Giáo án môn Toán + Tiếng Việt lớp 1 - Tuần dạy 34

Tuần 34

Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012

Toán:

Tiết 133:

Ôn tập: Các số đến 100

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

 - HS biết viết số liền trước , liền sau của một số.

 - Biết

 2. Kĩ năng:

 - Rèn HS kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, viết số liền trước , liền sau của một số, cộng, trừ ( không nhớ) số có hai chữ số.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

 * Giáo viên:

 - Bảng phụ bài 2, bài 5 (175)

 * Học sinh:

 - SGK, bút dạ.

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán + Tiếng Việt lớp 1 - Tuần dạy 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phù hợp với lứa tuổi để giữ vệ sinh làng bản, phố phường sạch đẹp, biết giữ vệ sinh cá nhân.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS thêm yêu quý làng bản phố phường của mình
 - Đồng tình với việc làm, biết giữ vệ sinh làng bản, phố phường sạch đẹp.
 - Không đồng tình với những việc làm gây mất vệ sinh làm ô nhiễm môi trường làng bản, phố phường.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giaó viên:
 - Tài liệu, tranh ảnh về cảnh làng bản, phố phường Tuyên Quang xanh , sạch, đẹp. 
 - Tài liệu, tranh ảnh có nội dung về HS giữ vệ sinh cá nhân.
 * Học sinh:
 - Sưu tầm tranh ảnh có nội dung về những việc làm giữ gìn vệ sinh cá nhân.
III.Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 + Em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
 - Nhận xét.
- HS hát 1 bài .
- 3 HS trả lời.
 3. Bài mới:
 3.1. Khởi động:
 3.2. Hoạt động 1: 
* Cả lớp hát bài “ Mười ngón tay ngoan”
* Tìm hiểu những việc làm để giữ gìn vệ sinh cá nhân. 
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. 
 + Em hãy nêu những việc làm để giữ gìn vệ sinh cá nhân. 
 - Gọi từng nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * GV kết luận: 
 - Gắn một số tranh ảnh.
- HS thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện nhóm gắn bảng phụ trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
* Những việc cần làm để giữ gìn vệ sinh cá nhân: 
 + Tắm gội sạch sẽ.
 + Rửa tay trước khi ăn.
 + Đánh răng buổi tối và buổi sáng.
 + Giữ gìn quần áo sạch sẽ.
 + Không nghịch bẩn.
 + Không chơi các đồ chơi nguy hiểm
 3.3. Hoạt động 2: 
 - Em hãy nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh cá nhân:
* ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh cá nhân:
- Thảo luận theo cặp.
 - Gọi từng học sinh trình bày.
- HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
 * GV kết luận: 
* Giữ vệ sinh cá nhân:
+ Cơ thể sạch sẽ, khoẻ mạnh.
+ Không bị mắc các bệnh.
+ Có sức khoẻ tố sẽ học tập tốtt và tham gia tốt các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao...
 3.4. Hoạt động 3: 
* Liên hệ bản thân 
 - Yêu cầu HS suy nghĩ tự trình bày trước lớp những việc em đã làm để giữ gìn vệ sinh chung.
- HS trình bày ý kiến của mình trước lớp. 
 - Gọi HS khác nhận xét.
- Nhận xét. bổ xung.
 * GV kết luận
* Giữ gìn vệ sinh cá nhân là việc làm hết sức cần thiết cho mỗi người nên mỗi học sinh phải biết giữ vệ sinh cá nhân cho bản thân mình. Đánh răng rửa mặt, tắm rửa hằng ngày, giữ chân tay sạch... Giúp các em luôn khoẻ mạnh để học tập tốt.
 4. Củng cố:
 + Em hãy nêu việc làm giữ gìn vệ sinh cá nhân?
 + Giữ gìn vệ sinh cá nhân đem lại lợi ích gì?
+ Từng HS trả lời.
 - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
 5. Dặn dò:
 - Nhắc HS có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân và bảo vệ môi trường ở địa phương.
- HS ghi nhớ và thực hiện.
Thứ tư ngày 9 thỏng 5 năm 2012
Tập đọc:
Làm anh
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
 - HS trả lời được câu hỏi 1(SGK).
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thương, chăm sóc em bé.
II. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy. 
 - Nội dung bài tập đọc trên máy.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS đọc bài "Bác đưa thư" và trả lời câu hỏi.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 + Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại ?
 - GV nhận xét, cho điểm.
+ Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống. 
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Tranh màn hình
 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 - Gọi HS đọc bài
- 1 HS giỏi đọc bài. cả lớp đọc thầm.
 * Luyện đọc tiếng khó:
 - Gọi HS tiếp nối đọc từ ngữ trên màn hình.Cho HS phân tích một số từ .
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS tiếp nối đọc:
+ Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, phải... 
 * Luyện đọc câu:
 - Cho HS luyện đọc 2 dòng thơ một.
 - Gọi HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
 * Luyện đọc khổ thơ, cả bài:
- HS đọc 2 dòng thơ một lần.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, bàn.
 - Cho HS luyện đọc theo 4 khổ thơ.
 - GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ chưa chuẩn.
 - Cho HS luyện đọc cả bài. GV theo dõi và chỉnh sửa.
- HS luyện đọc cá nhân
- HS luyện đọc nối tiếp cá nhân.
- HS đọc cả bài theo nhóm 4.
- 1 HS đọc toàn bài.
 3.3. Ôn các vần ia, uya:
 (1). Tìm tiếng trong bài có vần ia.
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS tìm và nêu.
* Tìm tiếng trong bài có vần ia:
- HS tìm: chia
 (2). Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, có vần uya.
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, có vần uya.
- 2 đội tham gia, mỗi đội 4 em .
 - Yêu cầu HS tìm và viết các tiếng có vần ôn.
 - GV nhận xét- công bố đội thắng cuộc.
 - Cho HS đọc lại các tiếng, từ vừa tìm được.
+ có vần ia: cây mía, cái nia, vỉa hè, tỉa lá, chia quà ...
+ có vần uya: đêm khuya, giấy pơ- luya, ...
- Đọc cá nhân, cả lớp.
 - GV nhận xét tiết học.
Tiết 2
 3.4. Tìm hiểu bài và luyện nói:
 a, Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: 
 - Cho HS đọc khổ thơ 1.
- 4 HS đọc khổ thơ 1.
 - Gọi HS đọc khổ thơ 2.
 + Anh phải làm gì khi em bé khóc?
 + Khi em ngã anh phải làm gì ?
- 2 HS đọc khổ thơ 2.
+ Khi em khóc, anh phải dỗ dành.
+ Khi em ngã, anh phải nâng dịu dành.
 - Cho HS đọc khổ thơ 3.
 + Anh phải làm gì khi chia quà cho em ?
 + Khi có đồ chơi đẹp anh phải làm gì ?
- 3 HS đọc.
+ Chia cho em phần hơn.
+ Nhường cho em đồ chơi đẹp.
 - Gọi HS đọc khổ thơ cuối.
 + Muốn làm anh, em phải có tình cảm như thế nào đối với em bé ?
 - Cho HS đọc cả bài.
- 3 HS đọc.
+ Muốn làm anh, em phải yêu em bé
- 3HS đọc cả bài.
 b, Luyện nói: 
 + Em hãy nêu đề tài luyện nói hôm nay. 
* Kể về anh ( chị, em ) của em. 
 - GV chia nhóm 4 và giao việc.
- HS kể cho nhau nghe về anh ( chị, em ) của mình.
 - Cho một số HS lên kể trước lớp.
 - GV nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện lên kể về anh, chị của mình.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
 4. Củng cố:
 - Trò chơi: Thi nói câu chứa tiếng có vần ia hoặc uya.
 - Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 - Chuẩn bị bài: Người trồng na. 
- HS chơi theo tổ
- Nghe và ghi nhớ
Toán:
Ôn tập: Các số đến 100
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh thực hiện cộng, trừ số có hai chữ số.
 - HS biết xem giờ đúng; giải được bài toán có lời văn.
 2. Kĩ năng:
 - HS vận dụng thực hiện cộng, trừ số có hai chữ số. Biết xem giờ đúng; giải được bài toán có lời văn.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ bài 4(176)
 - Mô hình đồng hồ.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV viết các số: 100, 27, 48, 32, 64, 
- Cả lớp hát một bài.
- HS viết vào bảng con. 
 - Yêu cầu HS nhìn và đọc số.
- Một vài HS đọc
 - Yêu cầu HS tìm số liền trước, liền sau và phân tích cấu tạo số.
 - GV nhận xét.
- HS thực hiện
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài:
 3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
 - Cho HS đọc yêu cầu.
 - Hướng dẫn HS làm bài vào SGK.
 - Cho HS thi tính nhẩm nhanh.
* Bài 1( 176): Tính nhẩm:
- HS làm bài vào SGK.
- Nêu miệng kết quả.
 - Gọi HS đọc kết quả.
 - Nhận xét chung bài làm của HS.
a)
60 + 20 = 80 80 - 20 = 60 40 + 50 = 90
70 + 10 = 80 90 - 10 = 80 90 - 40 = 50
50 + 30 = 80 70 - 50 = 20 90 - 50 = 40
b)
62 + 3 = 65 85 - 1 = 84 84 + 1 = 85
41 + 1 = 42 68 - 2 = 66 85 - 1 = 84
28 + 0 = 28 29 - 3 = 26 85 - 84 = 1
 - Cho HS đọc yêu cầu
* Bài 2( 176) Tính:
 + Em hãy nêu cách tính.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - Cho HS đọc to lần lượt các phép tính và 
+ Thực hiện liên tiếp các bước tính và ghi kết quả cuối cùng 
- Đọc lần lượt các phép tính và kết quả tính.
kết quả tính.
 - GV nhận xét, khen ngợi
15 + 2 + 1 = 18 68 - 1 - 1 = 66
34 + 1 + 1 = 36 84 - 2 - 2 = 80
 77 - 7 - 0 = 70
 99 - 1 - 1 = 97
- HS khác theo dõi và nhận xét
* Bài 3(176): 
 - Nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS làm bài trong vở- 1 em làm ở bảng phụ.
 Lưu ý: Viết đơn vị thẳng cột đơn vị; chục thẳng cột chục. Tính từ phải sang trái.
 - Cho HS nhận xét.
* Đặt tính rồi tính:
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Gắn bảng phụ, đọc kết quả. 
- Cả lớp nhận xét. 
 - GV nhận xét bài làm của HS.
63 + 25 87 - 14 31 + 56 94 - 34 62 - 62 
-
-
+
-
+
 63 87 31 94 62 
 25 14 56 34 62 
 88 73 87 60 00 
 - Yêu cầu HS tự đọc đề toán, phân tích đề bài.
 - Gọi HS đọc tóm tắt.
* Bài 4( 176):
Tóm tắt
Sợi dây dài : 72cm
Cắt đi : 30cm
Còn lại : cm?
 - Yêu cầu HS làm bài trong vở- 1 em làm vào bảng phụ.
 - GV chấm bài.
 - Cho HS gắn bài, nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Bài giải
Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 - 30 = 42 (cm)
 Đáp số: 42 cm
 - Gọi HS đọc yêu cầu
* Bài 5(176): 
 Đồng hồ chỉ mấy giờ? 
 - Tổ chức chơi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ?” 
 - GV cầm đồng hồ quay kim chỉ giờ đúng, yêu cầu HS nhìn và đọc giờ, tổ nào đọc được nhiều sẽ thắng cuộc.
- HS nhìn và đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- HS chơi thi giữa các tổ.
 a) 1 giờ b) 6 giờ c) 10 giờ ...
 4. Củng cố:
 - GV cùng HS hệ thống bài học.
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS xem lại bài tập. 
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập: Các số đến 100.
- HS nghe và ghi nhớ
Thủ công:
Tiết 34:
Ôn tập chương III: Kỹ thuật cắt, dán giấy
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Củng cố được kiến thức, kĩ năng cắt, dán các hình đã học.
 2. Kĩ năng:
 - HS cắt, dán được ít nhất hai hình đã học. Sản phẩm cân đối. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
 - Với HS khéo tay: cắt, dán được ít nhất ba hình đã học. Có thể cắt dán được hình mới. Sản phẩm cân đối. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Trình bày sản phẩm đẹp, sáng tạo.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận, khéo léo.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Một số hình mẫu đã học.
 - Giấy màu, kéo, hồ dán.
 * Học sinh:
 - Giấy màu thủ công, giấy A4, hồ dán, kéo.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp hát một bài.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học: giấy A4, giấy màu, hồ dán.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
