Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 30

I. Mục tiêu:

 1. Học sinh hiểu:

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.

 - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

 - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.

 - Biết bảo vệ cây và hoa ỏ trường ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhác nhở bạn bè cùng thực hiện

 - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.

- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

 2. Tích hợp lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.

- Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)

 - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 3208Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 quốc.
 - Ở xã ta được nhà nước Việt Nam phong tặng xã anh hùng .
 - Ngày trước xã Cam Nghĩa và xã Cam Chính được gọi chung là Xã Cam Lộc
 - Nêu các tấm gương yêu nước, hiếu học
 - Vua Hàm Nghi đã nghĩ lại ở đâu trên vùng Cùa?
 - Xã Cam Nghĩa đã được nhà nước phonh tặng danh hiệu xã Anh hùng.
- Vậy chúng ta phải làm gì để giữ gìn các di sản văn hoá.
 - Bạn nào biết Xã Cam Nghĩa của chúng ta Hiện nay ai làm chủ tịch Xã?
 - Ai là bí thư xã đoàn?
 - Ai là chủ tịch hội cựu chiến binh?
- Hoạt động 2: Ôn lại chuyên hiệu 2 “ Chăm học ”
- Học sinh hiểu Chăm học có ích lợi như thế nào?.
- Như thế nào được gọi là chăm học?
Củng cố dặn dò: 
Hôm nay các em đã học được những gì?
Nhận xét tiết học
HS lắng nghe theo dõi
 Cụ Lê Thế Hiếu , Hồ Sĩ Phan,...
Vua Hàm Nghi đã đóng đô và nghỉ lại ở Tân Sở .
- Chú Vĩnh làm chủ tịch xã.
anh Trình
Bác Hoàn
Chăm học sẻ đạt kết quả cao trong học tập
Chăm học là đi học đúng giờ, học thuộc bài , làm bài đầy đủ, giữ vở sạch viết chữ đẹp.
Kính yêu, vâng lời thầy cô giáo, anh chị phụ trách, thực hiện đúng nội quy của trường đề ra.
- đạt kết quả học tập mỗi ngày một tốt lên.
HS nắc lại nội dung bài học
 Tiết 3: Luyện Thủ công
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho HS kẻ được hình Tam giác.
	- Cắt dán được hìnâmTm giác theo 2 cách.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
- 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
- Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi tựa.
b. Hướng dẫn hs thực hành:
Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình Tam giác theo 2 cách.
- Gọi học sinh nhắc lại lần nữa.
- Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào vở thủ công.
- Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở thủ công, tránh tình trạng hình quá lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
- Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ công.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại lớp.
3. Củng cố: 
- Thu vở, chấm một số em.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
- Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
- Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
- Vài HS nêu lại đề bài Cắt dán hình tam giác
- Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng, nêu lại cách kẻ hình, cắt và dán.
- Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và dán hình vuông.
- Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau.
 Tiết 4 Tiếng Việt: 
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP CHỮ HOA Q
I.Mục tiêu: Giúp HS
 - Nắm được cấu tạo của chữ Q hoa và từ ứng dụng Quê nhà , độ cao , khoảng cách giữa các con chữ , khoảng cách giữa các tiếng 
 - Rèn cho HS có kĩ năng tô , viết đúng , đẹp ,trình bày sạch sẽ
 - Giáo dục HS biết giữ gìn vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẳn các tiếng , chữ cái 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 . Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
+Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình tô chữ hoa và từ ứng dụng .
+Tiến hành:
 - Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các âm , tiếng , từ 
 Bài viết có những chữ nào?
Những chữ nào viết cao 5 ô li ?
Những chữ nào viết cao 2,5 ô li ? 
Những chữ nào viết cao 1 ô li ?
Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Khi viết các tiếng trong một từ thì viết như thế nào?
* Hoạt động 2: Luyện viết: 
+ Mục tiêu: viết đúng đẹp các chữ G , Gà gô 
+ Tiến hành:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ( điểm bắt đầu , điểm....
 - Thu chấm 1/ 3 lớp 
 - Nhận xét , sửa sai.
IV.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng.
- Ôn đọc , viết các chữ hoa đã học
Quan sát đọc cá nhân, lớp
Q, Quê nhà
Q
Q , h
 , u, ê , n, a 
Cách nhau 1 ô li
Cách nhau một con chữ o
Quan sát và nhận xét.
 Luyện viết bảng con
Tô vào vở ô li.
Viết xong nộp vở chấm.
Đọc lại các tiếng từ trên bảng.
Thực hiện ở nhà
 Ngày soạn: 10/ 4 / 2010
 Ngày giảng: Thứ ba, 13 / 4 / 2010
Tiết 1: Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(trừ không nhớ)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	- Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 dạng 65 – 30 và 36 – 4 
	- Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1.
- Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: 
- Kiểm tra bài tập 1, 3.
- Kiểm tra vở bài tập của hs.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi tựa.
b. Hướng dẫn bài:
* Trường hợp phép trừ dạng 65 – 30
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
- Hướng dẫn học sinh lấy 65 que tính (gồm 6 chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
- Cho nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị.
- Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30 .
Đặt tính: Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 65	5 trừ 0 bằng 5, viết 5
	 30	6 trừ 3 bằng 3, viết 3
	 35
Như vậy : 65 – 30 = 35
b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4 
- Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0 bằng 3, viết 3”.
	 36	6 trừ 4 bằng 2, viết 2
	 4	hạ 3, viết 3
