Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 5

I. Mục tiêu :

 Giúp học sinh.

 1. Biết thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ 1 lần).

 2. Áp dụng vào giải toán.

 3. Tìm x.

II. Chuẩn bị :

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 5030Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
người khác.
- Nghe đọc.
+ Đọc với giọng kể chuyện và đọc theo lời nhân vật.
- Cứ 4 HS luyện đọc phân vai ( 2 lượt).
- 2 HS đọc.
- 4 HS khá kể mẫu .
- HS kể theo nhóm.
- HS nhìn vào tranh để kể. 
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Toán : luyện tập
I. Mục tiêu :
	Giúp học sinh
	1. Củng cố kỹ năng thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
	2. Củng cố kỹ năng xem đồng hồ.
II. Chuẩn bị :
	1. GV và HS : mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu :
1. Kiểm tra 
 (3p)
2. Giới thiệu bài.
 (2p)
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1/23:Tính ?
 (5p)
Bài 2 :
Đặt tính rồi tính.
 (5p)
 Bài 3 :
 Giải toán
 (5p)
Bài 4 : 
Quay kim đồng hồ.
 (5p)
Bài 5 : 
 Nối 2 phép nhân có kết quả bằng nhau.
 (6p)
4. Củng cố, dặn dò.
 (3p)
- Kiểm tra bài tập giao về nhà và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
- Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b
- Y/c HS dưới lớp làm vào vở.
- Gv và HS nhận xét bài trên bảng.
- Gọi HS đọc bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
- GV y/c HS mang mô hình đồng hồ ra để thực hành.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ giờ :
3giờ 10phút 6giờ 45phút
8giờ 20phút 11giờ 35phút
- GV và HS nhận xét .
- Y/c HS tự làm.
- Gọi HS đọc bài.
- GV và HS nhận xét.
- GV khái quát nội dung tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- HS mở SGK.
-Hs làm bài và chữa bài trên bảng.
a. x38 x27 b. x53 x45 
 2 6 4 5 
 76 162 212 225
- Một HS đọc to 
+ 1 ngày :24 giờ
+ 6 ngày:...giờ ?
-1 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở
Bài giải
 Số giờ của 6 ngày là :
 24 x 6 =144 (giờ)
 ĐS : 144 giờ
-HS thực hành quay giờ trên mô hình đồng hồ.
-HS tự làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
2 x3 6x4 3x5 2x6 5x6
5x3 6x2 3x2 4x6 6x5
Mĩ thuật : Bài 5 : Tập nặn tạo dáng
Nặn hoặc vẽ, xé dán hình quả
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết hình khối một số loại quả.
- HS vẽ được một vài quả gần giống với mẫu
- HS cảm nhận vẻ đẹp của quả cây.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy- học:
- GV chuẩn bị: + Một vài mẫu quả thật: Táo, bí ngô, quả chuối
 + Một vài bài vẽ của hs năm trước
- HS chuẩn bị :+Vở tập vẽ lớp 3.
 + Bút chì,màu vẽ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1.Kiểm tra(4p)
2.Gtb
3.Quan sát,nhận xét
(5p)
4.Hướng dẫn vẽ
(6p)
5. Thực hành
(12p)
6.Nhậnxét - đánh giá.(5p)
7. Dặn dò:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - GV bày mẫu quả, đặt câu hỏi:
+ Tên các loại quả?
+ Đặc điểm, hình dáng?
+ Màu sắc của quả?
+ Em còn biết những loại quả gì?
- GV tóm tắt đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại quả.
- GV hd mẫu :
+ Bước 1: Vẽ hình vừa với phần giấy trong vở Tập vẽ.
+Bước 2: Vẽ bao quát hình dáng quả.
+ Bước 3:Tô màu hình vẽ theo ý thích. 
- GV cho HS quan sát sản phẩm của HS năm trước.
 - GV hướng dẫn HS làm bài
 - GV động viên HS hoàn thành bài tập. 
- GV gợi ý HS nhận xét bài
 - Căn cứ vào mục tiêu bài học, GV nhận xét HS về mức độ bài vẽ.
 - GV nhận xét chung giờ học 
- GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau: Vẽ trang trí hình vuông.
- HS quan sát - Trả lời câu hỏi :
+ Quả táo, bí ngô, chuối
+ Quả táo tròn, quả bí ngô có múi, quả chuối tròn dài
+ Quả đỏ, quả vàng
-Hs kể thêm.
- HS quan sát và học tập.
- HS thực hành vẽ
- HS trưng bày sản phẩm theo tổ nhóm.
- HS nhận xét chọn bài đep mình ưa thích về:
+ Hình dáng quả,màu..
Chính tả : Nghe-viết Bài: Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu :
	1. Nghe và viết chính xác lại đoạn “Viên tướng ... dũng cảm”
	2. Làm tốt các bài tập.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu :
1. Giới thiệu bài.
 (2p)
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. Chuẩn bị.
 (10p)
b. Viết chính tả
 (15p)
3. Bài tập :
(bài 2 )
 (8p)
4. Củng cố, dặn dò.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- GV đọc đoạn viết .
- Y/c HS đọc lại.
 + Đoạn văn kể về chuyện gì ?
+ Có những chữ nào viết hoa ? vì sao?
+ Các lời nhân vật đặt trong dấu nào?
- GV đọc các từ khó viết dễ lẫn để HS ghi vào giấy nháp : quả quyết, sững lại, dũng cảm.
- GV nhận xét.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Thu 3 vở chấm và nhận xét.
- Y/c HS tự làm bài tập
- Gọi HS đọc bài .
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Thu vở nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại đầu bài .
- Nghe đọc .
- 2 HS đọc lại.
+ HS chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn hoa của trường.
+ Danh từ riêng, chữ cái đầu câu 
+ Dấu ngoặc kép.
- HS ghi các từ dễ lẫn ra vở nháp.
- Nghe đọc và viết bài.
- Nghe nhận xét và sửa lỗi.
- 3 HS đọc bài.
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2011
Tập đọc: Cuộc họp của chữ viết
I. Mục tiêu :
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu , giữa các cụm từ.
	- Đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện, lời nhân vật.
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
	 Hiểu nội dung :
+ Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung(được thể hiện dưới hình thức khôi hài.
	+ Hiểu được cách tổ chức cuộc họp.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ.
 (5p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ
 (13p)
a. Đọc mẫu.
b. Đọc đoạn trước lớp.
c. Đọc nhóm
3. Tìm hiểu bài
 (8p)
4. Luyện đọc lại
 (7p)
5. Củng cố, dặn dò.
 (2p)
- Y/c 4 Hs kể 4 đoạn bài : “Người lính dũng cảm”.
- Nhận xét cho điểm.
- GV giới thiệu trực tiếp.
- Yêu cầu HS HS mở SGK
- GV đọc mẫu và chia đoạn.
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
+ Nêu cách ngắt nghỉ hơi trong bài văn này.
* GV nhận xét chốt lại cách đọc đúng.
- Gọi HS đọc các từ phần chú giải.
- Y/c 4 HS 1 nhóm đọc cho nhau nghe .
- Gọi các nhóm thi đọc.
* GV và HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn về điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4.
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?
- Gọi HS đọc câu hỏi 3 trong bài.
- Y/c HS ngồi nhóm đôi để thảo luận nội dung câu hỏi đó.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả đó.
- Gọi nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng.
- GV đọc mẫu cả bài.
- Y/c HS đọc lại theo hình thức phân vai (4 HS 1 nhóm).
- Gọi 2 nhóm thi đọc phân vai.
- GV và HS nhận xét cho điểm.
- Câu chuyện hôm nay nhắc nhở chúng ta điều gì ?
- Nhận xét giờ học.
- 4 HS kể .
- HS nhắc lại đầu bài .
