TOÁN : LUYỆN TẬP
A/ Mục đích:
- Biết so sánh các khối lượng.
-Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- HS làm bài 1,2,3,4.
- Giáo dục các em say mê học toán .
B/ Chuẩn bị : Cân đồng hồ loại nhỏ.
C/ Lên lớp :
.................................................................................................................................................................................. BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TV: LUYỆN TỪ VÀ CÂU A/ Yêu cầu: -Củng cố và nâng cao kiến thức về từ chỉ đặc điểm, kiểu câu Ai thế nào. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Đọc và tìm các từ chỉ đặc điểm trong 2 đoạn thơ sau: Bài 2: Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống: a) - Em bé ... b) - Con voi ... - Cụ già ... - Con rùa... - Chú bộ đội ... - Con ong ... - Cô tiên ... - Cây rau ... - Ông bụt ... - Lũy tre ... Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai - làm gì? - Chấm, chữa bài. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Lần lượt 3 em làm mẫu 3 ý của 3 bài, lớp theo dõi bổ sung. - Cả lớp đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - HS xung phong chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. * Các từ chỉ đặc điểm là: a) xanh, xum xuê, vàng, khoe sắc. b) giấu mầm, rấm lửa, hanh khô, nhú, khô khốc. HS giỏi làm mẩu 1-2 câu sau đó Hs làm vào vở. - Em bé kháu khỉnh (dễ thương, bụ bẫm, - Ông già đẹp lão. - Con voi to xác. Bạn lan rất chịu khó đọc sách. Cái tháp rất cao. D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. BỒI DƯỠNG NĂNG KHIẾU: LUYỆN VIẾT A/ Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa K, Kh, Y viết đúng tên riêng Yết Kiêu. và câu ứng dụng . - Giáo dục các em viết khoảng cách đều đẹp. B/ Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa K. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : * HS viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Yết Kiêu - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng. GV giải thích câu tục ngữ . - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu khi viết . d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - Về nhà luyện viết phần bài ở nhà. Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K. - Theo dõi giáo viên viết mẫu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Một HS đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu. - Luyện viết vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: - Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nhắc lại cách viết học chữ K. Bài thứ 3 Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày dạy: 22/11/2011 TOÁN : BẢNG CHIA 9 A/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9) - HS làm BT1,2,3,4. - Giáo dục các em tính toán cẩn thận . B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hướng dẫn Lập bảng chia 9: - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp. - Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9. c) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu nêu bài tập 1. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài tập 3. - Mời 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - HD tương tự như BT3. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 1HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc bảng nhân 9. - HS làm việc theo cặp - lập chia 9. - Cả lớp HTL bảng chia 9. - Tự làm bài vào vở. - 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài: - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào vở. - 2HS đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa bài. - Đọc lại bảng chia 9. D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. CHÍNH TẢ: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ A/ Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ ây (BT2). - Làm đúng BT3 a/b - Giáo dục các em viết chữ đều , chữ đẹp . B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả . - Gọi 1HS đọc lại bài . - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững thững, ... * Đọc cho học sinh viết vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . Bài 3 : - Gọi HS nêu YC của bài tập 3b. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: Huýt sáo, suýt ngã, hít thở, nghỉ ngơi, vẻ mặt. - Một HS đọc lại bài. + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên riêng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh làm bài vào VBT. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài . - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn bạn làm đúng, nhanh. - Hai em nêu yêu cầu bài tập. Thực hiện làm bài vào vở. - 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng. - Cả lớp chữa bài vào vở . D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm , láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. KNS cần đạt:lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm; đảm nhận trách nhiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em. III. Các hoạt động dạy học: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới:1. Giới thiệu bài: a. Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em. - Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? b. Hoạt động 2: Đặt tên cho tranh - GV chia nhóm giao cho mỗi nhóm thảo luận một nội dung của một bức tranh và đặt tên cho tranh. - Gvkl nội dung từng bức tranh, khẳng định các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Chia nhóm 4 và yêu cầu thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học. 3. Củng cố dặn dò: - HDTH: Thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Tham gia việc lớp, việc trường là quyền và nghĩa vụ của hs để việc trường, việc lớp có kết quả tốt đẹp. - Hs theo dõi, quan sát tranh. - Việc làm của bạn Thuỷ là rất tốt thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Em cần học tập bạn Thuỷ. - Giúp đỡ, quan tâm đến hàng xóm láng giềng để tình làng nghĩa xóm càng thêm gắn bó. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến. - Hs thảo luận đưa ra ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ÔN TV: LUYỆN ĐỌC A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần, tập kể chuyện. - Rèn HS có kĩ năng đọc đúng, diễn cảm. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Người liên lạc nhỏ. - Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương những em và nhóm thể hiện tốt nhất. * Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa tập kể lại câu chuyện : Người liên lạc nhỏ theo cặp. - Mời 1 số HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, uốn nắn cho các em. * Dặn dò: Về nhà tiếp tục tập kể lại chuyện. - HS luyện đọc theo nhóm: đọc nối tiếp từng đoạn văn, từng khổ thơ trong nhóm. - 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ Việt Bắc. - 3 nhóm thi đọc phân vai bài Người liên lạc nhỏ. - 3 em thi đọc cả bài Người liên lạc nhỏ. - lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm đọc tốt nhất. - Từng cặp tập kể chuyện. - 4 em tiếp nối kể 4 đoạn của câu chuyện. - 2 em thi kể toàn bộ câu chuyện. - lớp theo dõi, nhận xét tuyên dương. D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài thứ 4 Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày dạy: 23/11/2011 TOÁN: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán ( có một phép chia 9) - HS làm BT 1,2,3,4. - Giáo dục HS thích học toán. B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Gọi HS nêu kết quả từng cột tính Bài 2 : - Yêu cầu một em nêu YC bài. -Yêu cầu 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. - YC từng cặp đổi vở để KT bài nhau. Bài 3: - Gọi HS đọc bài .3 - YC nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS nêu kết quả làm bài. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 9. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 1HS lên bảng làm bài tập 4. - Hai em đọc bảng chia 9. - Lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Cả lớp thực hiện nhẩm tính ra kết quả. - 1 em lên bảng làm bài. -Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, bổ sung. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung: - Một HS nêu đề bài - HS tự làm bài. - Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Đọc bảng chia 9. TẬP ĐỌC: NHỚ VIỆT BẮC A/ Mục tiêu: Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. Hiểu ND : Ca ngợi đất và người Việt Bắcđẹp và đánh giặc giỏi. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu ). Giáo dục HS chăm rèn đọc. B/Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. - YC HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : d) Học thuộc lòng bài thơ : - Mời 1HS đọc mẫu lại bài thơ . - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Tổ chức cho học sinh HTL 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 3 em thi đọc tuộc lòng 10 dòng đầu . - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. d) Củng cố - Dặn dò: - 4 em lên tiếp nối kể lại 4 đoạn của câu chuyện. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu ( mỗi em đọc 2 dòng thơ), luyện đọc các từ khó núi giăng, mơ nở, hoa chuối, dao gài thắt lưng. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ thơ. - Đọc từng câu thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Cả lớp đọc thầm hai dòng đầu của khổ thơ 1 và trả lời: - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi - Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ. - Học sinh HTL từng câu rồi cả bài theo HD của giáo viên . - Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ trước lớp D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. TẬP VIẾT : ÔN CHỮ HOA K A/ Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng), Kh, Y (1 dòng), viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1dòng) và câu ứng dụng : Khi đói .....chung một lòng(1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Giáo dục các em viết khoảng cách đều đẹp. B/ Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa K. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * HS viết từ ứng dụng ( tên riêng): * Luyện viết câu ứng dụng: GV giải thích câu tục ngữ . - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu khi viết . d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - Về nhà luyện viết phần bài ở nhà. - Hai học sinh lên bảng viết : Ông Ích Khiêm , Ít . - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K. - Theo dõi giáo viên viết mẫu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. Một HS đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu. - Luyện viết vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: - Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nhắc lại cách viết học chữ K. D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ÔN TOÁN : ÔN BẢNG CHIA 9 A/ Mục tiêu: - Học sinh củng cố bảng chia 9 và học thuộc lòng. - Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn. - Giáo dục các em tính toán cẩn thận . B/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài ôn : -Giới thiệu bài HD HS làm bài tập Bài 1 : Điền số vào ô trống : SBC 27 27 63 63 SC 9 9 9 9 Thương 3 3 7 7 7 Bài 2: Có 18 ô vuông Tìm số ô vuông Bài 3 cần xây 36 ngôi nhà, đã xây được số nhà đó. Hỏi còn phải thêm mấy ngôi nhà? 2/ Cũng cố - dặn dò : HS đọc bảng chia 9 Dặn về nhà HS làm vào vở 1 em lên bảng làm và chữa bài HS đổi vở kiểm tra . Bài 1 SBC 27 27 27 63 63 63 SC 9 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7 Bài 2: số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông Giải : Số ngôi nhà đã xây là : 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây thêm là : 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đ/S: 32 ngôi nhà CHIỀU: CHÍNH TẢ: NHỚ VIỆT BẮC A/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng BT điền tiếng có vần au/ âu(BT2). - Làm đúng BT3 a/b. - Giáo dục các em viết nắn nót , viết đẹp. B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ lớp viết bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài . - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3 : - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. d) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học - Ba em lên bảng viết làm bài. - Cả lớp viết vào bảng con . - Một học sinh đọc lại bài . Cả lớp theo dõi bạn đọc . - HS viết tiếng khó vào bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Dò bài, chữa lỗi. - 1 em nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng Một em nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. - Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN TLV: VIẾT THƯ A/ Mục tiêu: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. Giáo dục HS tình cảm và lễ phép với người nhận thư. B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò b) HD HS tập viết thư cho bạn : * H/dẫn HS phân tích đề bài: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Mời hai đến ba em lên nói tên , địa chỉ của người em muốn viết thư. * H/dẫn HS làm mẫu: -Yêu cầu một em học sinh giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư . - Nhận xét, chấm điểm. c) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Hai em đọc đề bài và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý : - Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. - Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – 6 em ) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP A/ Yêu cầu: - Củng cố về đơn vị đo KL gam , về bảng nhân 9 và giải toán. - Rèn HS có ý thức tự học. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: > < = ? 585g . . . 58g 526g . . . 625g 305g . . . 300g + 50g 450g . . . 500g - 60g 1kg . . . 850g + 150g 1kg . . . 640g + 360g Bài 2 : Tính 9 x 7 + 17 9 x 3 x 2 9 x 4 + 16 9 x 6 + 25 9 x 9 – 15 9 x 9 : 9 Bài 3: Một thùng giấy vụn nặng 132kg. Lớp 3A góp được 4 thùng như thế. Hỏi lớp 3A góp được bao nhiêu kilôgam giấy vụn? - Chấm, chữa bài. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp đọc kĩ yêu cầu từng bài rồi tự làm vào vở. - Lần lượt 3HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 585g > 558g 526g < 625g 305g < 300g + 50g 450g > 500g - 60g 1kg = 850g + 150g 1kg = 640g + 360g Giải Số kg giấy vụn lớp 3A góp được là: 132 x 4 = 528 (kg) ĐS: 528 kg Bài thứ 5 Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày dạy: 24/11/2011 TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CH SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Soạn chi tiết ) A/ Mục tiêu : - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - HS làm BT 1,2,3. -Giáo dục các em tập trung học Toán . B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : ( 5 phút ) 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ( 1 phút c) Luyện tập: (20 phút ) Bài 1 Bài 2: Bài 3 d) Củng cố - Dặn dò:( 2phút - Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. * Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 . - Yêu cầu HS thực hiện chia. - GV ghi bảng như SGK. * Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung. - GV ghi bảng như SGK. - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi HS nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai HS lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 72 3 12 24 0 - Hai HS nhắc lại cách chia. - Lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung. 65 2 05 32 1 Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Một HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc bài toán. - nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. D- Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ CÂU : ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?" A/ Mục tiêu: Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ(BT1). Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào ( BT2) Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ? Thế nào (BT3) - Giáo dục các em ham thích học . B/ Chuẩn bị : Bảng phụ C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: -YC một em đọc nội dung BT1. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Bài 2 : - một em đọc yêu cầu BT 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm . - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi n
Tài liệu đính kèm: