Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần lễ 32

TUẦN 32 Thứ hai ngày 9 tháng 04 năm 2012.

Chào cờ:

______________________

Tập đọc

 HỒ GƯƠM

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

- Giáo dục các em yêu quê hương đất nước.

 II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần lễ 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏc vần: ươm, ươp, iờng, yờng; cỏc từ ngữ: lượm lỳa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ớt nhất 1 lần).
	 - HS khỏ giỏi: Viết đều nột dón đỳng khoảng cỏch và viết đủ số dũng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
 - Gd ý thức giữ gìn vở sạch đẹp.
II.Đồ dựng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: S đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Cỏc vần và cỏc từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 4 em lờn bảng viết, cả lớp viết bảng con cỏc từ: xanh mướt, dũng nước.
Nhận xột bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nờu nhiệm vụ của giờ học: Tập tụ chữ hoa S, tập viết cỏc vần và từ ngữ ứng dụng đó học trong cỏc bài tập đọc: ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp.
Hướng dẫn tụ chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sỏt và nhận xột:
Nhận xột về số lượng và kiểu nột. Sau đú nờu quy trỡnh viết cho học sinh, vừa núi vừa tụ chữ trong khung chữ S.
Nhận xột học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giỏo viờn nờu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc cỏc vần và từ ngữ cần viết.
Quan sỏt vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dừi nhắc nhở động viờn một số em viết chậm, giỳp cỏc em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trỡnh tụ chữ S.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xột tuyờn dương.
5.Dặn dũ: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trờn bàn cho giỏo viờn kiểm tra.
4 học sinh viết trờn bảng, lớp viết bảng con cỏc từ: xanh mướt, dũng nước.
Học sinh nờu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sỏt chữ hoa S trờn bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sỏt giỏo viờn tụ trờn khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc cỏc vần và từ ngữ ứng dụng, quan sỏt vần và từ ngữ trờn bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yờu cầu của giỏo viờn và vở tập viết.
Nờu nội dung và quy trỡnh tụ chữ hoa, viết cỏc vần và từ ngữ.
Hoan nghờnh, tuyờn dương cỏc bạn viết tốt.
___________________________ 
 Chớnh tả (tập chộp)
 HỒ GƯƠM
I. Mục đớch yờu cầu:
	-Nhỡn sỏch hoặc bảng, chộp lại cho đỳng đoạn: "Cầu Thuờ Hỳc màu son... cổ kớnh.": 20 chữ trong khoảng 8- 10phỳt.
 - Điền đỳng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
 - Giáo dục ý thức viết bài sạch đẹp.
II.Đồ dựng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam chõm. Nội dung bài thơ cần chộp và cỏc bài tập 2, 3.
-Học sinh cần cú VBT.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giỏo viờn cho về nhà chộp lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lờn bảng viết:
Hay chăng dõy điện
Là con nhện con.
Nhận xột chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chộp:
Gọi học sinh nhỡn bảng đọc đoạn văn cần chộp (giỏo viờn đó chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chộp và tỡm những tiếng cỏc em thường viết sai như: lấp lú, xum xuờ, cổ kớnh,  viết vào bảng con.
Giỏo viờn nhận xột chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chộp chớnh tả).
Hướng dẫn cỏc em tư thế ngồi viết, cỏch cầm bỳt, đặt vở, cỏch viết đầu bài, cỏch viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ụ, phải viết hoa chữ cỏi bắt đầu mỗi cõu.
Cho học sinh nhỡn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bỳt chỡ để sữa lỗi chớnh tả:
Giỏo viờn đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trờn bảng để học sinh soỏt và sữa lỗi, hướng dẫn cỏc em gạch chõn những chữ viết sai, viết vào bờn lề vở.
Giỏo viờn chữa trờn bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn cỏc em ghi lỗi ra lề vở phớa trờn bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chớnh tả:
Học sinh nờu yờu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đớnh trờn bảng lớp 2 bảng phụ cú sẵn 2 bài tập giống nhau của cỏc bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hỡnh thức thi đua giữa cỏc nhúm.
Nhận xột, tuyờn dương nhúm thắng cuộc.
5.Nhận xột, dặn do:
Yờu cầu học sinh về nhà chộp lại khổ thơ cho đỳng, sạch đẹp, làm lại cỏc bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đó cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Hay chăng dõy điện
Là con nhện con.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khỏc dũ theo bài bạn đọc trờn bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tỡm cỏc tiếng khú hay viết sai: tuỳ theo học sinh nờu nhưng giỏo viờn cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con cỏc tiếng hay viết sai: lấp lú, xum xuờ, cổ kớnh, 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giỏo viờn để chộp bài chớnh tả vào vở chớnh tả.
Học sinh tiến hành chộp bài vào tập vở.
Học sinh soỏt lỗi tại vở của mỡnh và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giỏo viờn.
Điền vần ươm hoặc ươp.
Điền chữ k hoặc c.
Học sinh làm VBT.
Cỏc em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhúm, mỗi nhúm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Cướp cờ, lượm lỳa, qua cầu, gừ kẻng.
Học sinh nờu lại bài viết và cỏc tiếng cần lưu ý hay viết sai, rỳt kinh nghiệm bài viết lần sau.
__________________________________
Toỏn
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiờu:
Thực hiện được cộng, trừ (khụng nhớ) số cú hai chữ số, so sỏnh hai số; làm tớnh với số đo độ dài; giải toỏn cú một phộp tớnh. 
Làm Bài tập cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bài giải tốt.
Giáo dục ý thức làm bài tốt.
Chuẩn bị: Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh làm bài ở bảng lớp:
14 + 2 + 3
52 + 5 + 2
30 – 20 + 50
80 – 50 – 10
Nhận xột – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương phỏp: luyện tập, động nóo.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 58.
Bài 1: Nờu yờu cầu bài.
Khi làm bài, lưu ý gỡ?
Bài 2: Nờu yờu cầu bài.
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài 4: Nờu yờu cầu bài.
Củng cố:
Trũ chơi: Ai nhanh hơn.
Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau.
Trờn hỡnh dưới đõy:
+ Cú  đoạn thẳng?
+ Cú  hỡnh vuụng?
+ Cú  hỡnh tam giỏc?
Nhận xột.
Dặn dũ:
Làm lại cỏc bài cũn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hỏt.
3 em lờn làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào bảng con.
Hoạt động lớp, cỏ nhõn.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
So sỏnh trước rồi điền dấu sau.
Điền số thớch hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh túm tắt.
Học sinh làm bài.
Sửa bài thi đua.
Học sinh nờu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lờn thi đua.
Đội nào nhanh và đỳng sẽ thắng.
Nhận xột.
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012.
 Tập đọc
LUỸ TRE
I. Mục đớch yờu cầu:
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: luỹ tre, rỡ rào, gọng vú, búng rõm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dũng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lỳc khỏc nhau trong ngày. Trả lời được cõu hỏi 1, 2 (SGK).
- Giáo dục ý thức tự học đọc các bài tập đọc ở nhà.
II.Đồ dựng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời cõu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xột chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rỳt tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhấn giọng cỏc từ ngữ: sớm mai, rỡ rào, cong, kộo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Túm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khú:
Cho học sinh thảo luận nhúm để tỡm từ khú đọc trong bài, giỏo viờn gạch chõn cỏc từ ngữ cỏc nhúm đó nờu: Luỹ tre, rỡ rào, gọng vú, búng rõm.
Học sinh luyện đọc cỏc từ ngữ trờn:
Luyện đọc cõu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dũng thơ (dũng thứ nhất và dũng thứ hai). Cỏc em sau tự đứng dậy đọc cỏc dũng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dũng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dũng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giỏo viờn đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
ễn vần iờng:
Giỏo viờn yờu cầu Bài tập 1: 
Tỡm tiếng trong bài cú vần iờng ?
Bài tập 2:
Tỡm tiếng ngoài bài cú vần iờng ?
Bài tập 3: Điền vần iờng hoặc yờng ?
Gọi học sinh đọc 2 cõu chưa hoàn thành trong bài
Cho học sinh thi tỡm và điền vào chỗ trống vần iờng hoặc yờng để thành cỏc cõu hoàn chỉnh.
Gọi học sinh đọc lại bài, giỏo viờn nhận xột.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tỡm hiểu bài và luyện núi:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời cõu hỏi:
Những cõu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
Đọc những cõu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
Thực hành luyện núi:
Đề tài: Hỏi đỏp về cỏc loại cõy.
Giỏo viờn cho học sinh quan sỏt tranh minh hoạ và nờu cỏc cõu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đỏp về cỏc loại cõy mà vẽ trong SGK.
Nhận xột luyện núi và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tờn bài, gọi đọc bài, nờu lại nội dung bài đó học.
6.Nhận xột dặn dũ: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nờu tờn bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời cõu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dừi đọc thầm trờn bảng.
Thảo luận nhúm rỳt từ ngữ khú đọc, đại diện nhúm nờu, cỏc nhúm khỏc bổ sung.
Vài em đọc cỏc từ trờn bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dũng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dóy bàn bờn trỏi.
Đọc nối tiếp 2 em.
Mỗi nhúm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa cỏc nhúm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Tiếng. 
Cỏc nhúm thi tỡm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa cỏc nhúm.
Iờng: bay liệng, của riờng, chiờng trống,
Cỏc từ cần điền: chiờng (cồng chiờng), yểng (chim yểng)
2 em đọc lại bài thơ.
Luỹ tre xanh rỡ rào. Ngọn tre cong gọng vú.
Tre bần thần nhớ giú. Chợt về đầy tiếng chim.
Hỏi: 
Học sinh luyện núi theo hướng dẫn của giỏo viờn.
Học sinh nờu tờn bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
_________________________________
Toỏn
KIỂM TRA
I.Mục tiờu :
- Tập trung vào đánh giá : - Cộng trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) 
Xem giờ đúng ; giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
II.Đề bài:
Bài 1: Tớnh nhẩm
 40 + 8 = 30 + 5 = 23 + 6 56 - 10 =
 60 + 1 = 85 - 50 = 74 - 3 = 56 - 56 =
Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh
 32 + 45 46 - 13 76 - 55 48 - 6
Bài 3: Điền dấu > < =
 57 - 7 ă 57 - 4 34 + 4 ă 34 - 4
 70 - 50 ă 50 - 30 65 - 15 ă 55 - 15
Bài 4: Lớp 1A cú 37 học sinh , sõu đú cú 3 học sinh chuyển sang lớp khỏc.Hỏi lớp 1A cũn bao nhiờu học sinh?
IV.Cỏch đỏnh giỏ: 
Bài 1: ( 1 điểm)Mỗi phộp tớnh đỳng cho 0,25 đ
Bài 2: (4 điểm)Mỗi phộp tớnh đỳng cho 1đ
Bài 3: ( 2điểm) Mỗi phộp tớnh đỳng cho 0,5đ
Bài 4: ( 3điểm)
____________________________
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012.
 Chớnh tả (Nghe viết)
 LUỸ TRE
I. Mục đớch yờu cầu:
	 - Tập chộp chớnh xỏc khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 - 10 phỳt. 
 - Điền đỳng chữ l hay chữ n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngó vào những chữ in nghiờng. Bài tập (2) a hoặc b.
 - Giáo dục các em viết bài sạch đẹp.
II.Đồ dựng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam chõm. Nội dung khổ thơ cần chộp và bài tập 2a.
-Học sinh cần cú VBT.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giỏo viờn cho về nhà chộp lại bài lần trước.
Giỏo viờn đọc cho học sinh cả lớp viết cỏc từ ngữ sau: tường rờu, cổ kớnh (vào bảng con)
Nhận xột chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chớnh tả:
Giỏo viờn đọc dũng thơ đầu, theo dừi cỏc em đó biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cỏch giỏo viờn hướng dẫn lại. Giỏo viờn đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giỏo viờn nhắc cỏc em đọc lại những tiếng đó viết. Sau đú mới đọc tiếp cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bỳt chỡ để sữa lỗi chớnh tả:
Giỏo viờn đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trờn bảng để học sinh soỏt và sữa lỗi, hướng dẫn cỏc em gạch chõn những chữ viết sai, viết vào bờn lề vở.
Giỏo viờn chữa trờn bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn cỏc em ghi lỗi ra lề vở phớa trờn bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chớnh tả:
Học sinh nờu yờu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đớnh trờn bảng lớp 2 bảng phụ cú sẵn bài tập giống nhau của cỏc bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hỡnh thức thi đua giữa cỏc nhúm. 
Nhận xột, tuyờn dương nhúm thắng cuộc.
5.Nhận xột, dặn do:
Yờu cầu học sinh về nhà chộp lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đỳng, sạch đẹp, làm lại cỏc bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đó cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: tường rờu, cổ kớnh 
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giỏo viờn.
Học sinh tiến hành chộp chớnh tả theo giỏo viờn đọc.
Học sinh dũ lại bài viết của mỡnh và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giỏo viờn.
Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ?
Cỏc em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhúm thi đua cựng nhúm khỏc, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhúm, mỗi nhúm đại diện 2 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: 
Trõu no cỏ.
Chựm quả lờ.
Học sinh nờu lại bài viết và cỏc tiếng cần lưu ý hay viết sai, rỳt kinh nghiệm bài viết lần sau.
_______________________
Tập đọc
 SAU CƠN MƯA
I. Mục đớch yờu cầu:
	- - Đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: mưa rào, rõm bụt, xanh búng, nhơn nhơ, sỏng rực, mặt trời, quõy quanh, vườn. Bước đầu hiết nghỉ hơi ở chỗ cú dấu cõu.
- Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. Trả lời được cõu hỏi 1 (SGK).
- Giáo dục các em đI học dưới trời mưa cần đội nón và mặc áo mưa .
II.Đồ dựng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời cỏc cõu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xột chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rỳt tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm đều, tươi vui)
Túm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khú:
Cho học sinh thảo luận nhúm để tỡm từ khú đọc trong bài, giỏo viờn gạch chõn cỏc từ ngữ cỏc nhúm đó nờu: mưa rào, rõm bụt, xanh búng, nhởn nhơ, mặt trời, quõy quanh, sỏng rực. 
Cho học sinh ghộp bảng từ: quõy quanh, nhởn nhơ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc cõu:
Học sinh đọc từng cõu theo cỏch: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở cõu thứ nhất, tiếp tục với cỏc cõu sau. Sau đú nối tiếp nhau đọc từng cõu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”.
Đoạn 2: Phần cũn lại: 
Gọi học sinh đọc cỏ nhõn đoạn rồi tổ chức thi giữa cỏc nhúm.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
ễn cỏc vần õy, uõy:
Tỡm tiếng trong bài cú vần õy ?
Tỡm tiếng ngoài bài cú vần õy, uõy ?
Nhận xột học sinh thực hiện cỏc bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giỏo viờn nhận xột.
3.Củng cố tiết 1:
___________________________________
Tiết 2
4.Tỡm hiểu bài và luyện núi
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả cõu hỏi:
Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào?
Những đoỏ rõm bụt ?
Bầu trời?
Mấy đỏm mõy bụng ?
Đọc cõu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện núi:
Đề tài: Trũ chuyện về mưa.
Giỏo viờn cho học sinh quan sỏt tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống cõu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa.
Nhận xột phần luyện núi của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tờn bài, gọi đọc bài, nờu lại nội dung bài đó học.
6.Nhận xột dặn dũ: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nờu tờn bài trước.
Học sinh đọc bài và trả lời cõu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dừi đọc thầm trờn bảng.
Thảo luận nhúm rỳt từ ngữ khú đọc, đại diện nhúm nờu, cỏc nhúm khỏc bổ sung.
Ghộp bảng từ: quõy quanh, nhởn nhơ.