- Nghe đọc.
- HS đọc nối tiếp (2 lượt)
+ Ngắt hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi sau dấu chấm.
-Hs nêu
- HS đọc theo nhóm và sửa sai cho nhau.
- 2 nhóm thi đọc.
+ Giúp đỡ bạn Hoàng về việc dùng dấu chấm câu.
+ Đề nghị anh dấu chấm, mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn 1 lần nữa .
- 2 HS đọc .
- Các nhóm trình bày kết quả TL :
a) Mục đích cuộc họp “Hôm nay... em Hoàng”
b. Tình hình lớp : “Hoàng hoàn toàn...mồ hôi”.
.....
- Nghe đọc.
- HS đọc phân vai(2 lượt).
+ Người dẫn chuyện.
+ Bác chữ A.
+ Đám đông.
+ Dấu chấm.
- HS thi đọc phân vai.
-Hs nêu theo ý hiểu.
Toán : (T 22) Bảng chia 6
I. Mục tiêu :
	Giúp HS:
	1. Lập bảng chia dựa vào bảng nhân.
	2. Thực hành chia cho 6 trong bảng.
	3. Giải toán có liên quan.
II. Chuẩn bị :
	- Các tấm bìa có chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 
1. Kiểm tra bài cũ.
 (5p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3 Lập bảng chia 6
 (12p)
 6 : 6 = 1
 12 : 6 = 2
 18 : 6 = 3
4.Luyện đọc bảng chia 6.
5.Thực hành(13p)
Bài1/24 :Tính
nhẩm.
Bài2 : Tính nhẩm.
Bài 3: Giải toán
Bài 4: Giải toán
5. Củng cố, dặn dò
- Gọi 3 HS đọc bảng nhân 6.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Y/c HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn để ra trước mặt.
- GV lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn gắn lên bảng.
+ 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 6 được lấy mấy lần ? Lập phép nhân tương ứng.
+ Có 6 chấm tròn, chia vào các tấm bìa,mỗi tấm 6 chấm tròn.Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ 6 chia cho 6 được mấy?
- Y/c HS xây dựng các phép chia trong bảng chia 6 còn lại theo nhóm đôi như trên.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi bảng , bảng chia 6 như SGK.
- Gọi HS đọc bảng chia 6.
+ Có nhận xét gì về số bị chia trong bảng chia 6 ?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc nối tiếp cột.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Yêu cầu HS tự làm .
- Gọi HS đọc nối tiếp.
+ Khi biết kết quả của phép nhân: 6 x 4 thì có ghi ngay được kết quả của phép chia: 
 24 : 6 
và 24 : 4 không ? vì sao ?
- Gọi HS đọc bài.
+ Bài toán cho biết điều gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
- Gọi HS đọc.
+ Bài toán cho biết điều gì ?
+ Bài toàn hỏi gì ?
- Y/c 1 HS lên bảng giải, học sinh dưới lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
- Gọi HS đọc bảng chia 6.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc.
- HS nhắc lại đầu bài .
- Thực hành.
- Quan sát.
+ 1 lần
+ 1 lần , 6 x 1 = 6
6 : 6 = 1 (tấm bìa)
6 : 6 = 1 
-Hs tự lập tiếp các phép chia còn lại trong bảng chia 6(theo nhóm) và báo cáo.
-Hs đọc nối tiếp bảng chia 6.
-Số bị chia là kết quả của bảng nhân 6.
-HS tự làm nhẩm.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 cột.
42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 
48 : 6 = 8 30 : 6 = 5...
-HS tự làm & đọc nối tiếp.
6 x 4 =24 6 x 2 =12 
24 : 6 =4 12 : 6 =2 
24 : 4 =6 12 : 2 =6 
+ Có ghi ngay được kết quả vì từ 1 phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng.
- 2 HS đọc
+ 6 đoạn : 48 cm
 1 đoạn:... cm ?
