Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017

Môn: TOÁN

Tiết 151 Bài: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

-Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá 2 lần và nhớ không liên tiếp).

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.

- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 .

III. Các hoạt động dạy - hoc:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định tổ chức:

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:

- Gọi HS lên bảng giải bài tập 4 tiết trước.

-Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ 1.Giới thiệu bài:

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.

HĐ 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số:

-Viết phép nhân lên bảng: 14273 x 3.

-Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhận 14273 x 3.

-Khi thực thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?

-Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên bảng. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn như SGK.

HĐ 3. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.

-Nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào?

-Muốn tìm tích của hai số ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài. 3 HS lên bảng thực hiện.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu bài toán.

-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

 Tóm tắt: 27 150kg

 Lần đầu: ?

 Lần sau:

 ?kg

- Nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò:

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

-Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Cùng nhận xét, bổ sung (nếu có).

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

-HS đọc: 14273 x 3

- 2 HS lên bảng đặt tính. Lớp làm vào bảng con. Sau đó nhận xét cách đặt tính của bạn trên bảng.

-Ta bắt đầu từ hàng đơn vị , sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và hàng chục nghìn (tính từ phải sang trái).

 -3 nhân 3 bằng 9, viết 9

 -3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.

 -3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 -3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

 - 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 cột, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Theo dõi, nhận xét.

-1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- Là tích của hai số ở cùng cột với ô trống

-Ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau.

-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

Thừa số 19 091 13 070 10 70

 

Thừa số 5 6 7

Tích 95 455 7

 420 74

63

- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.

-1 HS nêu bài toán.

- 1 HS nêu.

- 1 HS nêu.

-1 HS lên bảng giải, Lớp làm bài vào vở.

Bài giải:

Số kilôgam thóc lần sau chuyển:

27 150 × 2 =54 300 (kg)

Số kilôgam cả 2 lần chuyển:

27 150 + 54 300 = 81 450(kg)

 Đáp số: 81 450kg

- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.

-Lắng nghe, thực hiện.

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS phân tích mẫu.
- Cho HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm bài tập 3a, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét giờ học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu chúng ta tìm số lít dầu còn lại trong kho.
-Cần tìm số lít dầu đã lấy đi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
Số lít dầu đã lấy ra:
 10 715 × 3 = 32 145 (l)
 Số lít dầu còn lại:
 63 150 – 32145 = 31 005 (l)
 Đáp số: 31 005 lít dầu.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Thực hiện nhân trước cộng trừ sau.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS tính giá trị của một biểu thức trong bài. Lớp làm vào vở.
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cùng GV phân tích mẫu.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
-Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 93 Bài: BÀI HÁT TRỒNG CÂY 
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết nghắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu nội dung: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.( trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa; thuộc bài thơ).
- KNS: Giao tiếp; lắng nghe tích cực; ra quyết định; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Tranh trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
-Yêu cầu HS đọc (hoặc kể chuyện) và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Bác sĩ Y-éc-xanh.
-Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
-Trồng cây là một việc làm cần thiết vì cây xanh mang lại cho con người rất nhiều điều tốt đẹp. Những điều tốt đẹp cây xanh mang lại là gì? Tác giả Bế Kiến Quốc sẽ giúp các em biết rõ điều đó qua bài tập đọc Bài hát trồng cây hôm nay chúng ta học. 
HĐ 2. Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui, nhẹ nhàng, thân ái. HD HS cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo dòng thơ.
- HDHS luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- HDHS giải nghĩa các từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- CHo HS đọc đồng thanh bài thơ.
HĐ 3. HD tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ và cả bài thơ, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+Cây xanh mang lại những gì cho con người?
+Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
+Những từ ngữ nào được lặp đi, lặp lại trong bài thơ? Cách lặp ấy có tác dụng gì?
HĐ 4. Học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi 1 HS đọc cả bài thơ.
- HDHS luyện đọc và học thuộc lòng khổ thơ đầu.
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp. 
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?
-Về nhà học thuộc cả bài thơ, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-Theo dõi GV đọc.
- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
- Luyện đọc cá nhân.
-5 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
-1 HS đọc chú giải SGK. 
-Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm từng khổ và cả bài thơ, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+Người đó có tiếng hátcó ngọn giócó bóng mát và có hạnh phúc.
+Là mong chờ cây mau lớn lên từng ngày.
+Từ được lặp lại là: 
Ai trồng cây
Người đó có
 Em trồng cây
+Tác dụng của việc lặp lại khiến cho người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây. 
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Xung phong đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc cả bài trước lớp. 
- 2 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Bài thơ muốn nói: cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: LUYỆN VIẾT
Tiết 61 Bài: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH 
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
-Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập bài tập 2a, bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Bảng viết sẵn các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:	
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết trước.
-Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài 
 HĐ 2. HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Vì sao Y-éc-xanh vẫn ở lại Nha Trang?
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao?
* HD viết từ khó:
- HDHS viết khó: sống, bổn phận, giúp đỡ lẫn nhau, rời, rộng mở,  .
- Nhận xét, đánh giá.
*Viết chính tả:
- Lưu ý HS về cách tình bày, quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết,
- Đọc bài cho HS nghe - viết vào vở.
- Đọc soát lỗi.
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
HĐ 3. HD làm bài tập.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: bài tập cho một câu đố gồm 4 dòng thơ. Một số tiếng còn để trống phụ âm đầu. Các em phải chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng.
- Cho HS lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS nêu lời giải.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Ghi nhớ các từ đã học và câu đố để vận dụng vào học tập. Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, sửa sai.
-Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Vì theo ông, sống là để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Vì ở Nha Trang tâm hồn ông rộng mở, bình yên. Vì ông muốn nghiên cứu bệnh dịch hạch.
- Đoạn văn có 5 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. (Nha Trang).
- Viết trên bảng con, 2 HS lên bảng lớp viết.
- Lắng nghe, sửa sai.
- Lắng nghe, thực hiện.
-HS nghe - viết vào vở.
- Lắng nghe, sửa lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, thực hiện.
-2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
-3 HS nói lời giải trước lớp. Lớp nhận xét.
-Lắng nghe, thực hiện.
Môn: LUYỆN TOÁN
Tiết 152 Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm, tính giá trị biểu thức 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (b), bài 4.VBTT3 T2
II. Đồ dùng dạy - học: - VBTT3 T2
- Viết sẵn trên bảng phụ mẫu bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 2 tiết trước.
-Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố nhân số có năm chữ số với số có một chữ số và giải bài toán có liên quan.
HĐ 2.Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
-Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-Để tìm được số lít dầu còn lại trong kho, chúng ta cần tìm gì trước?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 3 b: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân ta thực hiện như thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS tính giá trị của một biểu thức trong bài 3b. Lớp làm vào vở.
-Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS phân tích mẫu.
- Cho HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm bài tập 3a, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét giờ học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu chúng ta tìm số lít dầu còn lại trong kho.
-Cần tìm số lít dầu đã lấy đi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Thực hiện nhân trước cộng trừ sau.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS tính giá trị của một biểu thức trong bài. Lớp làm vào vở.
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cùng GV phân tích mẫu.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
-Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư, ngày 16 tháng 4 năm 2014
Môn: TOÁN
Tiết 153 Bài: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bộ đồ dùng học toán, viết sẵn bài tập 1 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 3b.
-Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. 
HĐ 2. HD thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số:
-Viết phép chia lên bảng 37648 : 4 =? và yêu cầu HS đặt tính.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu không có HS tính đúng thì GV HD như SGK.
- Vậy: 37648 : 4 = 9412
-Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? Vì sao?
-37 chia 4 được mấy?
-Yêu cầu HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần chia này.
-Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia?
-Bạn nào có thể thực hiện lần chia này?
-Thực hiện tương tự với các hàng còn lại.
-Trong lần chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là phép chia hết.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chi trên.
HĐ 3.Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
-Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
-Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán hỏi gì?
- Để tính được số kilôgam xi măng còn lại chúng ta phải biết gì?
 Tóm tắt: 36 550 kg
 Đã bán ? kg
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu nhân, chia, cộng, trừ và biểu thức có chứa dấu ngoặc.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm vào 
bảng con
37648 4
 16 9412
 04
 08
 0
 -37 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1.
 -Hạ 6; 16 chia 4 được 4, viết 4. 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0.
-Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1.1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0.
- Hạ 8 ; 8 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.
-Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng nghìn của số bị chia, vì 3 không chia được cho 4.
-37 chia 4 được 9.
-1 HS lên thực hiện.
-Lấy hàng trăm để chia.
-1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm bảng con.
-Lắng nghe.
-Cả lớp thực hiện lại vào bảng con, 1 HS nhắc lại cách thực hiện trước lớp.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
-3 HS lần lượt nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu.
-Phải biết được số kilôgam xi măng đã bán.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải:
 Số kilôgam xi măng đã bán là:
36 550 : 5 = 7310 (kg)
Số kilôgam xi măng còn lại là:
36 550 – 7310= 29 240 (kg)
 Đáp số: 29 240 kg
- Lắng nghe, điều chỉnh.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS nêu, lớp nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
-Lắng nghe, thực hiện.
 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 31 Bài: TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Kể được tên một vài nước mà em biết (bài tập 1). 
- Viết được tên các nước vừa kể (bài tập 2).
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (bài tập 3).
- KNS: Lắng nghe tích cực; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Cho 2 HS làm bài tập 1, 2 tiết trước.
-Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài len bảng.
HĐ 2.HD làm bài tập:
Bài tập 1: 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
-Cho HS thi theo hình thức tiếp sức (chọn 3 nhóm lên bảng tiếp nối nhau viết tên các nước vừa kể ở BT1.
-Nhận xét và chốt lời giải. Chọn bài một nhóm thắng cuộc, viết bổ sung vào tên một số nước.
Bài tập 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho 2 HS lên bảng làm bài trên 2 băng giấy viết sẵn 2 câu a,b.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS về nhà học bài, ghi nhớ tên một số nước trên thế giới và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học. 
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-1 HS nêu yêu cầu của bài.
-Thực hiện.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-HS nối tiếp nhau Thực hiện.
- Cùng GV nhận xét, bính chọn.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét và ghi vào vở.
Bài làm
Câu a: Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
Câu b: Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 31 Bài: ÔN CHỮ HOA V
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V (1 dòng ), L, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng: Vỗ tay.cần nhiều người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Mẫu chữ viết hoa: V.
-Tên riêng và câu ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
 -Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi HS lên bảng viết: Uông Bí. Và câu ứng dụng tiết trước.
-Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ V, B, L.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ 3. HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Văn Lang ?
- Giải thích: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng. Đây là thời kì đầu tiên của nước Việt Nam.
- Hãy nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? 
- Yêu cầu HS viết bảng con.
-Nhận xét, sửa sai.
HĐ 4. HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu ứng dụng muốn nói vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ được vang; muốn có ý kiến đúng, hay cần nhiều người bàn bạc.
-Hãy nhận xét về cỡ chữ, khoảng cách.
-HS viết bảng con chữ Vỗ tay, Bàn kỹ.
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ 5. HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3 tập 2. Sau đó yêu cầu HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà, học thuộc câu ca dao.
-Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên..
- Lắng nghe, sửa sai.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS nêu.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn).
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe, sửa sai.
-2 HS đọc.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Chữ v, g, l, cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao một ô li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 2HS lên bảng viết , lớp viết bảng con.
- Lắng nghe, sửa sai. 
-1 HS đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
-HS tự quan sát và nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Lắng nghe, sửa sai.
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 61 Bài: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt trời: từ Mặt trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt trời.
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; tự nhận thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Trái đất tham gia mấy chuyển động, đó là những chuyển động nào ?
-Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài 
HĐ 2: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- GV giảng: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời.
- Cho HS quan sát hình 1 trong SGK thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ?
+ Từ Mặt Trời ra xa dần Trái Đất là hành tinh thứ mấy ?
+ Tại sao Trái Đất là hành tinh trong hệ Mặt Trời ?
+ Hệ mặt Trời gồm có những gì?
- Kết luận : Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên được gọi là hành tinh của hệ mặt trời. Có 8 hành tinh không ngừng chuyển động quanh Mặt Trời. Chúng cùng với Mặt trời tạo thành hệ Mặt Trời.
 HĐ 3. Trái Đất là hành tinh có sự sống:
- Cho HS thảo luận nhóm theo gợi ý sau:
+ Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống ?
+Hãy lấy ví dụ để chứng minh trái đất là hành tinh có sự sống
+ Chúng ta cần làm gì để Trái Đất luôn luôn xanh, sạch, đẹp ?
- Gọi đại diện trả lời.
- Nhận xét bổ sung và kết luận: Có 8 hành tinh không ngừng chuyển động quanh Mặt Trời, chúng cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời. Trong hệ Mặt Trời Trái Đất là hành tinh có sự sống.
HĐ 4. Trò chơi thi kể về các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Chia lớp thành nhiều nhóm .
- Yêu cầu các nhóm dựa vào tư liệu sưu tầm về một hành tinh đã dặn tuần trước để kể về hành tinh đó.
- Phổ biến luật chơi và yêu cầu các nhóm thực hiện kể.
- Nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm.
4.Củng cố, dặn dò :
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát, thảo luận theo nhóm đôi.
+ HS nêu: 8 hành tinh.
+ Thứ 3. 
+ Vì Trái Đất luôn chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời.
+Gồm có Mặt Trời và 8 hành tinh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm 4.
+Trái Đất là hành tinh có sự sống.
+Quan sát hình 2 ta thấy sự sống có mặt ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. Ở biển có loài cá, tôm sinh sống; trên đất liền có các loài thú hươi cao cổ, lạc đà, đà điểu,
+Trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh, phải vứt và đổ rác đúng nơi qui định, giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh.
- Đại diện lên báo cáo.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
-Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để hoàn thành bài tập.
- Các đại diện mỗi nhóm lên thi kể về một hành tinh theo tư liệu sưu tầm trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn:LUYỆN TOÁN
Tiết 153 Bài: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2,3,4 VBTT L3 T2
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - VBTT L3 T2
- Bộ đồ dùng học toán, viết sẵn bài tập 1 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. 
HĐ 2. HD thực hiện ôn luyện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số:
HĐ 3.Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
-Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
-Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán hỏi gì?
- Để tính được số kilôgam xi măng còn lại chúng ta phải biết gì?
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu nhân, chia, cộng, trừ và biểu thức có chứa dấu ngoặc.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
-3 HS lần lượt nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu.
-Phải biết được số kilôgam xi măng đã bán.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS nêu, lớp nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
-Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm, ngày 17 tháng 4 năm 2014
Môn: TOÁN
Tiết 1

Tài liệu đính kèm:

  • docLỚP 3 TUẦN 31.doc