Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 15 đến 18 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm

Môn : TOÁN

Tuần 15 Tiết 72

CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tt)

I. Mục tiêu :

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.

- Làm đúng các bài tập : bài 1 (cột 1, 2, 4) ; bài 2 ; bài 3

- Hs khá giỏi làm hết các bài tập

II. Đồ dùng dạy học :

- Gv : Giấy khổ to, bút dạ

- Hs : Bảng con, vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Ổn định :

B. Kiểm tra :

+ Tiết trước các em học bài gì?

- Gọi hs lên bảng – lớp làm nháp

 234 : 2 123 : 4 562 : 8 783 : 9

- Gv nhận xét – hổ trợ

C. Bài mới :

1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ tiếp tục thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Gv ghi tựa bài lên bảng

2. Hường dẫn thực hiện phép chia :

a. Phép chia : 560 : 8 = ?

- Hướng dẫn hs thực hiện từng lượt chia

- Yêu cầu hs thao tác vào bảng con

 560 8 56 chia 8 được 7 viết 7 ; 7 nhân 8 bằng 56 56 70 56 trừ 56 bằng 0

 00 Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0

 0 Vậy 560 : 8 = 70

 0

b. Phép chia : 362 : 7 = ?

- Yêu cầu hs thực hiện bảng con

+ 63 chia cho 7 được mấy? (63 chia cho 7 được 9 viết 9 ở thương)

- Gv : 9 nhân 7 bằng 63 ; 63 trừ 63 bằng 0

+ Vậy ta chia tiếp hàng đơn vị của số bị chia là số mấy? (số 2)

+ Hạ 2 xuống ; 2 chia 7 được mấy? (được 0)

+ Viết 0 ở đâu? (0 ở thương)

- Gv : 0 nhân 7 bằng 0 ; 2 trừ 0 bằng 2. Khi hạ chữ số bị chia xuống mà bé hơn số chia thì phải viết 0 vào thương, sau đó nhân lên số bị chia để tìm số dư.

3. Hướng dẫn thực hành :

+ Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu bài (cột 3 hs khá giỏi)

- Gọi hs lên bảng - Lớp làm vở

- Gv nhận xét – hổ trợ

+ Bài 2 : Gọi hs đọc đề toán - lớp đọc thầm

+ Một năm có bao nhiêu ngày? (365 ngày)

+ Một tuần lễ có bao nhiêu ngày? (7 ngày)

+ Muốn biết một năm có bao nhiêu tuần lễ và bao nhiêu ngày ta làm thế nào? (365 : 7)

- Gọi hs lên bảng - Lớp làm vở

- Gv nhận xét – hổ trợ

 Bài giải

 Số tuần lễ của một năm :

 365 : 7 =- 52 dư 1

 Đáp số 52 (tuần lễ) dư 1 ngày

+ Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm

- Gv phát phiếu học cho hs thảo luận cặp đôi

- Hết thời gian gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả

- Gv nhận xét – hổ trợ

a. đúng b. sai (sai ở lượt chia thứ hai (hạ 3 ; 3 chia 7 được 0 viết 0 ở thương nhưng phép tính này không viết 0 ở thương)

D. Cũng cố – Dặn dò :

- Gọi hs lên bảng thi làm tính nhanh : 260 : 2 ; 361 : 3

- Gv nhận xét – giáo dục hs

- Hs về nhà xem lại bài và luyện tập thêm

- Chuẩn bị bài sau : Giới thiệu bảng nhân

- Gv nhận xét tiết học Hát vui

1 hs nêu tên bài

Thực hiện yêu cầu

Hs nhận xét

Hs theo dõi

Hs nêu tên bài

Thực hiện yêu cầu

Thực hiện yêu cầu

Hs trả lời-nhận xét

Hs lắng nghe

Hs trả lời-nhận xét

Hs trả lời-nhận xét

Hs trả lời-nhận xét

Hs lắng nghe

1 hs đọc yêu cầu

Thực hiện yêu cầu

Hs nhận xét

1 hs đọc yêu cầu

Hs trả lời-nhận xét

Hs trả lời-nhận xét

Hs trả lời-nhận xét

Hs trả lời-nhận xét

Thực hiện yêu cầu

Hs nhận xét

1 hs đọc yêu cầu

Hs thảo luận

Hs báo cáo kết quả

Hs nhận xét

Thực hiện yêu cầu

Hs nhận xét

Hs theo dõi

 

doc 44 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 15 đến 18 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệm : ................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2015
Môn : TOÁN
Tuần 16 Tiết 78
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. Mục tiêu : 
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có tính nhân, chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ =”, “ ”.
- Làm đúng các bài tập : bài ; bài 2 ; bài 3 
- Hs khá giỏi làm hết các bài tập
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giấy khổ to, bút dạ
- Hs : Bảng con, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em học bài gì?
- Gọi hs lên bảng tính giá trị biểu thức – lớp làm nháp
 123 + 56 – 23 = 34 ´ 5 + 2 = 
 43 - 24 + 8 = 456 : 4 =
- Gv nhận xét – hổ trợ 
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ thực hiện tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính cộng trừ hoặc nhân chia
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Giá trị của biểu thức chỉ có tính cộng, trừ : 
- Gv ghi bảng : 60 + 20 - 5
+ 60 + 20 - 5 được gọi là gì? (biểu thức)
- Yêu cầu hs tính vào bảng con theo nhóm
 60 + 20 - 5 = 80 - 5 60 + 20 - 5 = 60 + 15
 = 75 = 75
- Gv nhận xét : Cả hai phép tính trên đều đúng. Tuy nhiên để tránh nhầm lẫn khi tính giá trị của biểu thức có dấu phép tính cộng, trừ ta tính từ trái sang phải.
- Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc
3. Giá trị của biểu thức chỉ có tính nhân, chia : 
- Gv ghi bảng : 49 : 7 ´ 5
- Yêu cầu hs tính vào bảng con theo nhóm 
 49 : 7 ´ 5 = 7 ´ 5
 = 35
- Gv nhận xét : Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có dấu phép tính nhân, chia ta tính từ trái sang phải. Biểu thức trên ta tính như sau : 49 chia 7 bằng 7 ; 7 nhân 5 bằng 35. Giá trị của biểu thức 49 : 7 ´ 5 = 35.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức
4. Hướng dẫn thực hành : 
+ Bài 1 : Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
+ Khi tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?
- Gv hướng dẫn làm bài mẫu : 205 + 60 +3 
 205 + 60 +3 = 265 + 3
 = 268 
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ 
268 – 68 + 17 462 – 40 + 7 387 – 7 – 80 
+ Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ 
a. 15 ´ 3 ´ 2 = 45 ´ 2 b. 48 : 2 : 6 = 24 : 6
 = 90 = 4
 8 ´ 5 : 2 = 40 : 2 81 : 9 ´ 7 = 9 ´ 7
 = 20 = 63
+ Bài 3 : Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? (điền dấu > < = )
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ
 55 : 5 x 3 ...>...32 47 ...<...84 –34 –3 20 + 5 = 40 : 2+6
+ Bài 4 : hs khá giỏi
- Gv hướng dẫn hs phân tích bài toán (về nhà làm)
D. Cũng cố – Dặn dò : 
+ Trong biểu thức chỉ có tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện như thế nào? 
- Gọi hs lên bảng thi làm tính : 
268 – 68+17 ; 462 – 40+ 7
- Gv nhận xét – giáo dục hs 
- Hs về xem lại bài tập và luyện tập thêm ở nhà
- Chuẩn bị bài sau : Tính giá trị của biểu thức (tt)
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
1 hs nêu tên bài
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs theo dõi
Hs nêu tên bài
Hs theo dõi
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs theo dõi
Hs nhắc lại quy tắc
Hs theo dõi
Thực hiện yêu cầu
Hs theo dõi
Hs nhắc lại quy tắc
1 hs đọc yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs theo dõi
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc yêu cầu
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc đề toán
Hs theo dõi
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
Hs theo dõi
* Rút kinh nghiệm : ................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2015
Môn : TOÁN
Tuần 16 Tiết 79
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tt)
I. Mục tiêu : 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép cộng, trừ , nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
- Làm đúng các bài tập : bài ; bài 2 ; bài 3 
- Hs khá giỏi làm hết các bài tập
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giấy khổ to, bút dạ
- Hs : Bảng con, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em học bài gì?
+ Muốn tính giá trị của biểu thức khi chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào?
- Gọi hs lên bảng tính giá trị của các biểu thức
 320 + 60 + 5 = 380 + 5 325 - 25 + 87 = 320 + 87
 = 85 = 387
 45 : 9 ´ 8 = 5 ´ 8 7 ´ 9 : 3 = 63 : 3
 = 40 = 21
- Gv nhận xét – hổ trợ 
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục thực hiện tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức : 
- Gv ghi bảng : 60 + 35 : 5
- Gọi hs lên bảng tính - Lớp làm vở
 60 + 35 : 5 = 95 : 5 60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 19 = 67
86 - 10 ´ 4 = 76 × 4 86 - 10 ´ 4 = 86 - 40
 = 304 = 46
- Gv : Khi tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau. Vậy trong 2 cách trên, cách thứ nhất thực hiện từ phải sang trái là sai, cách thứ hai tính nhân, chia trước là đúng.
+ Muốn tính giá trị biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm thế nào?
- Gv nhận xét ghi bảng : Muốn tính giá trị biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước ; cộng trừ sau.
3. Hướng dẫn thực hành : 
+ Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ 
a. 253 + 10 × 4 b. 500 + 6 × 7
 41 × 5 – 100 30 × 8 + 50
 93 – 48 : 8 69 + 20 × 4
+ Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm
- Gv phát phiếu học tập cho hs thảo luận
- Hết thời gian gọi đại diện hs báo cáo kết quả
a. 37 - 5 ´ 5 = 12  b. 13 ´ 3 - 2 = 13 
 180 : 6 + 30 = 60  180 + 30 : 6 = 35 
 30 + 60 ´ 2 = 150  30 + 60 ´ 2 = 180 ™
 282 - 100 : 2 = 91 ™ 282 - 100 : = 232 ™
- Gv nhận xét – hổ trợ
+ Bài 3 : Gọi hs đọc đề toán - lớp đọc thầm
+ Bài toán hỏi gì? (Mỗi hộp có bao nhiêu quả táo)
+ Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ta làm gì? (Biết được số táo của mẹ và chị)
+ Số táo của mẹ và chị là bào nhiêu? (60 + 35 = 95 quả)
+ Số táo của mẹ và chị phải được làm gì? (xếp đều vào 5 hộp)
+ Như vậy mỗi hộp có mấy quả táo? (95 : 5 = 19 quả)
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ 
 Bài giải
 Số táo của mẹ và chị là :
 60 + 35 = 95 (quả)
 Số táo mỗi hộp là :
 95 : 5 = 19 (quả)
 Đáp số : 19 quả táo
+ Bài 4 : hs khá giỏi
D. Cũng cố – Dặn dò : 
+ Trong biểu thức có tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào? 
- Gọi hs lên bảng thi : 93 – 48 : 8 69 + 20 × 4
- Gv nhận xét – giáo dục hs
- Hs về xem lại bài tập và luyện tập thêm ở nhà, hoàn thành bài tập vào vở
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
1 hs nêu tên bài
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs theo dõi
Hs nêu tên bài
Hs theo dõi
Thực hiện yêu cầu
Hs theo dõi
Hs trả lời-nhận xét
Hs nhắc lại quy tắc
1 hs đọc yêu cầu
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc yêu cầu
Hs thảo luận nhóm
Hs trình bày
Hs nhận xét
1 hs đọc đề toán
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
Hs theo dõi
* Rút kinh nghiệm : ................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2015
Môn : TOÁN
Tuần 16 Tiết 80
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng, trừ ; chỉ có phép nhân, phép chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Làm đúng các bài tập : bài 1 ; bài 2 ; bài 3 
- Hs khá giỏi làm hết các bài tập
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giấy khổ to, bút dạ
- Hs : Bảng con, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em học bài gì?
+ Trong biểu thức có tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào?
- Gọi hs lên bảng – Lớp làm nháp
 54 : 9 + 245 = 6 + 245 27 ´ 3 - 68 = 81 - 68
 = 251 = 13
- Gv nhận xét – hổ trợ 
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập củng cố về tính giá trị của biểu thức.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn thực hành : 
+ Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu bái - lớp đọc thầm
+ Muốn tính giá trị của biểu thức khi có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ
a. 125 - 85 + 80 = 40+ 80 21 ´2 x 4 = 42 x 4
 = 120 = 168
b. 68 + 32 - 10 =100 - 10 147 : 7 x 6 = 21 x 6
 = 90 = 126
+ Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bái - lớp đọc thầm
+ Trong biểu thức có tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào?
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ
a. 375 - 10 ´ 3 = 375 - 30 306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 345 = 337
b. 64 : 8 + 30 = 8 + 30 5 x 11 - 20 = 55 - 20
 = 38 = 35
+ Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu bái - lớp đọc thầm
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ
a. 81 : 9 +10 = 9 + 10 b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60
 = 19 = 28
 20 x 9 : 2 = 180 : 2 12 + 7 x 9 = 12 + 63
 = 90 = 75 
+ Bài 4 : hs khá giỏi
- Gv hướng dẫn cho hs làm ở nhà.
D. Cũng cố – Dặn dò :
+ Trong biểu thức có tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nào trước ?
- Gọi hs lên bảng thi : 80 : 2 × 3 70 + 60 : 3
- Gv nhận xét – giáo dục hs
- Hs về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của các biểu thức và hoàn thành bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài sau : Tính giá trị của biểu thức ( tt)
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
1 hs nêu tên bài
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs theo dõi
Hs nêu tên bài
1 hs đọc yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét 
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
1 hs đọc yêu cầu
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc đề toán
Hs theo dõi
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
Hs theo dõi
* Rút kinh nghiệm : ................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2015
Môn : TOÁN
Tuần 17 Tiết 81
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tt)
I. Mục tiêu : 
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Làm đúng các bài tập : bài ; bài 2 ; bài 3 
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giấy khổ to, bút dạ
- Hs : Bảng con, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em học bài gì?
+ Trong biểu thức có tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nào trước ?
- Gọi hs lên bảng tính các biểu thức - lớp làm nháp
345 : 5 - 22 = 69 - 22 123 - 45 + 76 = 87 + 76
 = 47 = 163
89 + 45 x 7 = 89 + 3154 18 x 9 : 3 = 162 : 3
 = 40 = 54
- Gv nhận xét – hổ trợ
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em thực hiện tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức : 
- Gv ghi 2 biểu thức: 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5
+ Hai biểu thức này có điểm nào khác nhau ? (Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc đơn, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc đơn.)
- Gv chốt lại : Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của biểu thức khác nhau. Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc đơn.
- Gv hướng dẫn hs tính vào bảng con .
 (30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
- Gv viết lên bảng biểu thức : 
 3 x (20 - 10) = 3 x 10
 = 30
- Gọi hs lên bảng – Lớp tính bảng con
- Gv nhận xét tuyên dương
+ Muốn tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn ta làm thế nào?
- Gv nhận xét : Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc đơn trước.
3. Hướng dẫn thực hành : 
+ Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ
a. 25 - (20 - 10) = 25 - 10 80 - (30 - 25) = 80 + 55
 = 15 = 135
b. 125 + (13 + 7) = 125 + 20 416 - (25 - 11) = 416 - 14
 = 145 = 402
- Gv nhận xét ghi điểm .
+ Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ
a. (65 + 15) x 2 b. (74 – 14) : 2
 48 : (6 : 3) 81 : (3 x 3)
+ Bài 3 : Gọi hs đọc đề toán - lớp đọc thầm
+Có bao nhiêu quyển sách ? (Có 240 quyển)
+ Xếp vào mấy tủ ? (Xếp vào 2 tủ)
+ Mỗi tủ có mấy ngăn? (4 ngăn)
+ Mỗi tủ có 4 ngăn. Vậy 2 tủ có mấy ngăn? (4 x 2 = 8)
+ Tám ngăn có bao nhiêu quyển sách? (240 quyển)
Như vậy 1 ngăn có bao nhiêu? (240 : 8 = 30 quyển)
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ 
 Bài giải
 Số ngăn đựng sách là :
 4 : 2 = 8 (ngăn)
 Số sách của mỗi ngăn là :
 240 : 3 = 30 (quyển)
 Đáp số : 30 quyển
D. Cũng cố – Dặn dò :
+ Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện như thế nào?
- Gọi hs lên bảng thi : (30 + 5) : 5 ; 3 x (20 - 10)
- Gv nhận xét – giáo dục hs
- Hs về xem lại bài và hoàn thành bài tập vào vở
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
1 hs nêu tên bài
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs theo dõi
Hs nêu tên bài
Hs theo dõi
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Thực hiện yêu cầu
Thực hiện yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs nhắc lại
1 hs đọc yêu cầu
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc yêu cầu
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
1 hs đọc đề toán
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
Hs theo dõi
* Rút kinh nghiệm : ................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015
Môn : TOÁN
Tuần 17 Tiết 82
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn ( ):
- Aùp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ =”, “ ”.
- Làm đúng các bài tập : bài ; bài 2 ; bài 3 (dòng 1) ; bài 4 
- Hs khá giỏi làm hết các bài tập
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giấy khổ to, bút dạ, các hình tam giác.
- Hs : Bảng con, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em học bài gì?
+ Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện như thế nào?
- Gọi hs lên bảng tính các biểu thức - lớp làm nháp
23 + ( 678 - 345 ) = 23 + 333 7 ´ ( 2 x 3 ) = 7 x 6
 = 356 = 42
 7 x (35 - 29) = 7 x 6 (23 + 56) x 6 = 79 x 6
 = 42 = 474 
- Gv nhận xét – hổ trợ 
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập củng cố về tính giá trị của biểu thức.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn thực hành : 
+ Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ
a. 238 - (55 - 35) = 238 - 20 175 - (30 + 20) = 175-50
 = 218 = 125
b. 84 : (4 : 2) = 84 : 2 (72 + 18) x 3 = 90 x 3
 = 42 = 270
+ Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ
a. (421 – 200) x 2 b. 90 + 9 : 9
 421 – 200 x 2 (90 + 9) : 9
c. 48 x 4 : 2 d. 67 – (27 + 10)
 48 x (4 : 2) 67 – 27 + 10
+ Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu bài (dòng 2 hs khá giỏi)
+ Để điền đúng dấu cần điền chúng ta phải làm gì ? (Tính giá trị của biểu thức trước rồi mới so sánh.)
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vở 
- Gv nhận xét – hổ trợ 
(12 + 11 ) x 3 ...>... 45 30 ...<... (70 + 23 ) : 3
- Gv nhận xét ghi điểm.
+ Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu bài
- Tổ chức cho hs xếp hình theo nhóm 
- Hết thời gian gọi hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét – hổ trợ
D. Cũng cố – Dặn dò : 
+ Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn. Thì ta thực hiện như thế nào ?
+ Nếu trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn mà chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính nào trước ?
- Gọi hs lên bảng thi : (421 – 200) x 2 90 + 9 : 9
- Gv nhận xét – giáo dục hs
- Hs về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của các biểu thức và hoàn thành bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
1 hs nêu tên bài
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs theo dõi
Hs nêu tên bài
1 hs đọc yêu cầu
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc yêu cầu
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
1 hs đọc yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc yêu cầu
Hs thảo luận nhóm
Hs trình bày
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
Hs theo dõi
* Rút kinh nghiệm : ................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015
Môn : TOÁN
Tuần 17 Tiết 83
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
- Biết tính giá trị của biểu thức ở 3 dạng
- Làm đúng các bài tập : bài ; bài 2 (dòng 1) ; bài 3 (dòng 1) ; bài 4 ; bài 5
- Hs khá giỏi làm hết các bài tập
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giấy khổ to, bút dạ
- Hs : Bảng con, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em học bài gì?
- Gọi hs lên bảng – Lớp làm vở
 54 + 56 - 30 = 110 - 30 45 - ( 45 : 9) = 45 - 5
 = 80 = 40
- Gv nhận xét – hổ trợ 
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập chung để củng cố những gì đã học vừa qua.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn thực hành : 
+ Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm
- Gọi hs lên bảng - 

Tài liệu đính kèm:

  • docMon Toan.doc