-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
Bài giải
Số cm của 1 đoạn dài là :
 48 : 6 = 8( cm)
 Đ/S : 8 cm
- 2 HS đọc to
+ 6cm : 1 đoạn.
+ 48 cm :...đoạn ?
-1 HS lên bảng giải, học sinh dưới lớp làm vào vở.
Bài giải
 Số đoạn dây có là:
 48 : 6 = 8 (đoạn dây)
 ĐS : 8 đoạn dây.
Tập viết :	 ôn chữ hoa : c
	 (Tiếp)
I. Mục tiêu :
	1. Củng cố lại chữ viết hoa C.
	2. Viết đúng đẹp chữ hoa c, v, a, n
	3 .Viết tên riêng :Chu Văn An
	4. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: 
 “Chim khôn, kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe”
II. Chuẩn bị :
	1. Mẫu chữ hoa: C, tên riêng : Chu Văn An
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Giới thiệu bài
 (2p)
2. Hướng dẫn viết trên bảng
 (13p)
a. Chữ hoa C
b.Từ ứng dụng.
b. Câu ứng dụng. 
3. Viết bài
 (13p)
4.Củng cố, dặn dò.(2p)
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
 -Giáo viên treo mẫu chữ.
+ Nêu qui trình viết hoa chữ C ?
* Giáo viên vừa viết, vừa nêu qui trình viết.
- Y/c HS tự viết ra vở nháp.
- GV nhận xét sửa sai.
- GV treo từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc
-Gv giải thích Chu Văn An là 1 một thầy giáo giỏi đời nhà Trần. Ông được coi là ông tổ nghề dạy học.
-Y/C HS nhận xét độ cao của từng con chữ ?
-Y/C 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- GV nhận xét sửa sai 
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
* Gv giải nghĩa: Cần nói năng lịch sự rõ ràng.
- Gọi 1HS lên bảng viết :Chim; Người, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- GV và HS nhận xét sửa sai.
- Yêu cầu HS viết bài theo mẫu.
- Nhận xét HS viết bài.
-Về nhà hoàn thành nốt bài tập.
- HS nhắc lại đầu bài .
- Quan sát.
+ Chữ hoa C gồm 1 nét cong không khép kín.
-1 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp. 
- Hs đọc : Chu Văn An 
-Hs nghe
+2 li rưỡi : Ch, A,
+1 li : , Ă, N.
- HS đọc.
-Hs viết nháp các tiếng Gv yc.
- HS viết bài.
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu:	 So sánh
I.Mục tiêu :
	1.Tìm và hiểu được các hình ảnh chỉ sự so sánh hơn kém.
	2.Tìm và hiểu được nghĩa các từ chỉ sự so sánh hơn kém.
	3.Thay (thêm) được từ so sánh vào các hình ảnh so sánh cho trước.
II.Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ.
 (5p)
2. Giới thiệu bài.
 (2p)
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1 :(7p)
Tìm các sự vật được so sánh với nhau...
Bài 2 :Tìm từ chỉ sự so sánh
 (7p)
Bài 3 :Tìm các hình ảnh so sánh...
 (7p)
Bài 4 :
 (5p)
4. Củng cố, dặn dò.(3p)
- Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh .
- Nhận xét cho điểm.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc các câu thơ.
* GV ghi bảng các ví dụ đó.
- Y/c 1 HS lên bảng gạch chân những hình ảnh so sánh 
- Gọi học sinh nhận xét.
* GV chốt lại lời giải đúng.
- Y/c HS tìm từ chỉ so sánh.
- Gọi HS nhận xét.
*GV chốt lại ý đúng.
*Đó là các hình ảnh so sánh ngang bằng (là), hình ảnh so sánh hơn kém (hơn, chẳng bằng)
- Y/c HS đọc các ví dụ trong bài 3 và các hình ảnh so sánh.
- GV nhận xét bổ sung
+ Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 có gì khác với hình ảnh so sánh ở bài tập 2 ?
- Y/c HS đọc lại bài tập 3 rồi trả lời câu hỏi.
+ Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là hình ảnh so sánh ngang bằng hay hơn kém ?
- Y/c HS tìm từ để so sánh thay thế cho dấu gạch ngang.
+ Có mấy hình thức so sánh ?
- Nhận xét giờ học.
- 2HS trả lời.
- HS nhắc lại đầu bài .
- 2HS đọc.
-Hs làm bài trên bảng:
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều.
b. Trăng khuya trăng tỏ hơn đèn.
c. Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
-Từ chỉ so sánh là:
a. Hơn, là, là.
b. Hơn.
c. Chẳng bằng, là.
-Hs đọc và nêu bài làm;
 ...Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao
Tầu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh....
+ không có từ so sánh mà bằng dấu gạch ngang.
-Hs đọc và nêu bài làm:
+ So sánh ngang bằng.,
- HS tìm: - quả dừa là (như)đàn lợn con con nằm trên cao.
-Tàu dừa như (là) chiếc lược chải vào mây xanh.
+ 2 hình thức: so sánh ngang bằng hoặc so sánh hơn- kém.
Toán: (T24) Luyện tập
I. Mục tiêu :
	Giúp học sinh
	+ Củng cố về phép chia trong bảng chia 6.
	+ Nhận biết được của hình.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ.
 (5p)
2. Giới thiệu bài.
 (2p)
3. Thực hành.
 Bài 1/25
Tính nhẩm
 (7p)
Bài 2/25
Tính nhẩm
 (7p)
Bài 3 :
 Giải toán
 (8p)
 Bài 4 : 
Đã tô màu vàohình nào ?
 (5p)
4. Củng cố, dặn dò.
 (5p)
- Gọi HS đọc bảng chia 6.
- Nhận xét cho điểm.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Y/c HS làm bài 1. a, b
- Gọi HS đọc bài .
- GV và HS nhận xét.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi 3 HS đọc 3 nối tiếp 3 cột.
 - Y/c HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc bài 3.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng HS dưới lớp làm vào vở.
GV và HS nhận xét.
- Y/c HS quan sát hình theo nhóm đôi.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả ? Vì sao ?
- Gọi HS nhận xét
- GV kết luận lại ý đúng.
- Gọi HS đọc bảng nhân, chia 6.
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc.
- HS nhắc lại đầu bài .
-Hs nêu miệng bài làm:
a. 6x6=36 6x9=54 
 36:6=6 54:6=9... 
-Hs nêu miệng bài làm:
 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 
 16 :2 = 8 18 : 6 = 3 ... 
- HS đọc bài
+ 6 bộ :18m
1 bộ :...m vải ?
-HS lên bảng HS dưới lớp làm vào vở.
Bài giải
 Số mét vải may 1 bộ là:
 18 : 6 = 3 (mét).
 ĐS :3 m vải.
-Hs thảo luận và TL:
- Đã khoanh vào hình 2 và 3.Vì có 6 ô thì tô vào 1 ô.
-Hs đọc bài
Chính tả : (tập chép) Mùa thu của em
I. Mục tiêu:
	1. Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ.
	2. Làm đúng các bài tập.
II. Chuẩn bị : 
	- GV chép sẵn bài thơ vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ.(3p)
2. Giới thiệu bài.
 (2p)
3. Hd viết chính tả
a. Chuẩn bị
 (10p)
b. Chép bài
 (15p)
c. Chấm bài
 (5p)
4. Hd làm bài tập
Bài tập2.
- Tìm tiếng có vần oam điền vào chỗ chấm.
5. Củng cố, dặn dò.
- Trả vở nhận xét bài viết trước.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn thơ.
- GV đọc đoạn viết .
- GV gọi 2 HS đọc lại.
 + Mùa thu thường gắn liền với những gì ?
+ Bài thơ được trình bày ntn?
+ Những chữ nào được viết hoa?
- GV đọc cho HS viết các từ dễ lẫn ra vở nháp ( nghìn, lá xen, rước đèn, xuống xem).
- GV nhận xét và sửa sai.
- Y/c HS nhìn bảng phụ và chép bài vào vở.
- Quan sát HS viết bài.
- Thu 3 vở chấm và nhận xét.
- Y/c HS tự làm.
- Gọi HS đọc bài tập.
- GV và HS nhận xét và xửa sai.
 - Thu vở.
- Nhận xét giờ học.
- Nghe nhận xét.
- HS nhắc lại đầu bài .
- Nghe đọc.
+ Hoa cúc, hương cốm.
+ Mỗi dòng 4 chữ.
 Mỗi khổ 4 câu.
+ Các chữ đầu dòng viết hoa.
- Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- HS chép bài.
-Hs làm bài và đọc :
a. Sóng vỗ oàm oạp
b. Mèo ngoạm miếng thịt
c. Đừng nhai nhồm nhoàm.
 Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn : tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu
	1. Học sinh biết tổ chức 1 cuộc họp cụ thể
	2. Xác định rõ nội dung cuộc họp
	3. Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ. 
 (5p)
2. Giới thiệu bài
 (2p)
3. Hd HS làm bài.
 (30p)
a. Hướng dẫn
b. Làm bài theo tổ
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc bài “Cuộc họp của chữ viết”
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS mở vở bài tập tiếng việt.
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Gọi HS đọc 4 gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp tổ.
- Gọi HS nêu nội dung mình chọn
+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp chúng ta phải nắm được trình tự một cuộc họp, xác định nội dung cần họp.
+ Nêu trình tự cuộc họp .
 ( Dựa vào bài “Cuộc họp chữ viết”)
- Gọi HS khác nhận xét.
* GV nhận xét và chốt lại trình tự 1 cuộc họp tổ.
- Y/c HS ngồi theo 4 tổ để chọn nội dung để tổ chức cuộc họp, y/c các thành viên trong tổ thay nhau tổ chức cuộc họp
- Gọi 1 tổ họp trước lớp cho các tổ khác nhận xét.
- Gọi HS tổ khác nhận xét bổ sung nội dung , trình tự.
- GV nhận xét chung.
- Gọi HS nêu lại trình tự cuộc họp tổ.
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc.
- HS nhắc lại đầu bài .
- 2 HS đọc
- 2 HS đọc
- HS nêu nội dung chọn.
+ HS nêu.
1. Mục đích cuộc họp.
2. Tình hình tổ. 
3. Nguyên nhân dẫn đến.
4. Cách giải quyết.
5. Giao việc.
- HS ngồi theo tổ chọn nội dung để họp.
- 1tổ họp trước lớp,các tổ khác theo dõi,nhận xét.
Tự nhiên và xã hội : Hoạt động bài tiết nước tiểu
I. Mục tiêu:
	1. Giúp HS kể được các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
	2. Nêu được chức năng của các bộ phận đó.
	3. Nêu được vai trò của hoạt động bài tiết nước tiểu.
II. Đồ dùng dạy- học :
	- GV tranh vẽ cơ quan bài tiết nước tiểu.
III. Các hoạt động chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ.
 (5p)
2. Giới thiệu bài.
 (2p)
3. Quan sát và thảo luận
 (15p).
b. Thảo luận.
 (15p)
4. Củng cố, dặn dò.
+ Kể tên một số bệnh tim mạch 
+ Nêu cách đề phòng bệnh tim mạch .
- Nhận xét cho điểm 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS mở SGK/22.
- Y/c 2 HS 1 cặp quan sát hình 1/22 SGK và chỉ đâu là thận, ống đái, ...
- GV treo tranh vẽ cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng.
- Y/c 4 đến 5 HS lên chỉ tên bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
- Gọi HS nhận xét. 
* GV kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: hai quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
- Y/c HS đọc lại ghi nhớ trên.
- Y/c HS quan sát hình và đọc các câu hỏi và các câu trả lời của các bạn trong hình 2/23 SGK.
- Y/c HS làm việc theo nhóm (GV cử nhóm trưởng để điều khiển thành viên trong nhóm trả lời câu hỏi)
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+ Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?
+ Trước khi nước tiểu đưa ra ngoài , nước tiểu được chứa ở đâu ?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào ?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?
- Gọi các nhóm đứng lên trả lời.
- Gọi HS nhóm khác đứng lên bổ sung.
* GV kết luận :
+ Thận có chức năng lọc máu lấy ra các chất thải độc hại ở trong máu tạo thành nước tiểu.
ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bọng đái.
+ Bọng đái có chức năng chứa nước tiểu.
+ ống đái có chức năng dẫn nước tiểu đi từ bọng đái ra ngoài.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời.
- HS nhắc lại đầu bài .
- HS làm việc theo nhóm.
- Quan sát.
- HS lên chỉ.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe và nhắc lại.
- 4 HS 1 nhóm hỏi và trả lời trong nhóm.
- HS ở các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 3HS đọc.
Toán : (T25) Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I. Mục tiêu :
	Học sinh biết :
	1. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
	2. áp dụng vào giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
 (5p)
2. Giới thiệu bài.
 (2p)
3. Hd tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số.
 Bài toán 1:
 (15p)
Chị : 12 cái kẹo.
Cho em : số kẹo
Cho em:...cái kẹo ?
3. Thực hành
Bài1/26 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 (7p)
 Bài 2 : Giải toán
 (8p) 
Có : 40m xanh
Bán: 1/5 số vải.
Bán:...m vải ?
4. Củng cố,dặn dò.
- GV kiểm tra bài tập giao về nhà.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Giáo viên đọc đề toán.
- Gọi HS đọc lại.
+ Chị có bao nhiêu cái kẹo ?
(GV vẽ sơ đồ).
+ Chị cho em mấy phần số kẹo ?
+ Như vậy đoạn thẳng trên chia làm mấy phần bằng nhau ?
+ Vậy lấy đi 1/3 số kẹo là bao nhiêu cái ? làm như thế nào ?
+ Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ?
- Y/c HS đọc lời giải và phép tính của bài toán. GV ghi bảng.
+ Chẳng hạn chị cho em 1/4 ; 1/2 của 12 cái kẹo thì ta làm như thế nào ? đọc phép tính ?
- Y/c HS làm bài
- Gọi HS đọc bài và nêu cách làm ?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
+Muốn tìm một phần mấy của một số ta phải làm như thế nào ?
- Nhận xét giờ học. 
- Nghe nhận xét.
- HS nhắc lại đầu bài .
- 2 HS đọc lại.
+ 12 cái kẹo.
+ 1/3 số kẹo.
+ 3 phần bằng nhau.
+ 12 : 3=4 (cái kẹo).
+ Chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo.
-Hs suy nghĩ và nêu:
 12 : 4
 12 : 2
-Hs làm bài và nêu cách làm:
- 1/2 của 8 là : 4 kg
 (8kg : 2 = 4kg )
1/4 của 24 lít là : 6 lít
1/5 của 35m là :7m
1/6 của 54phút là : 9phút.
-Hs làm bài và chữa bài
 Bài giải
Số mét vải của cửa hàng đó bán là :
 40 : 5 = 8 (m).
 ĐS : 8 m vải.
-Hs nêu
Thể Dục 
 bài 9: ôn đi vượt chướng ngại vật
I-Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng,quay phải,quay trái.Yc biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
-Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.Yc thực hiện động tác tương đối đúng.
-Chơi trò chơi : “ Thi xếp hàng”.Yc biết cách chơi và chơi tương đối chủ động
II- Địa điểm - phương tiện:
-Địa điểm: Sân bãi, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Chuẩn bị sẵn khu vực tập luyện cho các tổ.
-Phương tiện: Còi, dụng cụ cho

Tài liệu đính kèm:

  • docTron boTuan 5Lop3.doc