	 32
Như vậy : 36 – 4 = 32
c. Thực hành:
Bài 1: Tính.
- Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 55 – 55 , 33 – 3 , 79 – 0, và viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: 
Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh.
Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau
- 4 hs thực hiện.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lấy 65 que tính, thao tác xếp vào từng cột, viết số 65 vào bảng con và nêu: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị.
- Học sinh đếm số que tính còn kại và nêu: Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
- Học sinh thực hành ở bảng con.
- Đọc: 65 – 30 = 35
- 4 - 5 học sinh nhắc lại cách trừ.
- Nhắc lại: 65 – 30 = 35
- Học sinh thực hành ở bảng con.
- Đọc: 36 – 4 = 32
- 4 - 5 học sinh nhắc lại cách trừ.
Nhắc lại: 36 – 4 = 32
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh thực hành ở bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
66 – 60 = 6,	98 – 90 = 8, 
58 – 4 = 54,	67 – 7 = 60, 
- Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ (đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ phải sang trái).
- Thực hành ở nhà.
Tiết 3: Chính tả
CHUYỆN Ở LỚP
I. Mục tiêu:
	- HS chép lai chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 của bài: Chuyện ở lớp. Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ.
	- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
- Học sinh cần có VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : 
- 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2. Bài mới:
a. giới thiệu bài ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn học sinh tập chép:
 * Đọc và tìm hiểu lại nội dung bài.
- Luyện viết TN khó: vuốt, chẳng, ngoan.
- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 ô, đầu dòng phải viết hoa.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết.
* Dò bài:
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Đọc dò.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Ghi nhớ quy tắc chính tả: k + i, e, ê
3. Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- 2 học sinh làm bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
- Học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần uôt hoặc uôc
- Điền chữ c hoặc k
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết 2: Tập viết
 TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
- Viết đúng các vần, các từ ngữ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giưã các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn:
- Chữ hoa: O, Ô, Ơ, P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần, các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 4 em. 
- 2 em lên bảng viết các từ: dòng sông, cải xoong.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
b. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
d. Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3. Củng cố :
- Hỏi lại nội bài viết.
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ, P
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
- Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- 2 học sinh viết trên bảng 
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ, P trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
- Viết không trung.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội 
TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I. Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa
 - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoè trong những ngày nắng , mưa
 - HS kha giỏi nêu được một số ích lợi hoắc tác hại của nắng, mưađối với đời sống con người.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới nắng, dưới mưa.
- Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
- Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài.
Muỗi thường sống ở đâu ?
Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị muỗi đốt ?
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Hướng dẫn bài:
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu:
- Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề sau:
Tranh ảnh về trời nắng
Tranh ảnh về trời mưa
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
+ Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?
+ Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào?
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm lớn và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: 	
+ Hôm nay là trời nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
Giáo viên kết luận:
 Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, 
 Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, 
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa:
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó.
+ Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
+ Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Kết luận: Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, măc áo mưa để không bị ướt, bị cảm.
3. Củng cố : 
+ Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
- Tuyên dương các em mang đúng.
- Thời tiết nắng, mưa, nóng, giá, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thhể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
4. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
- Học sinh nêu tên bài học.
- 3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm lớn
- Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
Tranh ảnh về trời nắng
Tranh ảnh về trời mưa
+ Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa)
+ Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, 
+ Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, 
- Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
- Đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. - Học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung.
- Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang học bài này.
- Học sinh lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
+ Khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ là để khỏi bị ốm.
+ Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải mang ô hoặc mang áo mưa.
+ Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
- Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.
- Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
BUỔI CHIỀU
 Tiết 1: Luyện Tự nhiên xã hội 
LUYỆN BÀI : TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I. Mục tiêu : Củng cố cho HS :
 	- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa
 - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoè trong những ngày nắng , mưa
 - HS kha giỏi nêu được một số ích lợi hoắc tác hại của nắng, mưađối với đời sống con người.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới nắng, dưới mưa.
- Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
- Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Hướng dẫn bài:
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động tiếp tục việc đã làm ở buổi sáng chưa hoàn thành.
- Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề sau:
Tranh ảnh về trời nắng
Tranh ảnh về trời mưa
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
+ Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?
+ Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào?
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm lớn và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: 	
+ Hôm nay là trời nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ gìn sức khoẻ khi nắng, mưa:
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó.
+ Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
+ Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Kết luận: Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, măc áo mưa để không bị ướt, bị cảm.
3. Củng cố : 
+ Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
- Tuyên dương các em mang đúng.
- Thời tiết nắng, mưa, nóng, giá, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thhể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
4. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm lớn
- Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
Tranh ảnh về trời nắng
Tranh ảnh về trời mưa
+ Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa)
+ Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, 
+ Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, 
- Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
- Đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. - Học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung.
- Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang học bài này.
- Học sinh lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
+ Khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ là để khỏi bị ốm.
+ Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải mang ô hoặc mang áo mưa.
+ Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
- Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.
- Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
Tiết 2: Luyện toán
	LUYỆN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
( Trừ không nhớ )
I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố:
 - Lại cách trừ trong phạm vi 100 và đặt tính trừ ( trừ không nhớ ) thành thạo.
 - Giải toán có lời văn
 - Phụ đạo hs yếu.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở BT Toán 1
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn bài:
a. Ôn các kiến thức đã học ở buổi sáng:
- Kiểm tra một số cá nhân.
- Nhận xét, đánh giá.
b. Làm bài tập:
 Bài 1: Tính:
 a) _ 87 _ 68 _ 95 _ 43 _ 57 _ 45
 30 40 50 20 50 45
b) _ 49 _ 35 _ 77 _ 99 _ 19 _ 25
 4 2 6 9 0 5
 Bài 2: Tính nhẩm:
a) Tổ chức trò chơi đố bạn
Cách chơi: HS1 Tôi đố bạn 48 – 40 = bao nhiêu; HS 2: 48 – 40 = 8 HS1: Cảm ơn bạn đã trả lời đúng rồi mời bạn đố tiếp.Tương tự HS tham gia chôi đến hêt
10
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
92 – = 82 24 – = 4
39 – = 37 24 – = 20
Chữa bài tập
Bài 4: Đọc đề toán
Bài toán cho biết gì?
Bài toán muốn ta tìm gì?
- Nhận xét và chấm điểm một số vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại các số cách giải toán vừa được học buổi sáng.
- Nêu lại các bước đặt tính trừ, các bước tính 
- 2 HS đọc yêu cầu bài toán. Lớp theo dõi.
 _ 87 _ 68 _ 95 _ 43 _ 57 _ 45
 30 40 50 20 50 45
 57 28 45 23 7 0
 _ 49 _ 35 _ 77 _ 99 _ 19 _ 25
 4 2 6 9 0 5 
 45 33 71 90 19 20
 Lắng nghe GV phổ biến trò chơi cách chơi
HS tham gia chơi
58 – 30 = 28; 69 – 60 = 9; 82 – 70 = 12
85 – 50 = 35; 79 – 50 = 29; 34 – 20 = 14
37 – 4 = 33; 98 – 8 = 90; 19 – 1 = 18
- Nêu đề bài toán: Tự làm vào vở bài tập.
20
10
92 – = 82 24 – = 4
4
2
39 – = 37 24 – = 20
 Bài giải:
 Dài : 52cm Còn lại là:
 Cắt : 20cm 52 – 20 = (32cm)
 Còn: ... cm? Đáp số: 32cm 
- Lắng nghe GV nhân xét.
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc: CHUYỆN Ở LỚP
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS
 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 2. Rèn đọc cho HS yếu . Rèn đọc diễn càm cho HS khá giỏi
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu tiết học:
2. Hướng dẫn bài:
a. Luyện đọc:
- Cho HS lấy sách ra đọc bài.
- Chữa lỗi phát âm cho hs.
- HS thành thạo đọc diễn cảm bài Chuyện ở lớp
- Đọc đồng thanh 2 lần
- Yêu cầu hs đọc trong nhóm, đọc cá nhân
- Theo dõi giúp đỡ hs đọc còn chậm
b. Làm bài tập:
- Hướng đẫn hs làm các bài tập trong vở.
 Bài 1:Viết tiếng trong bài có vần :
+ Có vần uôt:
 Bài 2: Viết tiếng ngoài bài:
-Có vần uôc :
-Có vần uôt :
Nhận xét đánh giá,chữa bài
-Chấm, chữa bài. Nhận xét đánh giá
-Bài 3 :Banh nhỏ kể cho mẹ nghe những

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L1 CKTKN ca ngay Tuan 30.doc