RÈN TIẾNG VIỆT
Làm bài tập từ trái nghĩa
I Mục tiêu
- Học sinh hoàn thành các bài tập về từ trái nghĩa.
- HS đặt câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa.
II Đồ dùng học tập
Bảng phụ
III Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Nhắc lại Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu ví dụ
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau làm bài tập về từ trái nghĩa.
2.2.Làm bài tập
Bài 1:
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, thuận lợi, vui vẻ, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.
Bài 2:
Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
Bài 3.
Viết một đoạn văn tả cảnh hồ bơi khi các em học bơi, trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa
GV hướng dẫn HS làm bài tập
GV theo dõi HS làm tập, HD những HS yếu làm bài
GV chấm bài.
GV nhận xét và chữa bài.
3. Cũng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn dò.
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi.Lớp nhận xét,bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu bài
-HS làm bài
HS làm bài
Giáo án buổi chiều Lớp 5 Tuần 4 Ngày soạn: 9/9/2017 RÈN TIẾNG VIỆT Luyện tập về từ đồng nghĩa I Mục tiêu Học sinh hoàn thành các bài tập về từ đồng nghĩa. HS đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa. II Đồ dùng học tập Bảng phụ III Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Nhắc lại Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau làm bài tập về từ đồng nghĩa. 2.2.Làm bài tập Bài 1 Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm: a) Cắt, thái, ... b) To, lớn,... c) Chăm, chăm chỉ,... Bài 2: Dựa vào nghĩa của tiếng "hoà", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hoà" có trong mỗi nhóm: Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn. Bài 3: Tìm các từ đồng nghĩa. a. Chỉ màu vàng. b. Chỉ màu hồng. c. Chỉ màu tím. Bài 4: Đặt câu với một số từ ở bài tập 3. GV hướng dẫn HS làm bài tập GV theo dõi HS làm tập, HD những HS yếu làm bài GV chấm bài. GV nhận xét và chữa bài. 3. Cũng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn dò. -3 HS đọc và trả lời câu hỏi.Lớp nhận xét,bổ sung. -1HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài HS làm bài RÈN TIẾNG VIỆT Làm bài tập từ trái nghĩa I Mục tiêu Học sinh hoàn thành các bài tập về từ trái nghĩa. HS đặt câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa. II Đồ dùng học tập Bảng phụ III Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Nhắc lại Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu ví dụ -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau làm bài tập về từ trái nghĩa. 2.2.Làm bài tập Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, thuận lợi, vui vẻ, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình. Bài 2: Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1 Bài 3. Viết một đoạn văn tả cảnh hồ bơi khi các em học bơi, trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa GV hướng dẫn HS làm bài tập GV theo dõi HS làm tập, HD những HS yếu làm bài GV chấm bài. GV nhận xét và chữa bài. 3. Cũng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn dò. -2 HS đọc và trả lời câu hỏi.Lớp nhận xét,bổ sung. -1HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài HS làm bài Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2017 Rèn Tiếng Việt Làm Bài tập thực hành I Mục tiêu HS hoàn Bài tập của tiết 1 II Hoạt động dạy học Y/C HS làm BT thực hành Tiếng Việt 1. Bài “ Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hòa bình ? ” ( trang 24) HS trình bày trước lớp, lớp nhận xét. GV nhận xét, chốt ý. 1/ Đáp án : 1 2 3 2 3 2 3 Ngày dạy: thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2017 RÈN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP BÀI VĂN TẢ CẢNH I Mục tiêu Học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn tả cảnh. Giúp các em có khả năng tư duy hình tượng, để viết lên một bài văn về tả cảnh. II Đồ dùng học tập. Những hình ảnh III Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ Một bài văn tả cảnh có mấy phần và nội dung từng phần. 2. Bài tập. Cung cấp đề bài cho học sinh: Đề bài: Tả cảnh sân trường lúc ra chơi Hướng dẫn học sinh làm bài. Có thể giới thiệu theo cách gián tiếp hoặc trực tiếp. Cảnh sân trường lúc ra chơi như thế nào? Các bạn học sinh nô đùa dưới sân trường . Yêu cầu học sinh lập dàn bài Mời 2 học sinh đọc dàn bài. GV nhận xét và bổ sung. Yêu cầu HS viết một bài văn hoàn chỉnh. GV gọi một số HS đọc bài. GV nhận xét. 3 Cũng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò. HS trả lời HS theo dõi. HS lập dàn bài HS viết bài HS lắng nghe Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2017 Thöïc haønh Tieáng Vieät I Mục tiêu HS laøm baøi taäp thöïc haønh Tieáng Vieät – Tieát 2 ( Trang 26) Rèn luyện kĩ năng quan sát ảnh và viết đoạn văn II Hoạt động dạy và học HS đọc và thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (1’) Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại . Ñaùp aùn : 1/ khoan khoaùi, ngoät ngaït, meânh moâng, nheø nheï, taám taéc, phöng phöùc. HS đọc BT2 và nhắc lại yêu cầu đề bài. GV yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả. Lớp nhận xét. GV nhận xét. 2/ Quan saùt hình aûnh minh hoïa baøi ñoïc “ Taïi sao chim boà caâu thaønh bieåu töôïng cuûa hoøa bình” vaø caùc hình aûnh beân döôùi, vieát moät ñoaïn vaên mieâu taû. GV HD cho HS làm câu 2 Hỏi: Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hòa bình? Qua các hình ảnh, em thấy chim bồ câu như thế nào? Hình dáng ra sao? Em quan sát tranh thấy cách người ta nâng chim để thả như thế nào? HS tự viết bài. Gv theo dõi, HD những HS yếu viết bài Gọi HS đọc bài HS nhận xét GV nhận xét đánh giá III Cũng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn dò
Tài liệu đính kèm: