Giáo án môn Tập đọc 4 - Tháng 9

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU:

 1. Đọc lưu loát toàn bài:

 - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần đễ lẫn.

 - Biết đọc bài với giọng kể và tả chậm rãi, phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

 2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức, bất công.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ trong SGK; tranh, ảnh dế mèn, nhà trò; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”.

 Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tập đọc 4 - Tháng 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - Theo dõi GV đọc bài.
-1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời: Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ (mẹ chú Khoa) ốm : lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời: 
 + Bạn nhỏ xót thương mẹ:
 Nắng mưa từ những ngày xưa 
 Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
 Vì con mẹ khổ đủ điều
 Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
 + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi:
 Con mong mẹ khoẻ dần dần
 Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say.
 + Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui : Mẹ vui con quản ngại gì
 Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca.
 + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình : Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (mỗi em đọc 2 khổ thơ, em thứ ba đọc 3 khổ thơ cuối) theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
 - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
HS thi đọc thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.
5
Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? (Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm).
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị học phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Nhận xét tiết học.
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
	1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lới nói và suy nghĩ của nhân vật Dế mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dức khoát).
	2. Hiểu các từ ngữ trong bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ trong SGK; tranh, ảnh dế mèn, nhà trò; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
	Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
 4
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- 1 HS đọc truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nói ý nghĩa truyện.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Yêu cầu các nhóm đọc và trả lời các câu hỏi, sau đó đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV nhận xét và tổng kết.
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi : Dế Mèn phãi làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi : 
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽõ phải?
+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: Võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ , anh hùng?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn : 
 + Nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng giọng ở các câu hỏi, câu cảm, chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2. 
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu 
 + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo 
 + Đoạn 3 : Phần còn lại 
 - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - Cả lớp đọc thầm và trả lời : Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dánh vẻ hung dữ.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : 
 + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oi, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng cách xưng hô: ai, bọn mày, ta.
 + Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oi bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng lại, phóng càng đạp phanh phách.
+ Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấùy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng.
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
+ HS trả lời, GV nêu: các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn củabài theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
5
Củng cố, dặn dò:
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? (hàng động nghĩa hiệp, cao thượng, bảo vệ những người yếu, căm ghét sự áp bức, bất công).
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- Tìm đọc tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
- Nhận xét tiết học.
	TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
	1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng.
	2. Hiểu ý nghĩa của bài : ca ngợi kho tàng truyện cổ dân gian đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của ông cha.
	3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong SGK.
	Bảng phụ viết sẵn nội dung câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
 3
4
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi : Sau khi học xong toàn bài “Dế mèn bênh vực kẻ yếu”, em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
- Nhận xét cho điểm HS.
 2. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ, giới thiệu: Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước ta, của cha ông.
Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc từng đoạn thơ.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm, cách đọc nếu HS mắc lỗi. Chú ý nghỉ hơi đúng ở một số chỗ để câu thơ thể hiện được đúng nghĩa.
 Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa
 Thương người / rồi mới thương ta
Yêu người / dù mấy cách xa cũng tìm
 Rất công bằng, / rất thông minh
Vừa độ lượng / lại đa tình, đa mang. 
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
- GV giải nghĩa thêm các từ:
 + Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa : đã trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa.
 + Nhận mặt : truyện cở giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của ông cha như công bằng, htông minh, nhân hậu, . . .
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 - GV yêu cầu Học sinh đọc thầm từng đoạn, cả bài, trao đổi thảo luận trả lời lần lượt từng câu hỏi.
+ Câu hỏi 1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?
+ Câu hỏi 2 : bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của hai câu truyện này.
+ Câu hỏi 3 : Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt nam ta?
- GV lưu ý: Dế mèn bênh vực kẻ yếu là truyện hiện đại của tác giả Tô Hoài, không phải truyện cổ của cha ông đời xưa.
+ Câu hỏi 4 : Em hiểu ý nghĩa hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn : 
 + Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm..
- GV đọc diễn cảm đoạn “ Tôi yêu truyện cổ nước tôi . . . có rặng dừa nghiêng soi”
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm. 
* Hướng dẫn HS học thuộc lòng:
 - Gọi HS đọc lại bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ, cảø bài thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ.
 + Đoạn 1 : Từ dầu đến phật, tiên độ trì. 
 + Đoạn 2 : Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi.
 + Đoạn 3 : Tiếp theo đến ông cha của mình.
 + Đoạn 4 : Tiếp theo đến chẳng ra việc gì.
