I. Mục tiêu :
1. Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số .
2. Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
chia một số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đầu bài . - 2 HS đọc + Nghe hướng dẫn. 9 : 3 = 3 - HS chỉ bảng. + 3 x 3 = 9 ; 9 - 9 = 0 - 6 : 3 = 2. +Sau số 3 - HS tìm - 5 HS thực hiện phép chia trên -1 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở & chữa bài. 48 4 84 2 4 12 8 42 08 04 8 4 0 0 -2 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở & chữa bài. a. 69kg : 23 = 23 kg 36m : 3 = 12m ... b.24 giờ : 2 = 12 giờ 48 phút : 2 = 24 phút ... - 2 HS đọc + Mẹ hái 36 quả cam Biếu bà 1/3 số cam đó + Hỏi biếu bà .. quả cam? -1 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở. Bài giải Số cam của mẹ biếu bà là: 36 : 3 =12 ( quả) ĐS : 12 quả. Tập đọc- kể chuyện : bài tập làm văn I. Mục tiêu A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Biết cách ngắt nghỉ hơi giữa các dấu câu, và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy cả bài. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa một số từ: ngắn ngủn, lia lịa. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện Cô -li-a, tác giả khuyên ta : lời nói phải đi đôi với việc làm phải cố gắng làm được những việc mà mình nói. B. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các bức tranh minh hoạ theo trình tự câu truyện, kể lại được chuyện. - Nghe và nhận xét được lời kể của bạn. II. Các KNS cơ bản được giáo dục -KN ra quyết định ,KN đảm nhận trỏch nhiệm . -KN tự nhận thức ,xỏc định giỏ trị cỏ nhõn. III. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. -Trình bày ý kiến cá nhân. -Trải nghiệm. - Thảo luận cặp đụi-chia sẻ. IV. Phương tiện dạy- học : V. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ (3p) 2. Dạy bài mới a-Khám phá (2p) b-Kết nối b1. Hd luyện đọc và giải nghĩa từ (20p) + Đọc mẫu. + Đọc đoạn trước lớp. +Đọc trong nhóm. b2. Tìm hiểu bài (12p) c. Luyện đọc lại (10p) Kể chuyện (20p) c1. Nêu nhiệm vụ c2. Kể trước lớp d-Vận dụng. (3p) Gọi HS đọc bài : Cuộc họp của chữ viết. - Nhận xét cho điểm. - Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - Yêu cầu HS mở SGK/ - GV đọc mẫu và chia đoạn. - Y/c cứ 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - Sau mỗi lần HS đọc GV và HS khác nhận xét bổ sung. -Y/c HS tìm những câu văn dài và nêu cách ngắt nghỉ hơi ở những câu văn đó. - GV nhận xét chốt lại cách đọc đúng. Y/c HS giải nghĩa 1 số từ : viết lia lịa, ngắn ngủn. - Y/c 4 HS 1 nhóm đọc cho nhau nghe. - Gọi 2 nhóm thi đọc cả bài. - GV và hs nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - Y/c HS đọc thầm cả bài để trả lời câu hỏi : + Ai kể lại câu chuyện này ? + Cô giáo giao cho lớp kể lại đề văn gì ? + Vì sao Cô-li-a lại khó viết đề văn này ? - Y/c HS đọc thầm đoạn 3. + Thấy bạn viết nhiều Cô-li-a làm cách nào để viết bài dài ra ? - Y/c HS đọc thầm đoạn 4 + Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo ? +Vì sao lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên khi mẹ sai giặt quần áo? +Vì sao sau đó bạn vui vẻ làm theo lời mẹ ? + Qua điều này em học tập theo Cô-li-a điều gì ? - GV đọc mẫu đoạn 3 + Nêu cách đọc đoạn 3 . - Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3 . - GV nà HS nhận xét, sửa sai, và cho điểm. Y/c HS mở tranh trong SGK, hoặc truyện tranh. - Y/c HS sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự trong câu truyện của bài tập làm văn. - Y/c 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn chuyện (nhìn tranh kể). - Sau mỗi HS kể GV nhận xét bổ sung. - Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người nhà nghe. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc - HS nhắc lại đầu bài . - HS mở SGK. - Nghe đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt). - HS đọc theo nhóm, sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm thi dọc, mỗi HS đọc 1 đoạn. + Cô- li a. + ...em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ ? + Vì ở nhà em chẳng giúp mẹ việc gì, những việc ở nhà đều do mẹ làm. + Cô-li-a nghĩ ra một số việc là : giặt áo lót, áo sơ mi, quần. + Vì đó là việc làm mà Cô-li - a đã nói trong bài tập làm văn. + Lời nói phải kết hợp với việc làm. - Lắng nghe . + Đọc cao giọng cuối câu có dấu hỏi thể hiện rõ lời của Cô-li-a. - 5 đến 7 HS luyện đọc. - HS sắp xếp tranh theo thứ tự:tranh 3; tranh 4; tranh 2; tranh 1. - 4 HS kể nối tiếp (2 lượt). -Hs nêu. Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Toán : (T27) luyện tập I. Mục tiêu : 1. HS biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. 2. áp dụng vào giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ (3p) 2. Giới thiệu bài. 3. Thực hành (30p) Bài 1 /26 Bài 2 /27 : Giải toán Bài 3 /27 Giải toán Bài 4/27 Trả lời câu hỏi. 4. Củng cố, dặn dò. + Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - Yêu cầu HS mở SGK/26 - Gọi HS đọc y/c bài 1. - Y/c HS tự làm, 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - GV và HS nhận xét bài trên bảng. - Y/c 1 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV và HS nhận xét bài trên bảng. - Y/c HS quan sát hình 1 đến 4 trong SGK để trả lời câu hỏi : + Tô màu 1/5 số ô vuông hình nào? và giải thích tại sao? - GV nhận xét và sửa sai. - GV khái quát nội dung tiết học. - Nhận xét tiết học. + 2 HS trả lời. - HS nhắc lại đầu bài . - HS mở SGK/26 - 2 HS đọc bài. -1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. a. 12 cm : 2 = 6 cm 18 kg : 2 = 9 kg... b. 24m : 4 = 6m 30giờ : 6 = 5giờ... - 2 HS đọc - 1 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở. Bài giải Số bông hoa bạn Vân tặng bạn là : 30 : 6 = 5 (bông) Đáp số: 5 bông hoa -1 HS lên bảng làm ,HS dưới lớp làm vào vở. Bài giải Số HS lớp 3A đang tập bơi là: 28 : 4 =7 (hs) Đáp số :7 học sinh -HS quan sát hình 1 đến 4 trong SGK rồi trả lời câu hỏi + Đã tô mầu 1/5 số ô vuông trong hình 2, hình 4 vì có 10 ô vuông : 5, mỗi hình tô là 2 ô vuông . Mĩ thuật : Bài 6 : Vẽ trang trí Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình vuông I. Mục tiêu: - HS biết thêm về trang trí hình vuông - HS vẽ tiếp được họa tiết và vẽ được màu hình vuông - HS nhận vẻ đẹp của hình vuông khi được trang trí. II. Đồ dùng dạy - học: - GV chuẩn bị: + Một vài đồ vật có dạng hình vuông được trang trí. + Bài vẽ trang trí hình vuông + Bài vẽ của HS năm trước. - HS chuẩn bị : +Vở tập vẽ lớp 3. + Bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu: 1-Kiểm tra (4p) 2-Gtb 3-Quan sát , nhận xét.(5p) 4-Tìm hiểu cách vẽ (6p) 5-Thực hành (12p) 6-Nhận xét - đánh giá. (5p) 7-Dặn dò: * Kiểm tra đồ dùng học tập của HS * Giới thiệu bài – Ghi bảng *GV cho HS quan sát một số đồ vật dạng hình vuông được trang trí. - GV treo tranh mẫu, đặt câu hỏi: + Hai hình vuông được trang trí giống hay khác nhau? + Họa tiết thường dùng để trang trí hình vuông là gì ? + Họa tiết chính, phụ? + Màu sắc được vẽ như thế nào? *GV yêu cầu HS quan sát bài tập ở vở thực hành + Hình vuông đã trang trí đã hoàn chỉnh chưa? - GV gt hình gợi ý cách vẽ. + Bước 1: Vẽ trục, vẽ phác họa tiết, họa tiết chính to ở giữa, họa tiết góc vẽ giống nhau. +Bước 2: Sửa họa tiết hoàn chỉnh đều và cân đối. + Bước 3: Vẽ màu.chọn màu đậm nhạt, vẽ màu mảng lớn trước - GV cho HS quan sát bài của HS năm trước * GV hướng dẫn HS làm bài, nhắc HS tìm đường trục để vẽ hình cho cân đối - GV động viên HS hoàn thành bài tập. * GV gợi ý HS nhận xét bài - Căn cứ vào mục tiêu bài học, GV nhận xét HS về mức độ bài vẽ. - GV nhận xét chung giờ học - GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau: quan sát cái chai - HS quan sát - Trả lời câu hỏi + Hai hình vuôngtrang trí khác nhau về họa tiết, về cách sắp xếp và màu sắc. + Họa tiết hoa, lá, chim... + Họa tiết chính vẽ ở giữa, họa tiết phụ ở góc vẽ giống nhau + Màu có đậm, đậm vừa và nhạt. -HS quan sát hình a trong vở tập vẽ + Hình vuông chưa được trang trí hoàn chỉnh - HS quan sát học tập - HS vẽ tiếp trang trí hình vuông trong vở tập vẽ. - HS nhận xét chọn bài đẹp mình ưa thích về : + Họa tiết cân đối, màu sắc hài hòa rõ đậm nhạt Chính tả : Bài tập làm văn I. Mục tiêu: 1. Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện : Bài tập làm văn . 2. Làm đúng bài tập. 3. Viết đúng tên riêng nước ngoài. II .Đồ dùng dạy- học : III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 1. Giới thiệu bài. 2. Hd viết chính tả a. Chuẩn bị (8p) b. Viết bài (12p) c. Chấm bài (5p) 3. Bài tập (5p) 4. Củng cố, dặn dò. - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - GV đọc đoạn viết. - Gọi hs đọc lại đoạn viết đó. + Vì sao Cô- li-a vui vẻ đi giặt quần áo ? - Gọi 1 HS lên bảng viết các từ khi viết hay nhầm lẫn, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - GV đọc cho HS viết bài. - Y/c HS nghe GV đọc- soát bài. - Thu 3vở chấm nhận xét. - Y/c HS tự làm các bài tập. - Gọi HS đọc bài. - GV và HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Thu vở - Nhận xét giờ học - HS nhắc lại đầu bài . - Nghe đọc - 2 HS đọc lại. + Vì đó là điều em đã viết trong bài tập làm văn. - Cô- li- a, giặt quần áo. - Nghe đọc viết bài. - Nghe đọc soát bài. - Nghe nhận xét - HS tự làm bài tập. - 5 HS đọc bài Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 Tập đọc : Nhớ lại buổi đầu đi học (Thanh Tịnh) I. Mục tiêu : 1 Rèn kỹ năng đọc + Đọc đúng các tiếng khó : gió lạnh, quang đãng. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, toàn bài đọc với giọng xúc động, tình cảm. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu + Hiểu các từ phần chú giải: náo nức, mơn man , quang đang, bỡ ngỡ, ngập ngừng. + Hiểu nội dung : Bài văn là hồi ức cảm động của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : Kiểm tra bài cũ. (5p) 2. Giới thiệu bài. (2p) 3. Hd luyện đọc và giải nghĩa từ. (15p) a. Đọc mẫu. b. Đọc đoạn. c. Đọc nhóm. 4. Tìm hiểu bài. (8p) 5. Học thuộc lòng (5p) 6. Củng cố, dặn dò. -Y/c 4 HS kể 4 đoạn của câu truyện : Bài tập làm văn. - Nhận xét cho điểm. - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - Yêu cầu HS mở SGK - GV đọc mẫu và chia đoạn. - Y /c cứ 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài (2 lượt) + Y/c HS tìm câu văn dài và nêu cách ngắt nghỉ hơi. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại cách đọc đúng. + Y/c HS giải nghĩa các từ phần chú giải. - Y/c 3 HS 1nhóm đọc cho nhau nghe. - Gọi 3 nhóm thi đọc đoạn 1 và đoạn 2. - GV và HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi : + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường ? - Y/c HS đọc thầm đoạn 2. + Trong ngày tựu trường, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi? - Y/c HS đọc thầm đoạn 3. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò trong ngày tựu trường . + Cảm giác của em trong ngày tựu trường như thế nào ? - GV đọc mẫu cả bài + Nêu cách đọc bài văn này . - GV và HS nhận xét , chốt lại cách đọc tốt. + Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - GV và HS nhận xét. - Y/c HS tự đọc thuộc 1 trong 3 đoạn của bài mà HS thích. - Gọi HS xung phong đọc đoạn mà HS đó thích. - GV và HS nhận xét cho điểm. - Về nhà học thuộc đoạn văn mà mình thích. - Nhận xét giờ học. - 4 HS kể. - HS nhắc lại đầu bài . - Nghe dọc. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc nhóm. - 3 nhóm thi đọc. + Cuối thu lá rụng nhiều... +Vì hôm nay tác giả đi học. +...Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ....Ngập ngừng, e sợ, rụt rè trong cảnh lạ... + HS tự liên hệ. - Nghe đọc. + Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, xúc động. + 3 HS luyện đọc diễn cảm 3 đoạn. - HS tự đọc thuộc đoạn văn mà mình thích. - 3 HS xung phong đọc. Toán : (T28) luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về 1. Thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết ở các lượt chia). 2. Tìm 1/4 của 1 số. 3. Giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ (3p) 2. Giới thiệu bài (2p) 3. Hd làm bài(30p) Bài 1a: Tính Bài 1b : Tính theo mẫu 42 6 42 7 0 Bài 2 : Tìm1/4 của 1 số. Bài 3: Quyển truyện : 84 trang Đọc : 1/2 số trang Đọc :...trang ? 4. Củng cố, dặn dò. - Kiểm tra bài tập trong vở bài tập của HS. - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở. - GV và HS nhận xét bài trên bảng. - GV viết ví dụ : 42 : 6 lên bảng - Y//c HS nhẩm kết quả - GV ghi kết quả theo mẫu - Các phép tính khác y/c HS tự làm theo mẫu. - Gọi 1 HS lên bảng làm , HS khác làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Y/c HS đọc bài. - Y/c 1 HS lên bảng làm HS khác làm vào vở. - GV và HS nhận xét. - GV khái quát nội dung tiết học. - Nhận xét giờ học. - HS mở SGK. -1 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở & nhận xét. 48 2 84 4 4 24 8 21 08 04 8 4 0 0 - HS tự làm theo mẫu . - HS tự làm rồi đổi chéo vở để kiểm tra kết quả của nhau. -1 HS lên bảng làm , HS khác làm vào vở & chữa bài. 20 cm : 4 = 5 cm 40 kg : 4 = 10 kg... -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm & tự làm bài ,chữa bài. Bài giải Số trang mà Du đã đọc là : 84 : 2 = 42( trang) Đáp số : 42 trang. Tập viết: ôn chữ viết hoa D, Đ, X I. Mục đích: 1. Viết đúng đẹp chữ hoa: D, Đ, X. 2. Viết tên riêng : Kim Đồng. 3. Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: “ Dao có mài mới sắc Người có học mới khôn” II. Chuẩn bị : - GV : mẫu chữ hoa: D , Đ, X. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 1. Giới thiệu bài (2p) 2. Hd viết trên bảng lớp a. Chữ hoa:D, Đ, X (5p) b. Tên riêng: Kim Đồng. (5p) c. Câu ứng dụng (5p) 3. Viết vào vở tập viết (15p) 4. Củng cố, dặn dò - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - GV treo mẫu chữ viết hoa : D, Đ, X. - Y/ c HS nêu độ cao và cách viết. - GV nhận xét và viết mẫu. - Y/c HS viết 3 chữ đó ra vở nháp. - GV nhận xét sửa sai. - GV treo từ ứng dụng lên bảng - Nhận xét độ cao của các con chữ . + Em biết gì về Kim Đồng ? - Y/c HS viết từ đó ra vở nháp. - GV nhận xét sửa sai cho HS. - Y/c HS mở sách đọc câu ứng dụng. - Y/c 1 HS lên bảng viết HS dưới lớp viết vào vở nháp tiếng: Dao,Người - GV nhận xét sửa sai. - Y/c HS viết bài theo mẫu. - Quan sát HS viết bài. - Về nhà hoàn thành bài tập. - Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại đầu bài . - HS quan sát. -Hs nêu. - HS viết vào vở nháp. - HS quan sát. - Chữ: K, G, Đ cao 2li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li. + Kim Đồng làm liên lạc, hi sinh trong khi làm nhiệm vụ. -Hs đọc và tập viết nháp theo yêu cầu. - HS viết bài Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ về trường học- Dấu phẩy I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về trường học thông qua ô chữ. 2. Ôn tập về cách dùng dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy- học : 1. Giới thiệu bài (2p) 2. Hd làm bài tập Bài 1 : Giải ô chữ (15p) Bài2 : Ôn dấu phẩy. (10p) 3. Củng cố, dặn dò (5p) - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS đọc từ dòng 1 đến dòng 11. - GV giới thiệu ô chữ. - Hướng dẫn cách làm. - Y/C HS làm bài theo nhóm 4. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét kết luận chữ ở từng dòng. - Gọi HS đọc y/c bài 2. - Gọi HS đọc các câu văn. - GV hướng dẫn : Đọc kỹ câu văn, dấu phẩy dùng để ngắt giữa các cụm từ. - Y/c HS làm bài theo nhóm đôi. - Gọi HS đọc bài. - GV và HS nhóm khác nhận xét. - Gọi HS đọc các từ ngữ ở bài 1. - Gọi HS đọc lại bài 2 (chú ý đọc ngắt hơi sau dấu phẩy). - Nhận xét giờ học. - HS mở SGK. - 2 HS đọc. - Nghe giới thiệu. - Nghe hướng dẫn. - 4 HS một nhóm làm bài. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -2 HS đọc. - 3 HS đọc. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Các nhóm đọc bài - 2 HS đọc. Toán (T29) Phép chia hết và phép chia có dư I. Mục tiêu: 1. Giúp HS biết thực hiện phép chia hết và phép chia có dư. 2. Củng cố dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ. (3p) 2. Giới thiệu bài. 3. Hd thực hiện phép chia. (15p) a. Phép chia hết 8 2 8 4 0 8 : 2 = 4 b. Phép chia có dư. 9 2 8 4 1 9 : 2 = 4 (dư 1) 4. Thực hành (15p) Bài 1a,b,c: Tính rồi viết theo mẫu Bài 2 : Đ,S ? Bài 3 : Khoanh 1/2vào hình nào ? 5. Củng cố , dặn dò. - Kiểm tra bài tập về nhà của HS. - GV giới thiệu bài. - GV viết phép chia 8 : 2 lên bảng. - Y/c HS đặt tính rồi tính. - Vậy 8 : 2 là phép chia như thế nào ? - Đọc như thế nào ? - Y/c HS đặt tính. - Y/c HS ước lượng hoặc nhìn hình vẽ minh hoạ trong SGK thì 9 : 2 được mấy ? + Vậy 9 : 2 là phép chia như thế nào ? + Đọc như thế nào ? + Nhận xét số dư và số chia? - Gọi HS đọc mẫu phần a, b,c. - Y/c vài HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - GV và HS chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc 4 phép tính trong bài 2. - Y/c HS tính kết quả của các phép chia đó rồi so sánh để điền Đ, S vào ô trống. - Gọi HS đọc bài và giải thích. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Y/c HS quan sát hình trong SGK rồi trả lời và giải thích cách làm. - Trong phép chia có dư số dư luôn luôn bé hơn số chia. - Nhận xét giờ học. - Nghe nhận xét. - HS nhắc lại đầu bài . 8 2 8 4 0 - Là phép chia hết. - 8: 2 = 4 9 2 8 4 1 + Phép chia có dư. + 9 : 2 = 4 (dư 1) + Số dư nhỏ hơn số chia. -Vài HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở ,n/x. 20 5 15 3 20 4 15 5 0 0 20 : 5 = 4,... -Hs làm bài & đọc bài ,giải thích. +Phần a : Đ vì chia đúng. +Phần b : S vì số dư bằng số chia. +Phần c : Đ vì chia đúng. +Phần d : S vì số dư > hơn số chia. - Khoanh 1/2 số ô tô vào hình a vì 8 ô tô khoanh vào 4 ô tô. Chính tả : Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu : 1. Nghe và viết lại chính xác đoạn “ Cũng như tôi... cảnh lạ” của bài. 2. Làm tốt các bài tập. II. Đồ dùng dạy- học : III. Các hoạt động dạy- học : 1. Giới thiệu bài. 2. Hd viết chính tả a. Chuẩn bị (10p) b. Viết bài (15p) c. Chấm bài (5p) 3. Bài tập(7p) Bài 2,3: 4. Củng cố, dặn dò. (2p) - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - GV đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc lại. + Tâm trạng đám học trò mới như thế nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? + Có những chữ nào viết hoa ? - Gọi 1 HS lên bảng viết các từ tiếng khi viết dễ nhầm lẫn, HS dưới lớp viết vào vở nháp(bỡ ngỡ, quãng trời, rụt rè...). - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc cho HS soát bài. - Thu 3 vở chấm, nhận xét. - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Thu vở . - Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại đầu bài . - Nghe đọc. - 1 HS đọc lại + Bỡ ngỡ, rụt rè. + 3 câu. + Các chữ sau dấu chấm. -Hs viết nháp. - Nghe đọc ,viết bài. - Nghe nhận xét, sửa sai. -HS tự làm bài & đọc bài. +Nhà nghèo, ngoằn ngoèo. cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. +Siêng năng,xa,xiết, mướn, hưởng, nướng. Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn : Kể lại buổi đầu em đi học I. Mục tiêu : 1. Rèn kỹ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình. 2. Rèn kỹ năng viết : Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn(5 đến 7 câu) diễn đạt rõ ràng. II. Các KNS cơ bản được giáo dục -KN giao tiếp -Lắng nghe tớch cực III. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. -Trình bày một phỳt. -Viết tớch cực. - Thảo luận nhúm. IV. Phương tiện dạy- học : V. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ (3p) 2. Dạy bài mới a-Khám phá (2p) b-Kết nối b1.Hd làm bài tập 2. Bài tập 1:Trả lời câu hỏi (10p) b2. Viết bài (15p) c. Vận dụng (5p) - GV ghi đầu bài lên bảng. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi gợi ý. - Y/c HS đọc . + Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? đó là mùa nào ? + Hôm ấy tiết trời ra sao ? + Ai dẫn em đến trường ? + Em có tâm trạng như thế nào ? + Buổi học đầu tiên kết thúc ra sao ? + Cảm xúc của em về buổi học đó như thế nào ? - Y/c 2 HS một nhóm kể cho nhau nghe. - Gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - GV và HS nhóm khác nhận xét, bổ sung về : + Nội dung bài viết có đúng với yêu cầu không ? + Cách dùng từ ngữ trong bài viết có gì sai ? Sửa như thế nào ? - Y/c HS viết điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu). - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét cho điểm - Về nhà đọc lại bài văn này và sửa những lỗi sai. - Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại đầu bài . - Quan sát. - 2 HS đọc . - HS làm việc theo nhóm đôi. - 3 nhóm đọc bài. - HS nhận xét bài của bạn. - HS làm bài. - 3 HS đọc bài. - HS khác nhận xét bổ sung Tự nhiên xã hội : Cơ quan thần kinh I Mục tiêu : Sau bài học HS biết : 1. Kể tên, chỉ tên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận cơ quan thần kinh. 2. Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. 3. Giáo dục HS bảo vệ cơ quan thần kinh. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Tranh cơ quan thần kinh. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ. (3p) 2. Giới thiệu bài (2p) 3. Hd học bài. a. Quan sát (15p) b. Thảo luận (15p) 4. Củng cố, dặn dò + Nêu cách đề phòng bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu ? - Nhận xét cho điểm. - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - Y/c 2 HS một nhóm quan sát hình 1 và 2 /26 và 27 SGK rồi trả lời câu hỏi + Chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình . + Trong cơ quan đó thì cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ? Cơ quan nào được bảo vệ trong cột sống ? - GV treo hình cơ quan thần kinh lên bảng - Y/c 1 số HS lên bảng chỉ và nêu rõ các bộ phận đó. * GV kết luận ... - GV cho HS chơi trò chơi “ con thỏ- vào hang” + Đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? - Y/c HS đọc thầm mục: bạn cần biết trang 27 SGK và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. + Não và tuỷ sống có vai trò gì ? + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan . + Điều gì sẽ xảy ra nếu não và tuỷ sống và các dây thần kinh hay 1 giác quan bị hỏng ? - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - GV và HS nhóm khác nhận xét bổ sung. * GV kết luận . - Gọi HS đọc mục :Bạn cần biết. - Nhận xét giờ học. - 2 HS trả lời. - HS nhắc lại đầu bài . - HS làm việc theo nhóm. - Quan sát. - Từ 3 đến 5 HS lên chỉ và nói tên cơ quan thần kinh. - HS chơi trò chơi. + Mắt, tai. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Các nhóm cử người đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận Toán : (T30) Luyện tập I Mụ
Tài liệu đính kèm: