sáng hoặc tả vườn cây đã học ở tiết TLV tuần 33 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 32’
Bài 1: 
- Yêu cầu hai em nối tiếp đọc bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu .
- Các nhóm cử đại diện lên dán bài của nhóm mình lên bảng lớp 
- Mời hai em đọc lại kết quả
- Lớp dõi nhận xét từng nhóm .
- Giáo viên chốt lời giải đúng .
Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo .
-Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm .
- Các nhóm cử đại diện thi làm bài trên bảng .
- Gọi một số em đọc lại kết quả .
- Nhận xét đánh giá bình chọn em có đoạn văn sử dụng hình ảnh nhân hóa đúng và hay .
- Chốt lại lời giải đúng 
Bài 3:
- Mời một em đọc nội dung bài tập 3lớp đọc thầm theo .
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân .
- 3 tốp mỗi tốp 4 bạn lên thi tiếp sức làm bài - 2HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền các dấu .
- Nhận xét bình chọn nhóm xong trước và đúng nhất 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- 2HS lên bảng đọc đoạn văn có sử dụng phép nhân hóa tả về cảnh bầu trời vào buổi sáng hoặc tả về vườn cây .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập1 trong sách .
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Lớp trao đổi theo nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu .
- Các nhóm cử đại diện dán bài làm lên bảng - Trên mặt đất :cây cối , hoa lá , rừng núi , muông thú , sông suối , con người 
- Dưới lòng đất: mỏ than, mỏ vàng, mỏ dầu, kim cương, đá quý, 
- Nhóm khác quan sát nhận xét .
- 1HS đọc bài tập 2. Lớp theo dõi &đọc thầmtheo
- Đại diện các nhóm lên thi làm bài .
- Con người làm cho trái đất thêm giàu đẹp như 
Xây dựng nhà cửa, lâu đài, đền thờ, gieo hạt, bảo vệ rừng, trồng cây,
- Hai em đọc lại kết quả .
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm làm đúng nhất 
- Một em đọc bài 3 lớp đọc thầm bài tập .
- Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp .
- 3 tốp lên thi tiếp sức điền dấu thích hợp vào chỗ trống .
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học 
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2017
TOÁN : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: 	Giúp HS:	
- Ôn các yếu tố liên quan về hình học
- Ôn về giải các bài toán có liên quan đến hình học, 
II. Chuẩn bị: 8 miếng bìa hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1. Giới thiệu bài.
-Nêu mục đích tiết học và nêu tên bài.
2. Nội dung ôn tập.
-Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài1: Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Em tính diện tích mỗi hình bằng cách nào?
- Ai có nhận xét gì về hình A và hình D?
-Nhận xét bài làm của HS.
Ôn về tính chu vi và diện tích
 Bài 2. - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3. - Diện tích hình H bằng tổng diện tích các hình chữ nhật nào?
- Lưu ý: Khi tính theo cách diện tích hình chữ nhật ABCD + DKHG cần chú ý đến số đo cạnh BC.
Bài 4: Xếp hình.
- Gọi HS có cách tính diện tích khác nhau lên bảng làm.
-Nhận xét chữa bài.
3.Củng cố – dặn dò. 
-Nhận xét tiết học - Dặn dò.
-Nhắc lại tên bài.
- Tự quan sát SGK và làm bài.
- 4 HS nối tiếp làm bài trước lớp.
- Tính diện tích bằng cách tính số ô vuông.
-Hình A và hình D có hình dạng khác nhau nhưngcó diện tích bằng nhau vì đều do 8 hình vuông có diện tích 1cm vuông ghép lại.
- HS tự làm bài, 2 Hs lên bảng làm, mỗi HS làm một phần.
- 4 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 Bằng tổng diện tích hình chữ nhật ABEG + CKHE hoặc bằng tổng Diện tích hình chữ nhật ABCD + CKHG.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
.- 1HS lên bảng xếp, lớp tự xếp theo cá nhân.
- Về nhà hoàn thành bài tập.
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa: A, M, N, Q, V ( kiểu 2).
I.Mục đích – yêu cầu:
Viết đúng đẹp các chữ cái viết hoa: A, M, N, Q, V ( kiểu 2).
Viết đúng đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng An dương vương và câu ứng dụng:
Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy – học.
Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để HS viết chữ.
Mẫu chữ viết hoa.
Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu ở bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: thu một số vở chấm.
Yêu cầu: - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. Kính già, yêu trẻ.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới.
- Tên riêng và câu ứng dụng có những từ viết hoa nào?
- Em đã viết chữ: A, M, N, Q, V kiểu 2 như thế nào?
- Nhận xét về quy trình viết.
- Giới thiệu: An Dương Vương là tên gọi của thục phán vua nước Âu Lạc sống cách đây trên 2000 năm. Oâng là người đã cho xây thành cổ loa.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
-Viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Giải thích: câu thơ ca ngợi Bác Hồ làngười Việt Nam đẹp nhất
- Trongcâu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Đọc: Tháp Mười,Việt Nam.
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
- Chấm 5 – 7 bài
-3. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
- 1 HS đọc Phú Yên và câu ứng dụng.
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.
Kính già, già để tuổi cho.
- Nhắc lại tên bài.
- A, D, V, T, M, N
- Viết bảng con,
- 2 HS lên viết bảng lớp.
- 2 HS lần lượt nêu quy trình viết.
- 1 HS đọc An Dương Vương
- Nghe giảng.
- Chữa A, D, V, g cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- Viết bảng con.
- 3 HS đọc.
Tháp Mười đẹp nhất bông sen.
Việt Nam đẹpnhất có tên Bác Hồ.
Chữ T, M, V, N, B, H, h b, g, cao 2,5 li đ, p, t cao 2 li, s cao 1,5 li các chữ còn lại cao 1li.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Nộp Bài
- Về nhà hoàn thành bài viết vào vở.
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2017. 
TOÁN
Ôn tập về giải toán.
I. Mục tiêu. Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kĩ năng thực hiện tính biểu thức.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
- kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
-Bài 1: Để tính số dân của xã năm nay ta làm như thế nào?
- Có mấy cách tính.
Bài 2: - Yêu cầu
-Cửa hàng đã bán 1/3 số áo nghĩa là thế nào?
- Vậy số áo còn lại là mấy phần?
-yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 -Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
3. Nhận xét tiết học. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS đọc đề bài.
- Cách 1: ta tính số dân năm ngoái bằng phép cộng 
5236 + 87
Rồi tính số dân năm nay bằng phép cộng:
-Số dân năm ngoái thêm 75.
Cách 2: Ta tính số dân tăng thêm sau hai năm = phép cộng:
87 + 75 rồi tính số dân năm nay = cách cộng số dân năm kia với số dân tăng thêm.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cửa hàng có 1245 cái áo chia làm 3 phần thì đã bán được một phần.
- Là 2 phần.
-Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. 1 HS tóm tắt 1 HS giải bài toán.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Ta phải tính và kiểm tra kết quả tính.
- Làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS nối tiếp chữa bài.
- Giải thích vì sao đúng vì sao sai.
- A đúng vì làm đúng thứ tự và kết quả đúng.
- B sai vì làm sai thứ tự thực hiện phép tính.
- C đúng vì làm đúng thứ tự và kết quả đúng.
- Về nhà tiếp tục ôn.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Dòng suối thức.
I. Mục tiêu:
Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ Dòng suối thức.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt Phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Chuẩn bị: Bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
-Đọc: Ma – lai – xi – a, mi an – ma, Phi – líp –pin, Thái lan.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
- Đọc bài thơ 1 lần.
Tác giả tả giấc ngủ của muơn vật trong đêm như thế nào?
- Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì?
-Bài thơ có mấy khổ thơ? Được trình bày theo thể thơ nào? 
Giữa hai khổ thơ trình bày như thế nào?
- Đọc : Ngơi sao, trên nương, trúc xanh, lượn quanh, ..
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Đọc từng dịng thơ cho HS viết.
- Đọc lại.
- Chấm 5 – 7 bài.
-nhận xét chữa bài trên bảng.
- Phát giấy bút và yêu cầu làm bài trong VBT.
-
Gọi HS chữa bài.
-Chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố – dặn dò. Nhận xét tiết học.
Dặn HS.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Nhận xét bài viết trên bảng
- Nhắc lại tên bài.
-Nghe, 2 HS đọc lại bài.
- mọi vật đều ngủ: Ngơi sao ngủ với bầu trời ... cuộc sống bình yên. 
- Suối thức để nghe nhịp cối giã gạo.
-Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát, các chữ đầu dòng thơ được viết hoa
- Giữa hai khổ thơ cách nhau một dòng
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con những từ khĩ viết.
- Nhận xét bài viết trên bảng.
- Đọc lại.
-Nghe và viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở sốt lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- HS tự làm bài.
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
- HS làm bài trong nhóm.
- 4 HS dán bài và đọc bài.
- 1 HS chữa bài.
- trời – trong –trong – chớ – chân – trăng- trăng.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Về nhà viết lại bài vào vở.
TẬP LÀM VĂN
Nghe – kể: Vươn tới các vì sao: Ghi chép sổ tay.
I.Mục đích - yêu cầu. 
Rèn luyện kĩ năng đọc – kể: nghe GV đọc, nói lại được nội dung chính từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
Rèn kĩ năng viết: Ghi được những ý chính trong bài Vươn tới các vì sao vào sổ tay.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình minh hoạ bài Vươn tới các vì sao.
Mỗi Hs có một quyển sổ tay.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
-1, Kiểm tra bài cũ. 
 Kiểm tra bài tập làm văn tuần trước.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
Bài 1: - Bài Vươn tới các vì sao gồm có mấy nội dung?
- Con tàu đầu tiên phóng vào vũ trụ có tên là là gì?
Quốc gia nào đã phóng thành công con tàu này?
Họ đã phóng nó vào ngày tháng năm nào?
- Ai đã bay trên con tàu đó?
-Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái đất?
- Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai?
- Vào ngày tháng năm nào?
- Con tàu nào?
- Ai là người Việt Nam đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34 LOP3 HONG 20112012.doc