+ Đoạn 5 : Phần còn lại 
- Sửa lỗi phát âm cách đọc theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - Theo dõi GV đọc bài.
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. 
 Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang, . . . 
 Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quí báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, . . .
+ Các truyện cổ được nhắc đến trong bài thơ là: Tấm Cám / Thị thơm thị giấu người thơm ; Đẽo cày giữa đường / Đẽo cày theo ý người ta / . . .
- Tấm Cám : Truyện thể hiện sự công bằng. khẳûng định người nết na, chăm chỉ như cô tấm sẽ được Bụt phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc ; ngược lại, những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.
- Đẽo cày giữa đường : Truyện thể hiện sự thông minh. khuyên người ta phải có chủ kiến của mình, nếu thấy ai nói gì cũang cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì.
+ Những truyện cổ của Việt Nam như: Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa, trầu cau, thạch sanh, . . . 
- HS theo dõi và ghi nhớ.
+ Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lương, công bằng, chăm chỉ, . . .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
 - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.
5
Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? .
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Thư thăm bạn.
- Nhận xét tiết học.
I. THƯ THĂM BẠN
MỤC TIÊU:
	1. Đọc lá thư lưu loát giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ cướp mất cha.
	2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
	3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ trong SGK.
	Một số bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
	Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
4
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào?.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn học sinh ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ cướp mất ba. trong tai họa, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết thư này.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh nhân dân đang quyên góp, ủng hộ đồng bào vùng bão lụt.
Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý nghỉ hơi đúng ở câu: “ Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm lòng dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.”
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi : Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
 - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi : Tìm những câu thơ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- Yêu cầu HS đọc lại phần mở đầu và phần kết thúc bức thư, trả lời câu hỏi: Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bàithể hiện bằng giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2 của bức thư.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn.
 + Đoạn 2 : Tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
 + Đoạn 3 : Phần còn lại 
 - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
 - Cả lớp đọc thầm và trả lời : Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gởi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào . . . nước lũ.
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương cha . . . nỗi đau này.
- Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.
 - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chao hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư.
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
 - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 5
Củng cố, dặn dò:
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- Nhận xét tiết học.
NGƯỜI ĂN XIN	 
I. MỤC TIÊU:
	1. Đọc lưu loát toàn bài giọng đọc nhẹ nhàng thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
	2. Hiểu nội dung ý nghĩa của câu truyện : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ trong SGK.
	Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
 2
 4
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài Thư thăm bạn, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
	- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Người ăn xin
 - Cho HS quan sát tranh minh hoạ : Cậu bé nắm bàn tay ông lão ăn xin. ông lão cảm động xiết chắt tay cậu, nói lời cảm ơn.
Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc đúng câu: “ Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi thảm hại . . . /” Thể hiện sự ngậm ngùi xót thương. Đọc đúng những câu có dấu cảm thán.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
- GV giải nghĩa thêm các từ:
 + Tài sản : của cải, tiền bạc.
 + Lẩy bẩy : run rẩy, yếu đuối không tự chủ được.
 + Khản đặc : bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng.
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi : Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi : Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi : 
 + Cậu bé không có gì cho ông lão nhưng ông lão lại nói “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
 + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
 - Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ôâng lão không nhận được vật gì, nhưng quí tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của câu chuyện này.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài thể hiện bằng giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
- GV đọc diễn cảm đoạn “ Tôi chẳng biết cách nào . . . được chút gì của ông lão” theo cách phân vai.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm thep cách phân vai. GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1 : Từ đầu đến cầu xin cứu giúp.
 + Đoạn 2 : Tiếp theo đến không có gì để cho ông cả.
 + Đoạn 3 : Phần còn lại 
 - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
 - Cả lớp đọc thầm và trả lời : Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : 
 + Hành động: rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắn lục tìm hết túi nọ túi kia. nắm chặt lấy bàn tay ông lão.
 + Lời nói : Xin ông lão đừng giận.
- Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
 + Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắn tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt.
 + Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn. 
 Cậu bé nhận được từ ông lão sự đồng cảm: Ông hiểu tấm lòng của cậu. 
- Theo dõi và ghi nhớ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm theo hai vai.
 - Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm theo vai trước lớp.
 5
Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- Nhận xét tiết học.
	MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC	 
I. MỤC TIÊU:
	1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.	
2. Hiểu nội dung ý nghĩa của câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nôûi tiếng cương trực thời xưa.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
	Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
 3
4
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài Người ăn xin, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
	- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ tron

Tài liệu đính kèm:

  • docTAPDOC - THANG 9-sua.doc