 - GV nhận xét sau khi kiểm tra.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Bằng một số bài mẫu.
 3.2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
 - Gắn bài mẫu lên bảng:
- HS quan sát mẫu, thảo luận theo cặp.
 + Các bài mẫu cắt, dán những hình gì? 
 + Các bài cắt, dán như thế nào?
 + Em hãy nêu từng bước cắt, dán những hình gì đã học? 
+ Các bài cắt, dán các hình vuông, chữ nhật, hình tam giác, ngôi nhà... 
+ Các bài cắt, dán đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Trình bày sản phẩm đẹp, sáng tạo.
+ Các bước vẽ cắt dán:
 Bước 1; Quan sát hình.
 Bước 2: Vẽ hình
 Bước 3: Cắt hình vừa vẽ.
 Bước 4: Dán hình
 3.3. Thực hành:
 - Cho HS thực hành theo nhóm 2.
 - Yêu cầu HS chọn màu phù hợp 
 - Khuyến khích HS giỏi cắt thêm những sản phẩm mới có tính sáng tạo. 
 - GV theo dõi, giúp đỡ
 3.4. Trình bày sản phẩm: 
 - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo tổ. 
 - Cho HS trình bày sản phẩm trước lớp.
 - GV nhận xét chung. 
 4. Củng cố:
 - GV đánh giá sản phẩm HS đã làm, tuyên 
dương những sản phẩm đẹp, sáng tạo trước lớp. 
- HS cắt, dán được ít nhất hai hình đã học. Sản phẩm cân đối. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. 
- HS thực hành cắt, dán hình tự chọn, trang trí theo ý thích.
- Trình bày sản phẩm trong tổ rồi bình chon sản phẩm đẹp để trình bày trước lớp.
- Các tổ trình bày trước lớp. Cả lớp bình chọn những sản phẩm xuất sắc. 
 - Nhận xét chung về tinh thần, thái độ học tập, kết quả cắt, dán các hình đã học. 
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS chuẩn bị giấy màu để là bài kiểm tra.
Thứ năm ngày 10 thỏng 5 năm 2012
Chính tả:
Chia quà
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 đến 20 phút.
 - Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống.
 2. Kĩ năng:
 - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà. 
 - Làm đúng bài tập (2) a hoặc b( SGK).
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả và bài tập.
 * Học sinh:
 - Vở chính tả, bút dạ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con.
 - GV nhận xét , cho điểm.
- Cả lớp hát một bài.
- 3 HS viết bảng lớp .
- Cả lớp viết bảng con.
 bình hoa, phụ huynh, cái kéo.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài:
 3.2. Hướng dẫn HS tập chép:
 - GV Gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài.
- 2 HS đọc bài: Chia quà.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết hoặc dễ viết sai.
+ Phương, reo lên, quả na, tươi cười, nói... 
 - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. 
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết trên bảng con: Phương, reo lên, quả na, tươi cười, nói... 
 - Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. Nhắc HS chữ cái đầu mỗi câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào khoảng 1ô.
- HS chép bài theo hướng dẫn.
 - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. 
- HS chép xong đổi vở kiểm tra.
 - GV đọc lại bài cho HS soát- đánh vần những từ khó viết.
 - GV thu vở chấm một số bài. 
- HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi.
 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 - Gọi HS đọc yêu cầu ý a.
* Bài 2(141) Điền chữ: s hay x?
 - Cho HS làm bài- 1 em làm ở bảng phụ.
- HS làm bài.
 - Cho HS gắn bài- nhận xét.
- Chữa bài, nhận xét.
 - GV nhận xét chung.
 Sáo tập nói. Bé xách túi.
 - Gọi HS đọc yêu cầu ý b. 
 - Cho HS làm bài SGK.
 - Gọi HS đọc kết quả.
 - GV nhận xét.
* Điền chữ: v hay d?
- HS làm bài- chữa bài.
 Hoa cúc vàng. Bé dang tay. 
 4. Củng cố:
 - Nhận xét giờ học- khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS luyện viết chữ hoa. 
 - Chuẩn bị bài: Đi học.
- HS ghi nhớ và thực hiện.
Kể chuyện:
Hai tiếng kì lạ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
 2. Kĩ năng:
 - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS biết lễ phép, lịch sự với mọi người. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh họa câu chuyện, nội dung truyện trên màn hình.
 * Học sinh:
 - SGK, xem tranh 
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS kể câu chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn
 - GV nhận xét, cho điểm.
- Cả lớp hát một bài.
- 2 HS kể trước lớp
 3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bằng tranh vẽ trên màn hình.
 3.2. GV kể chuyện:
 - GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm
 + Lần 1 để HS biết câu chuyện.
 + Lần 2 , 3 kể kết hợp với tranh minh họa trên màn hình.
- HS chú ý lắng nghe kết hợp quan sát tranh 
trên màn hình.
 3.3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
 - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trên màn hình đọc câu hỏi rồi trả lời câu hỏi theo nhóm.
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh vẽ với nhóm 4.
 + Pao - lích đang buồn bực, cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên? 
+ Pao- lích giận cả nhà ra công viên. Một cụ già đang ngồi nghỉ nhìn gương mặt đỏ gay của cậu bé, tò mò hỏi chuyện.Cậu bực tức kể: Cậu bỏ nhà đi vì chẳng ai yêu cậu cả...
 Kể xong cậu bé tủi thân khóc thút thít. Cụ già bèn nói:
 - Ta sẽ dạy cháu nói hai tiếng kì lạ để thực hiện được những điều cháu muốn. 
 Pao- lích ngạc nhiên không hiểu hai tiếng gì. Cụ già bèn thì thầm vào tai cậu và dặn: 
 - Nhưng phải nói hai tiếng đó thật dịu dàng , vừa nói vừa nhìn vào mắt người ta.
 + Pao - lích xin chị cái bút bằng cách nào?
 + Bằng cách nào Pao - lích đã xin được bánh của bà? 
+ Pao - lích chạy ngay về nhà. Thấy Pao - lích về chị vội vơ bút thành đống rồi lấy tay che lại. Pao - lích bèn nhìn vào mắt chị, nói dịu dàng:
 - Chị vui lòng cho em mượn một cái bút nào!
 Lê - na ngạc nhiên và khẽ nói: “Em lấy đi” Pao - lích vui mừng chọn hai chiếc bút vẽ xong lại trả chị ngay.
+ Pao - lích vào bếp. Thấy bà đang lấy trong lò ra những chiếc bánh ngọt nóng hổi. Pao - lích ôm lấy mặt bà nhìn vào mắt bà dịu dàng nói: 
 - Bà vui lòng cho cháu một mẩu bánh nhé.
 Bà cười , chọn cho em một cái bánh vàng nhất.
 + Pao - lích làm thế nào để anh cho đi bơi thuyền?
+ Đến bữa trưa, biết anh sẽ đi bơi thuyền, Pao - lích đặt tay lên vai anh, hỏi:
 - Anh vui lòng cho em đi với nhé!
 Anh cậu hơi chau mày, chị và bà cùng xin anh cho cậu đi. 
 - Anh vui lòng nhé!
 Thế là anh đồng ý cho cậu đi...
 - Gọi HS thi kể trước lớp theo tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp theo tranh. Các nhóm khác nhận xét.
 3.4. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện:
 - Yêu cầu HS kể cả câu chuyện theo nhóm. 
 - Tổ chức các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
 - Gọi HS khá, giỏi kể cả câu chuyện 
 - GV nhận xét, khen ngợi , động viên. 
 3.5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
 + Theo em hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao- lích là hai tiếng nào? Vì sao nói hai tiếng đó lại được mọi người yêu mến và giúp đỡ?
- HS kể chuyện theo nhóm 4.
- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp .
- Cả lớp nhận xét
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. 
- HS nhận xét.
+ Đó là hai tiếng vui lòng cùng với giọng dịu dàng, cách nhìn thẳng vào người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến Pao - lích thành một em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế mọi người yêu mến và giúp đỡ.
 4. Củng cố:
 + Hãy kể cho bạn bè nghe câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
 - GV nhận xét tiết học , khen ngợi HS kể chuyện tốt.
 5. Dặn dò:
- 1 HS kể cả câu chuyện. 
 - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Toán:
Tiết 135:
Ôn tập: Các số đến 100
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100. 
 - Thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ ).
 - HS biết giải bài toán có lời văn, đo được độ dài đoạn thẳng.
 2. Kĩ năng:
 - HS nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100. Thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ ), giải bài toán có lời văn, đo được độ dài đoạn thẳng.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ bài 1, bài 2 (177)
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS làm bài trên bảng lớp. 
 - GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS làm bài, cả lớp làm bảng con.
* Đặt tính rồi tính:
98 - 51 31 + 56 75 - 45 
-
-
+
 98 31 75 
 51 56 45 
 47 87 30 
 3. Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài:
 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
* Bài 1(177): 
 Viết số thích hợp vào ô trống:
 - Hướng dẫn HS làm bài SGK
- HS làm trong sách, tiếp nối đọc kết quả.
 - Gọi HS đọc kết quả 
 + Các số có một chữ số là các số nào?
 + Em hãy đọc các số tròn chục. 
 + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? 
 + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
 + Em hãy đọc các số có hai chữ số giống nhau.
 - Cho HS đọc thuộc bảng các số từ 1 đến 100.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
27
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
 + Bài yêu cầu gì ?
* Bài 2(177) Viết số thích hợp vào ô trống:
 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào SGK, 3 HS chữa bài trên bảng phụ
 a,
82
83
84
85
86
87
88
89
90
b,
45
44
43
42
41
40
39
38
37
c,
20
30
40
50
60
70
80
90
100
 - Gọi HS đọc các dãy số vừa điền và nêu đặc điểm từng dãy số.
 - Nhận xét bài làm củ HS.
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm bài , đọc kết quả và nêu cách tính.
 - Cho 3 HS chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
* Bài 3(177) Tính:
a, 22 + 36 = 58 96 - 32 = 64 62 - 30 = 32 
 89 - 47 = 42 44 + 44 = 88 55 - 5 = 50 
b, 32 + 3 - 2 = 33 56 - 20 - 4 = 32
 23 + 14 - 15 = 22 
* Bài 4(1773): 
 - Gọi HS đọc bài toán.
 - Cho HS phân tích bài toán và tự trình bày tóm tắt.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở.
 - Cho 1 HS làm bài trên bảng phụ.
 - GV chấm một số bài.
 - Cho HS gắn bài, nhận xét.
 - Em hãy đọc yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS làm bài trong SGK.
 - Gọi HS đọc kết quả.
 - Cho HS đổi bài kiểm tra theo cặp.
- 2 HS đọc bài toán.
 Tóm tắt:
 Gà và thỏ : 36 con
 Thỏ : 12 con 
 Gà :  con?
Bài giải
 Số con gà có là:
 36 – 12 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con
* Bài 5 (177) Đo độ dài đoạn thẳng AB:
- HS làm bài SGK.
- Đổi vở kiểm tra.
+ Đoạn thẳng AB: 12 cm
 4. Củng cố:
 - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
 + GV nêu các phép tính, ai đọc nhanh kết quả người đó thắng cuộc.
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
 VD: 65 + 3 , 2 + 83, 18 - 6, 55 - 13, ...
 - GV nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS hoàn thành bài tập. 
 - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012
Tập đọc:
Người trồng na
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - HS hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng.
 2. Kĩ năng:
 - HS đọc trơn cả bài, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS biết ơn ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy. 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập đọc.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Làm anh”, trả lời câu hỏi trong SGK.
- 3 HS đọc bài và trả l

Tài liệu đính kèm:

  • docToan Tieng Viet.doc