5, 6 em đọc cỏc từ trờn bảng.
.
Nhẩm cõu 1 và đọc. Sau đú đọc nối tiếp cỏc cõu cũn lại.
Cỏc em thi đọc nối tiếp cõu theo dóy.
Thi đọc cỏ nhõn, 4 nhúm, mỗi nhúm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dừi và nhận xột.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Mõy. 
Đọc cỏc từ trong bài: xõy nhà, khuấy bột
Cỏc nhúm thi đua tỡm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài cú vần õy, uõy.
_____________________________
2 em đọc lại bài.
Thờm đỏ chút.
Xanh búng như vừa được giội rửa.
Sỏng rực lờn.
Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ  trong vườn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện núi theo hướng dẫn của giỏo viờn và theo mẫu SGK.
_______________________________________
Tự nhiên – Xã hội
 gió
I.Mục tiờu : 
	- Nhận biết và mụ tả cảnh vật xung quanh khi trời cú giú.
	- HS khỏ giỏi: Nờu một số tỏc dụng của giú đối với đời sống con người. 
	Vớ dụ: Phơi khụ, húng mỏt, thả diều, thuyền buồm, cối xay giú,...
 - Giáo dục các em yêu môn học.
II.Đồ dựng dạy học: Cỏc hỡnh trong SGK, hỡnh vẽ cảnh giú to.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tờn bài.
Khi trời nắng bầu trời như thế nào? 
Nờu cỏc dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
Nhận xột bài cũ.
3.Bài mới:
Giỏo viờn giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sỏt tranh.
Mục đớch: Học sinh nhận biết cỏc dấu hiệu khi trời cú giú qua tranh, ảnh.
Biết được dấu hiệu khi cú giú nhẹ, giú mạnh.
Cỏc bước tiến hành:
Bước 1: Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt 5 hỡnh của bài trang 66 và 67 và trả lời cỏc cõu hỏi sau:
Hỡnh nào làm cho bạn biết trời đang cú giú ?
Vỡ sao em biết là trời đang cú giú?
Giú trong cỏc hỡnh đú cú mạnh hay khụng? Cú gõy nguy hiểm hay khụng ?
Tổ chức cho cỏc em làm việc theo nhúm quan sỏt và thảo luận núi cho nhau nghe cỏc ý kiến của mỡnh nội dung cỏc cõu hỏi trờn.
Bước 2: Gọi đại diện nhúm mang SGK lờn chỉ vào từng tranh và trả lời cỏc cõu hỏi. Cỏc nhúm khỏc nghe và nhận xột bổ sung.
Bước 3: Giỏo viờn treo tranh ảnh giú và bóo lờn bảng cho học sinh quan sỏt và hỏi:
Giú trong mỗi tranh này như thế nào?
Cảnh vật ra sao khi cú giú như thế nào?
Cho học sinh làm việc theo nhúm nhỏ quan sỏt và trả lời cỏc cõu hỏi.
Giỏo viờn chỉ vào tranh và núi: Giú mạnh cú thể chuyển thành bóo (chỉ vào tranh vẽ bóo), bóo rất nguy hiểm cho con người và cú thể làm đổ nhà, góy cõy, thậm chớ chết cả người nữa.
Giỏo viờn kết luận: Trời lặng giú thỡ cõy cối đứng yờn, cú giú nhẹ làm cho lỏ cõy ngọn cỏ lay động nhẹ. Giú mạnh thỡ nguy hiểm nhất là bóo.
Hoạt động 2: Tạo giú.
MĐ: Học sinh mụ tả được cảm giỏc khi cú giú thổi vào mỡnh.
Cỏch tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mỡnh và trả lời cỏc cõu hỏi sau: Em cảm giỏc như thế nào? 
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời cõu hỏi.
Hoạt động 3: Quan sỏt ngoài trời.
MĐ: Học sinh nhận biết trời cú giú hay khụng cú giú, giú mạnh hay giú nhẹ.
Cỏch tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh ra sõn trường và giao nhiệm vụ cho học sinh.
Quan sỏt xem lỏ cõy, ngọn cỏ, lỏ cờ  cú lay động hay khụng?
Từ đú rỳt ra kết luận gỡ?
Bước 2: Tổ chức cho cỏc em làm việc và theo dừi hướng dẫn cỏc em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nờu kết quả quan sỏt và thảo luận trong nhúm.
Giỏo viờn kết luận: Nhờ quan sỏt cõy cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng giú hay cú giú, giú nhẹ hay giú mạnh.
4.Củng cố dăn dũ: 
Tổ chức cho học sinh khắc sõu kiến thức bằng cõu hỏi:
Làm sao ta biết cú giú hay khụng cú giú?
Giú nhẹ thỡ cõy cối, cảnh vật như thế nào? Giú mạnh thỡ cảnh vật cõy cối như thế nào?
Học bài, xem bài mới.
Khi nắng bầu trời trong xanh cú mõy trắng, cú Mặt trời sỏng chúi, 
Khi trời mưa bầu trời u ỏm, mõy đen xỏm xịt phủ kớn, khụng cú mặt trời, 
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sỏt tranh và hoạt động theo nhúm.
Hỡnh lỏ cờ đang bay, hỡnh cõy cối nghiờng ngó, hỡnh cỏc bạn đang thả diều.
Vỡ tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cõy nghiờng ngó, diều bay)
Nhẹ, khụng nguy hiểm.
Đại diện cỏc nhúm trả lời cỏc cõu hỏi trờn, cỏc nhúm khỏc bổ sung và hoàn chỉnh.
Rất mạnh.
Cõy cối nghiờng ngó, nhà cửa siờu vẹo.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành và trả lời cõu hỏi
Mỏt, lạnh.
Đại diện học sinh trả lời.
Ra sõn và hoạt động theo hướng dẫn của giỏo viờn.
Lay động nhẹ –> giú nhe.
Lay động mạnh –> giú mạnh.
Học sinh nờu kết quả quan sỏt và thảo luận ngoài sõn trường.
Nhắc lại.
Cõy cối cảnh vật lay động –> cú giú, cõy cối cảnh vật đứng im –> khụng cú giú.
Giú nhẹ cõy cối  lay động nhẹ, giú mạnh cõy cối  lay động mạnh.
Thực hành ở nhà.
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012.
Kể chuyện
 CON RỒNG CHÁU TIấN
I. Mục đớch yờu cầu:
-Kể lại được từng đoạn cõu chuyện dựa theo tranh và cõu hỏi gợi ý dưới tranh.
-Hiểu ý nghĩa truyện: Lũng tự hào của dõn tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiờng của dõn tộc.
-HS khỏ giỏi: Kể được toàn bộ cõu chuyện theo tranh.
- Giáo dục các em yêu cội nguồn của mình.
II.Đồ dựng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và cỏc cõu hỏi gợi ý.
-Dụng cụ hoỏ trang: vũng đội dầu cú lụng chim của Âu Cơ và Lạc Long Quõn.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại cõu chuyện “Dờ con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nờu ý nghĩa cõu chuyện.
Nhận xột bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Cỏc dõn tộc thường cú truyền thuyết giải thớch nguồn gốc của dõn tộc mỡnh. Dõn tộc ta cú cõu chuyện Con Rồng - Chỏu tiờn nhằm giải thớch của cư dõn sinh sống trờn đất nước Việt Nam. Cỏc em hóy lắng nghe cõu chuyện cụ kể này nhộ.
	Kể chuyện: Giỏo viờn kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dựng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ cõu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết cõu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gõy hứng thỳ.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rừ cỏc chi tiết của cõu chuyện, giỳp học sinh nhớ cõu chuyện.
Lưu ý: Giỏo viờn cần thể hiện:
Đoạn đầu: kể chậm rói. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quõn, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gõy sự chờ đợi của người đọc.
Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn cõu chuyện theo tranh: 
Giỏo viờn yờu cầu mỗi t

Tài liệu đính kèm:

  • docGA1 T32 moi.doc