Giáo án Thủ công Lớp 2+3 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017

THỦ CÔNG 3

 Tiết 17: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ

* HSKT: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ đều và thẳng. Các chữ dán phẳng, cân đối.

- Yêu thích sản phẩm, môn học.

- Cắt, dán được chữ VUI theo đường kẻ mẫu. Các chữ dán chưa thẳng, phẳng.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Chữ VUI VẺ mẫu

2. Học sinh : + Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,.

 

doc 5 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thủ công Lớp 2+3 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 2A1 - Tiết 2; Sáng thứ sáu, 11/12/2015
 2A2 - Tiết 1; Sáng thứ năm, 10/12/2015
 2A3 - Tiết 3; Chiều thứ ba, 08/12/2015
THỦ CÔNG 2
Tiết 17: GẤP, CẮT, DÁN 
BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (TiÕt 1) 
I. Mục tiêu: 
- Biết cách gấp biÓn b¸o giao th«ng cÊm ®ç xe.
- Gấp, cắt, dán được biÓn b¸o giao th«ng cÊm ®ç xe. Đường cắt cã thÓ mấp mô. BiÓn b¸o t­¬ng ®èi c©n ®èi.
- HSKT: - Gấp, cắt, dán được biÓn b¸o giao th«ng cÊm ®ç xe. Đường cắt ít mấp mô. BiÓn b¸o c©n ®èi.
- Yêu quý môn học và quý trọng sản phẩm do mình tạo ra.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt mấp mô. Biển báo chưa cân đối. 
II. Chuẩn bị: 
 	1. Giáo viên: Bài mẫu, kéo, giấy thủ công, keo dán. 	
2. Học sinh: Giấy thủ công, kéo, keo dán.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra - Nêu lại quy trình gấp, cắt biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b) Các hoạt động:
1. Hoạt đông 1: HD quan sát nhận xét:
- Giới thiệu hình mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát nêu nhận xét về sự giống và khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận biển báo giao thông cấm đỗ xe với biển báo gt cấm xe đi ngược chiều đã học?
2. Hoạt động 2: HD mẫu
* Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
- Cắt HCN màu đỏ có chiều dài 4 ô rộng 1ô.
- Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
* Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ.
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh.
Lưu ý: Dán hình tròn màu xanh lên trên hình tròn màu đỏ sao cho các đường cong cách đều, dán HCN màu đỏ ở giữa hình tròn màu xanh cho cân đối và chia đôi hình tròn màu xanh làm hai phần bằng nhau.
3. Hoạt động 3: Thực hành gấp, cắt, dán hình trên giấy nháp.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước
- Gv nhận xét và hướng dẫn HS thực hành bằng giấy nháp.
- Quan sát HS giúp những em còn lúng túng.
C. Củng cố – dặn dò: 
- Để gấp, cắt, dán được hình ta cần thực hiện mấy bước?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Ghi vở.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Mỗi biển báo có hai phần mặt biển báo và chân biển báo.
- Mặt biển báo đều là hình tròn có kích thước giống nhau nhưng màu sắc khác nhau.
- Quan sát các thao tác gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Chú ý quan sát.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại các bước gấp.
- Thực hành gấp, cắt, dán biển báo GT cấm đỗ xe.
- Thực hiện qua hai bước: Gấp, cắt, biển báo; dán biển báo.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 3A1 - Tiết 3- Sáng thứ sáu, 11/12/2015
 3A2 - Tiết 2- Sáng thứ năm, 10/12/2015
 3A3 - Tiết 1- Chiều thứ sáu, 11/12/2015
 3A4 - Tiết 2- Chiều thứ sáu, 11/12/2015
THỦ CÔNG 3
 Tiết 17: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 1) 
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
* HSKT: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ đều và thẳng. Các chữ dán phẳng, cân đối. 
- Yêu thích sản phẩm, môn học.
- Cắt, dán được chữ VUI theo đường kẻ mẫu. Các chữ dán chưa thẳng, phẳng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chữ VUI VẺ mẫu
2. Học sinh : + Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,....
III. Các hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra: 
- Nêu các bước cắt dán chữ E.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
B. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trực tiếp + Ghi bảng.
b) Nội dung:
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV treo mẫu chữ
- Khoảng cách các con chữ cách nhau 1 con chữ hay 1 ô?
- Gọi HS nêu lại quy trình cách cắt những con chữ U, V, I, E
- GV nêu lại quy trình chung: 
 + Kẻ chữ
 + Cắt chữ
 + Dán chữ
- Yêu càu HS nêu lại quy trình chung?
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu:
+ Bước 1: Kẻ, cắt các chữ vui vẻ và dấu hỏi
+ Bước 2: Dán thành chữ vui vẻ.
- Hướng dẫn HS: Kẻ đường chuẩn xếp các chữ giữa các chữ cái cách nhau 1ô giữa 2 chữ cách nhau 1 ô. Bôi keo dán vào mặt trái của chữ rồi dán vào vị trí đã định sẵn.
3. Hoạt động 3: HD HS thực hành
- Cho HS cắt dán bằng giấy nháp theo nhóm.
- GV uốn nắn, giúp đỡ những HS còn yếu
- Trưng bày sản phẩm của 1 vài nhóm
- Nhận xét sảm phẩm của các nhóm.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại các bước. 
- Nhận xét tiết học
- 1HS nêu và thực hiện.
- Ghi vở.
- HS quan sát nhận xét: Các con chữ của từ VUI VẺ đều đã được học
- HS nêu lại quá trình cắt chữ: V, U, E, I
- Lắng nghe.
- Một HS nêu lại.
- Lắng nghe.
- HS thực hành trên nháp theo nhóm.
- Nhóm trưng bày sản phẩm lên bảng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 1A1 - Tiết 1- Sáng thứ sáu, 11/12/2015
 1A2 - Tiết 4- Sáng thứ ba, 08/12/2015
 1A3 - Tiết 2- Chiều thứ ba, 09/12/2015
 1A4 - Tiết 2- Sáng thứ hai, 07/12/2015 
THỦ CÔNG 1
Tiết 17 GẤP CÁI VÍ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HSKT: - Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Giấy thủ công, hình minh họa. Ví giấy mẫu.
2.Học sinh:
 - Giấy thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra: 
- Gọi 1 HS gấp cái quạt.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
a) Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học.
b) Các hoạt động:
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu ví mẫu:
 GV giới thiệu: Ví có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu: 
 GV thao tác gấp ví trên tờ giấy hình chữ nhật to
- Bước 1: Lấy đường dấu giữa:
 Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy. Mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (h1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (h2)
 - Bước 2: Gấp 2 mép ví:
+ Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4
- Bước 3: Gấp ví:
+ Gấp tiếp 2 phần ngoài (h5) vào trong (h6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7
+ Lật hình 7 ra sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (h9) được hình 10
+ Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (h11), cái ví đã hoàn chỉnh (h12)
- Cho HS thực hành
C.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học: 
 + Sự chuẩn bị của học sinh
 + Tinh thần học tập
- Dặn dò: Làm bài “Gấp mũ ca lô”
- 1 HS lên gấp quạt cho cả lớp quan sát.
- Lắng nghe.
- Quan sát mẫu 
- Quan sát từng bước gấp.
- HS quan sát.
- Chú ý quan sát thao tác của GV.
- HS thực hành gấp cái ví.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT17 - TC.doc