Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 14

Đạo đức: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ((T1)

.I-Yêu cầu:

- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.

- Biết được lợi ích đi học đều và đúng giờ.

- Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều đúng giờ.

 - Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ.

 *KNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.

II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

 HS: VBT Đạo đức

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N - ĐT
- Câu gồm 20 tiếng
- Gồm có 4 câu.
- Được chia làm 4 dòng.
- Các chữ đầu câu được viết hoa
- Đọc bài: CN - N - ĐT
- Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- Học sinh quan sát, trả lời
- Học sinh tự trả lời: Tranh vẽ cả gia đình đang ăm cơm.
- Có: Bà, bố mẹ, hai chị em, con mèo.
- Cả nhà và con mèo đang ăn cơm.
- Lắng nghe.
- Học sinh nêu: CN - N - ĐT
- Luyện chủ đề luyện nói.
.
- Đọc bài trong sách giáo khoa: CN - N - ĐT
- Đọc bài theo nhịp thước của giáo viên.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho bạn.
IV. Củng cố, dặn dò: (5')
? Hôm nay học những vần nào?
- Về nhà đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Xem trước bài :63 em, êm 
- GV nhận xét giờ học.
- Học hai vần: ôm - ơm.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Thứ ba ,ngày tháng năm 20
Học vần: BÀI 63: em - êm
I-Yêu cầu: 
- Đọc được: em, êm, con tem, sao đêm; từ và câu ứng dụng. Viết được: em, êm, con tem, sao đêm. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Anh chị em trong nhà.
- Rèn đọc và viết đúng cho hs. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên.
- GD học sinh có ý thức học tập tốt.
II.Chuẩn bị: 
GV: Con tem, tranh sao đêm và chủ đề : Anh chị em trong nhà.
HS: SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con, Tập 1, bút chì
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1.
I. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi HS đọc bài sách giáo khoa bài 62
- GV: Nhận xét, ghi điểm
II. Bài mới: (29').
 1. Giới thiệu bài:học vần: Em - Êm.
- Ghi đầu bài lên bảng.
 2. Dạy vần: “Im”.
- GV giới thiệu vần, ghi bảng: Em.
? Nêu cấu tạo vần mới?
- Hướng dẫn đọc vần (ĐV - T).
*Giới thiệu tiếng khoá:
- Thêm âm t vào trước vần em tạo thành tiếng mới. 
? Con ghép được tiếng gì?
- GV ghi bảng từ: Tem.
? Nêu cấu tạo tiếng: Tem?
- Đọc tiếng khoá (ĐV - T)
*Giới thiệu từ khoá.
- Đưa tranh cho học sinh quan sát.
? Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: Con tem.
- Đọc trơn từ khoá (ĐV - T)
- Đọc toàn vần khoá (ĐV - T)
- Đọc xuôi đọc ngược toàn bào khoá.
em => tem => con tem.
 3. Dạy vần: “Êm”.
- GV giới thiệu vần.
- Giới thiệu vần êm, ghi bảng êm.
? Nêu cấu tạo vần?
- Đọc (ĐV - T)
- G/thiệu tiếng từ khoá tương tự vần em.
- Cho học sinh đọc xuôi, ngược bài khoá
êm => đêm => sao đêm.
- So sánh hai vần em - êm có gì giống và khác nhau.
 4. Luyện viết: 
- Viết lên bảng và h/dẫn học sinh luyện viết.
 em con tem
 êm sao đêm.
- Giáo viên nhận xét.
 5. Giới thiệu từ ứng dụng.
- Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng.
? Tìm tiếng mang vần mới trong từ?
- Đọc vần mới trong tiếng.
- Đọc tiếng mang âm mới (ĐV - T)
- Đọc từ (ĐV - T)
- GV giải nghĩa một số từ.
- Cho học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp
 6. Củng cố:
? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học?
? Tìm vần mới học?
- GV nhận xét tuyên dương.
Tiết 1.
- Học sinh đọc bài.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Học sinh nhẩm
=> Vần gồm 2 âm ghép lại âm e đứng trước âm m đứng sau.
- Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT
- Học sinh ghép tạo thành tiếng mới vào bảng gài tiếng: Tem.
- Con ghép được tiếng: Tem.
=> Tiếng: Tem gồm âm t đứng trước vần em đứng sau.
- Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT
- Học sinh quan sát tranh và trả lời.
- Tranh vẽ: Con tem.
- Đọc: CN - N - ĐT
- Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT
- Đọc xuôi, đọc ngược toàn bài khoá.
- Học sinh nhẩm
- Vần ưng gồm 2 âm: âm ê đứng trước, âm m đứng sau.
- Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT
- Đọc xuôi, đọc ngược toàn bài khoá.
- So sánh: + Giống: đều có chữ m sau.
 + Khác: e khác ê trước.
- Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu 
- Đọc các vần và từ: CN - N - ĐT
- Học sinh viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Học sinh nhẩm.
- CN tìm và đọc.
- Đánh vần, đọc trơn tiếng: CN - N - ĐT
- Đánh vần, đọc trơn từ: CN - N - ĐT
- Đọc toàn bài trên lớp: CN - N - ĐT
- Học 2 vần. Vần: em - êm.
- Học sinh CN tìm, đọc.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho bạn.
Tiết 2.
III/ Luyện tập: (32’).
 1. Luyện đọc: (10')
*Đọc lại bài tiết 1 (ĐV - T)
- GV nhận xét, ghi câu ứng dụng.
- Đưa tranh cho học sinh quan sát.
? Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng.
- GV nhận xét, ghi câu ứng dụng.
? Tìm tiếng mang vần mới trong câu?
? Đọc từ mang vần mới trong câu?
*Đọc từng câu.
- Gọi học sinh đọc.
*Đọc cả câu.
- Gọi học sinh đọc cả câu (ĐV - T)
? Câu gồm mấy tiếng?
? Hết câu có dấu gì?
? Được chia làm mấy câu?
? Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
- GV đọc mẫu câu, giảng nội dung.
- Cho học sinh đọc bài.
 2. Luyện viết: (10’).
- Hướng dẫn HS mở vở tập viết, viết bài.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
 3. Luyện nói: (7’).
- Đưa tranh cho học sinh quan sát.
? Tranh vẽ gì?
? Anh chị em trong nhà còn gọi là gì?
? Trong tranh hai chị em đang làm gì?
? Trong nhà nếu con là anh (chị) thì con phải đối xử với các em như thế nào?
- Giáo viên chốt lại nội dung luyện nói.
? Nêu tên chủ đề luyện nói?
- Cho học sinh luyện chủ đề luyện nói.
 4. Đọc bài trong sách giáo khoa: (5’).
- GV đọc mẫu SGK và gọi HS đọc bài.
- Gõ thước cho học sinh đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
Tiết 2.
- Đánh vần, đọc trơn toàn bài tiết 1.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho bạn.
- Học sinh quan sát, trả lời
- Lớp nhẩm.
- Học sinh tìm đọc, CN tìm đọc
- Học sinh lên bảng tìm, chỉ và đọc.
- Đọc theo y/cầu của giáo viên: CN - N - ĐT
- Đọc từng câu.
- Đọc cả câu: CN - N - ĐT
- Câu gồm 14 tiếng
- Hết câu có dấu chấm hỏi.
- Được chia làm 2 câu.
- Các chữ đầu câu được viết hoa.
- Đọc bài: CN - N - ĐT
- Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- Học sinh quan sát, trả lời
- Học sinh tự trả lời.
- Còn gọi là: Anh trai anh cả, anh hai, chị hai..
- Phải nhường nhịn, và thương yêu em....
- Lắng nghe.
- Học sinh nêu: CN - N - ĐT
- Luyện chủ đề luyện nói.
- Đọc bài trong SGK: CN - N - ĐT
- Đọc bài theo nhịp thước của giáo viên.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho bạn.
IV. Củng cố, dặn dò: (5')
? Hôm nay học những vần nào?
Về nhà đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. Xem trước bài :62 ôm, ơm 
- GV nhận xét giờ học
- Học vần: em - êm.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Thứ tư ,ngày tháng năm 20
Bài 64: im - um
I.Mục tiêu:
Đọc được : im , um , chim câu , chùm khăn từ và đoạn thơ ứng dụng .
Viết được : im , um , chim câu , chùm khăn 
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Xanh , đỏ , tím , vàng 
Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Xanh, đỏ, tím , vàng.
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: chim câu, trùm khăn.
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết bảng con : trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại ( 2 – 4 em đọc) 
 -Đọc câu ứng dụng: “Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu: Đọc được : im , um , chim câu , chùm khăn
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:im, um – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 +Mục tiêu:
 Nhận biết được: im, um, chim câu, trùm khăn
 +Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: im
-Nhận diện vần:Vần im được tạo bởi: i và m
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh im và am?
 -Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : chim, chim câu
-Đọc lại sơ đồ: im
 chim
 chim câu
 b.Dạy vần um: ( Qui trình tương tự)
 um 
 trùm
 trùm khăn
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Tiết 2
Mục tiêu :Viết được : im , um , chim câu , chùm khăn
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+Chỉnh sửa chữ sai
 -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 con nhím tủm tỉm
 trốn tìm mũm mĩm
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 3:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Khi đi em hỏi
 Khi về em chào
 Miệng em chúm chím
 Mẹ có yêu không nào”
 c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Xanh, đỏ, tím, vàng”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Em biết vật gì có màu đỏ?
 -Em biết vật gì có màu xanh?
 -Em biết vật gì có màu tím?
-Em biết vật gì có màu vàng?
-Em biết vật gì có màu đen, trắng,?
-Tất cả các màu trên được gọi là gì?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: im
Giống: kết thúc bằng m
Khác : im bát đầu bằng i
Đánh vần ( c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: chim
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: im, um, chim câu, 
trùm khăn 
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Màu sắc
Toán: 	 LUYỆN TẬP
I-Yêu cầu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 8. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập 1(cột1,2), 2, 3(cột1,2), 4
II-Chuẩn bị: 1.Gv: Sgk,
 2. Hs : Sgk , Bộ thực hành toán 1
III-Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Phép trừ trong phạm vi 8
 8 – 4 = 8 – 2 – 2 = 
 8 – 1 – 3 = 
 Nhận xét 
Bài mới: 
Giới thiệu: Luyện tập về phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8
Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1(cột 1,2)
Gv ghi bảng cho h/s làm bảng con , bảng lớp 
Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
Nhận xét 
Bài 2 (Làm phiếu bài tập)
GV cho HS làm PHT
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 
Nhận xét 
Bài 3(cột1,2)
GV hướng dẫn và cho HS làm nhóm.
GV nhận xét ghi điểm cho các nhóm. 
Nhận xét 
Bài 4: Viết phép tính thích hợp 
GV cho HS quan sát tranh:
GV yêu cầu HS làm vở.
GV chấm điểm nhận xét. 
Nhận xét 
Củng cố 
 Ôn lại bảng phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8
Nhận xét - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 9
Hát
- 1HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu
7 + 1 = 8 2 + 6 = 8
1 + 7 = 8 6 + 2 = 8 
8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 
8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 
HS làm PHT 
1HS làm phiếu trên bảng
KQ:8 , 8 , 6 , 4 , 3 , 7
HS làm nhóm
HS trình bày 
 4 + 3 + 1 = 8 8 – 4 – 2 = 2 
 5 + 1 + 2 = 8 8 – 6 + 3 = 5 
HS quan sát tranh và nêu bài toán: Có 8 quả táo trong giỏ, bé lấy ra 2 quả. Hỏi trong giỏ còn lại mấy quả? 
HS làm vở.
 8 – 2 = 6 
- HS ôn lại bài
Học sinh thực hiện tốt ở nhà.
Thủ công:	GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I-Yêu cầu: Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều .
- Gấp được các đoạn thẳng cách đều đường kẻ .Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng .
- Với HS khéo tay : Gấp được các đoạn thẳng cách đều . các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng 
II. Chuẩn bị :
GV: +Mẫu gấp các nếp gấp cách đềy có kích thước lớn 
-HS: +Giấy màu, giấy nháp, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Cho HS nêu lại cách gấp các nếp gấp cơ bản.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Gấp các đoạn thẳng cách đều. 
Hát 
HS nêu 
Hs nhắc tựa bài. 
* Các hoạt động: 
vHoạt động 1 : Giới thiệu gấp đoạn thẳng cách đều.
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp, nêu nhận xét.
+Nhận xét gì về các nếp gấp giấy ?
Chốt : Các nếp gấp cách đều nhau, chúng có thể chồng khít lên nhau khi ta xếp chúng lại.
Hs quan sát mẫu, phát biểu, nhận xét.
vHoạt động 2 : Giới thiệu cách gấp.
 -Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp.
a.Nếp thứ nhất: Giáo viên ghim tờ giấy màu lên bảng, gv gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu.
b. Nếp thứ hai: Gv ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai, cách gấp như nếp một.
c. Nếp thứ ba: Gv lật tờ giấy và ghim lại mẫu gấp lên bảng, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
d.Các nếp gấp tiếp theo thực hiện gấp như các nếp gấp trước.
vHoạt động 3 : Thực hành.
 - Giáo viên nhắc lại cách gấp theo quy trình cho học sinh thực hiện. 
- GV nhắc HS gấp mỗi nếp gấp bằng với đường kẻ ngang trong tập.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em yếu.
- Hướng dẫn các em làm tốt dán vào vở. 
-Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu và ghi nhớ thao tác làm.
-Học sinh thực hành trên giấy nháp. Khi thành thạo học sinh gấp trên giấy màu.
 -Trình bày sản phẩm vào vở.
vHoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm.
-Cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm 
-HS trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
4.Củng cố: 
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
Hs nhắc lại , - Dọn vệ sinh, lau tay
5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
 - Dặn dò: chuẩn bị giấy vở Hs, giấy màu, hồ dán, 1 sợi chỉ để học bài: “ Gấp cái quạt”.
Học sinh thực hiện tốt ở nhà.
ÔN TẬP BÀI HÁT : SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I. YÊU CẦU: 
-Biết hát theo giai điệu và lời ca.
_ Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
	- Đàn, máy nghe và băng nhạc
	- Nhạc cụ gõ ( thanh phách để gõ đệm theo tiết tấu lời ca) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU.
	1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ôn tập bài hát: Sắp đến Tết rồi
- Cho HS xem tranh minh hoạ ngày Tết. Hỏi HS bức tranh nói về bài hát nào đã học, tên tác giả sáng tác bài hát
- Cho HS nhận xét nội dung bức tranh
- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát để giúp HS hát thuộc lời ca và đúng giai điệu, bằng nhiều hình thức.
+ Hát đồng thanh, từng dãy, nhóm, cá nhân
+ Cho HS hát và vỗ tay đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca ( sử dụng thêm nhạc cụ gõ)
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ họa
- Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa
- Tập vài động tác phụ họa.
+ Câu 1,2: Chân nhún theo nhịp, bước sang phải rồi sang trái, tay vỗ vào các tiếng: rồi, vui.
+ Câu 3: Đưa hai ngón trỏ lên ngang vai, chân nhún theo nhịp
+ Câu 4: Đưa 2 tay lên ôm chéo ngang ngực, bàn tay xoè ra, chân nhún.
- HS trình bày trước lớp theo tổ.
- HS nhận xét, GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Tập đọc lời thơ theo tiết tấu.
- Hướng dẫn HS tập đọc lời thơ theo tiết tấu của bài hát Sắp đến tết rồi: Em đi đến trường
 Vui bước trên đường
 Chim ca chào đón.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
- Kết thúc tiết học, GV đệm đàn cùng hát lại với HS bài hát đã học .
- Nhận xét , khen cá nhân biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn.
- Dặn HS về ôn lại bài hát Sắp đến tết rồi, tập vỗ tay đúng phách và tiết tấu lời ca.
- Ngồi ngay ngắn, xem tranh
Trả lời:
+ Bài hát: Sắp đến Tết rồi.
+ Tác giả: Hoàng Vân
- HS nhận xét nội dung tranh ( nói về ngày gì)
- Hát theo hướng dẫn của GV
- Hát đồng thanh dãy, nhóm, cá nhân
- Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Luyện tập theo tổ, nhóm.
- HS trình bày trước lớp
- Nhận xét, lắng nghe GV nhận xét
- HS tập đọc lời theo tiết tấu nhiều lần để thuộc lời.
- Chia nhóm: Một nhóm đọc lời, các nhóm còn lại sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo tiết tấu.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS lắng nghe
- HS ghi nhớ
Tự nhiên - xã hội: 	AN TOÀN KHI Ở NHÀ
I.Yêu cầu: 
- Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy.
Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra.
- GD HS thận trọng một số vật khi ở nhà.
*KNS : Kĩ năng ra quyết định : Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân,bỏng,điện giật.
II-Chuẩn bị: GV: Sưu tầm 1 số câu chuyện cụ thể về những tai nạn đã xãy ra đối với các em nhỏ.
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ:
Hôm trước các con học bài gì?	
Muốn cho nhà cửa gọn gàng em phải làm gì? 
Em hãy kể tên 1 số công việc em thường giúp gia đình? 
Nhận xét 
Bài mới: 
Giới thiệu bài: Dao, kéo, lửa, điện  là những vật dễ gây ra mất an toàn khi ở nhà nếu chúng ta không cẩn thận. Bài hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó. 
Hoạt động 1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Biết cách phòng chống đứt tay
Cách tiến hành:
*Hướng dẫn HS quan sát
 - Chỉ cho các bạn thấy nội dung của mỗi hình
*Cho h/s thảo luận và trình bày kết quả.
Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn đó không cẩn thận? 
Khi dùng dao hoặc đồ dùng sắc, nhọn bạn cần chú ý điều gì?
GV kết luận: 
Khi phải dùng dao hay những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải rất cẩn thận đề phòng đứt tay.
Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm tay trẻ em. Không cho các em cầm chơi. 
Hoạt động 2: Quan sát hình ở SGK 
Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa.
TH: Hướng dẫn HS quan sát nói nội dung từng hình. GV nhận xét tuyên dương, lớp bổ sung.
Điều gì có thể xảy ra trong các cảnh trên? 
Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì, nói gì lúc đó?
Trường hợp có lửa cháy, các đồ vật trong nhà em phải làm gì?
Em có nhớ sự điện thoại gọi cứu hoả không?
Kết luận: 
Không được để đèn dầu, các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
+Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
+ Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm ổ điện.
Hãy tìm mọi cách để chạy xa nơi cháy.
Cần gọi điện thoại số 114 để đến cứu.
GV cho một số em nhắc lại.
Củng cố Vừa rồi các con học bài gì? 
Nhận xét - Dặn dò:
GV cho 2-3 H chỉ 1 số đồ dùng cấm HS sử dụng.
Xem bài: Lớp học. 
Hát
HS trả lời lần lượt 
Hs đọc 
Quan sát
HS từng cặp
Quan sát hình 30 SGK.
Trả lời 
Qsát các hình SGK và trả lời 
Học sinh nêu.
Gọi cấp cứu 114
Hs nhắc lại 
Hs nêu 
Học sinh thực hiện tốt ở nhà.
Thứ năm ,ngày tháng năm 20
Bài 65: iêm - yêm
I.Mục tiêu:
Đọc được : iêm , yêm , dừa xiêm , cái yếm ‘ từ và các câu ứng dụng .
Viết đọc : iêm , yêm , dừa xiêm , cái yếm 
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : điểm mười .
Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :Điểm mười.
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: dừa xiêm, cái yếm
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết bảng con : con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm ( 2 – 4 em đọc) 
 -Đọc câu ứng dụng: “Khi đi em hỏi 
 Khi về em chào
 Miệng em chúm chím”
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu: Đọc được : iêm , yêm , dừa xiêm , cái yếm
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:iêm, yêm – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 +Mục tiêu:
 Nhận biết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
 +Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: iêm
-Nhận diện vần:Vần iêm được tạo bởi: i , ê và m
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh iêm và êm?
 -Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : xiêm, dừa xiêm
-Đọc lại sơ đồ: iêm
 xiêm
 dừa xiêm
 b.Dạy vần yêm: ( Qui trình tương tự)
 yêm 
 yếm
 cái yếm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Tiết 2
Mục tiêu:Viết đọc : iêm , yêm , dừa xiêm , cái yếm 
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+Chỉnh sửa chữ sai
 -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 thanh kiếm âu yếm
 quý hiếm cái yếm
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 3:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối 
 đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.”
 c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Điểm mười”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-BaÏn học sinh vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm mười?
 -Nhận được điểm mười , em khoe ai đầu tiên?
 -Học thế nào thì mới được điểm mười?
-Lớp em bạn nào hay được điểm mười?
-Em đã được mấy điểm mười?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: iêm
Giống: kết thúc bằng m
Khác : iêm bát đầu bằng iê
Đánh vần ( c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: xiêm
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: iêm, yêm, dừa xiêm,
 cái yếm
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I-Yêu cầu:
- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 9; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập 1, 2(cột1,2,4), 3(cột1), 4 
II-Chuẩn bị: 
GV: hình mẫu con vật (bông hoa, ngôi sao) để biểu thị tình huống tương tự bài 4, PHT.
 HS: sách giáo khoa, bảng con, vở. 
III-Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ :
 - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con
7 + 1 = 2 + 6 =
 1 + 7 = 6 + 2 =
 - GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 9
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 9.
Giới thiệu lần lượt các phép cộng 8 + 1 = 9 
HD HS quan sát hình vẽ ở hàng thứ nhất ở bảng:
Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 8 thêm 1 là mấy?.
Ta viết:” 8 thêm là 9” như sau: 8 + 1 = 9. 
Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 8 = 9 theo 3 bước tương tự như đối với 8 + 1 = 9.
Tương tự GV hình thành bảng cộng:
 8 + 1 = 9 ; 7 + 2 = 9 ; 6 + 3 = 9 ; 5 + 4 = 9
 1 + 8 = 9 ; 2 + 7 = 9 ; 3 + 6 = 9 ; 4 + 5 = 9.
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc