Giáo án môn học lớp 1 - Tuần học 22 năm 2012

HỌC VẦN

BÀI 90: ÔN TẬP

I.MỤC TIÊU

- Học sinh đọc ,viết một cách chắc chắn các vần, từ ứng dụng, đã học từ bài 84 đến bài 89.

- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: Cá mè .là đẹp.

- Nghe hiểu được nội dung câu chuyện: Ngỗng và Tép

 II. ĐỒ DÙNG

 Tranh sách giáo khoa

 

doc 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần học 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài toán
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét.
c. Bài tập 3: - Cho HS nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- 1 HS nêu lại tên bài.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu bài toán và tóm tắt
- HS tự làm bài → chữa bài → nhận xét.
- 1 HS nêu bài toán và tóm tắt
- HS làm bài, 1 HS làm trên bảng
- HS xem tranh, nêu tóm tắt.
- 1HS làm bài tập, 1 HS chữa bài.
- HS nghe và ghi nhớ.
===================================
Hướng dẫn tự học Tiếng việt
Ôn tập các vần có âm P đứng sau
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm chắc các vần có âm p đứng sau. Đọc, viết được các tiếng, từ có vần ôn.
- Làm đúng các bài tập trong vở bài tập.
II. Đồ dùng: - Vở bài tập .
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn tập: 
- GV ghi bảng: ôp, ơp, ap, ăp, âp, ep,êp, ip, iêp, ươp... Tốp ca, lớp học, rạp hát, ấp trứng, thiếp mời, giàn mướp,..
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm...
- Gọi HS luyện đọc, phân tích tiếng khó
- GV nhận xét, sửa phát âm cho HS.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
a. Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
b. Bài 2:
- Cho HS xem hình vẽ. Yêu cầu HS điền vần.
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
c. Bài 3:
- Cho HS viết bài theo mẫu chữ đầu dòng.
- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn: luyện đọc, viết bài
- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc, phân tích tiếng khó.
- 1 HS nêu: nối câu.
- HS nêu miệng kết quả đ nhận xét.
- HS xem hình vẽ.
- HS làm bài → chữa bài → nhận xét.
- HS viết bài: rạp hát( 1 dòng)
 giàn mướp ( 1 dòng)
- HS nghe và ghi nhớ.
====================================================
hoạt động tập thể
Tiết22: Nghe kể chuyện về truyền 
 thống quê hương
I.Mục tiêu hoạt động
 - HS biết được những truyền thống tốt đẹp của quê hương...
 - Biết giữ gìn và phát huy những truyền thông tốt đẹp đó. Ra sức học tập, rèn 
luyện để ghóp phần xây dựng quê hương càng ngày giàu mạnh, văn minh. 
II.Các bước tiến hành
-Bước1: Chuẩn bị
 *Đối với GV
-Hướng dẫn HS tự tìm hiểu về truyền thống của quê hương mình.
-Sưu tầm các tư liệu, truyện kể về truyền thống quê hương; những tấm gương
 tiêu biểu trong lĩnh vực học tập, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao,..
-Chuẩn bị nội dung câu hỏi, hướng dẫn HS thảo luận.
-Phân nhóm thảo luận, trình bày vấn đề.
-Phân công chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ, trò chơi dân gian,..
*Đối với HS
 - Sưu tầm và tìm hiểu trước về truyền thống của quê hương, thôn xóm
 - Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ theo sự phân công của GV
Bước 2: Khởi động
 - Đội văn nghệ của lớp biểu diễn một tiết mục văn nghệ hướng vào chủ đề hoăc
 bài hát ca ngợi địa phương.
 - GV có thể đưa ra một số câu hỏi.
Bước 3: Kể chuyện 
 - GV kể cho HS nghe những câu chuyện nói lên những truyền thống tiêu biểu
 của quê hương.
 - Sau mỗi câu chuyện kể, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
 + Truyền thống nào của quê hương được nhăc đến ơ câu chuyện trên?
 + Để giữ gìn và phát huy truyền thống đo của quê hương, em sẽ làm gì?
 - HS thảo luận theo nhóm 2 hoăc nhóm 4 và ghi kết quả trên giấy A4
 - Đại diên nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Tổng kết- Đánh giá
 - GV nhận xét ý thức, thái độ tham gia hoạt đông của HS
 - Tuyên dương những cá nhân, nhóm thảo luận tích cực.
 - Dặn dò nội dung cần chuẩn bị cho buổi sinh hoạt sau.
====================================
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Học vần 
Bài 91 : oa- oe
I. Mục đích yêu cầu
- Học sinh đọc và viết được; oa,oe ,hoạ sĩ, múa xoè
- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng;Hoa ban dịu dàng 
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II . Đồ dùng dạy học
- Sách tiếng việt 1
- Tranh minh hoạ SGK bài 91
- Bộ đồ dùng tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ: đón tiếp, ấp trứng
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
B.Dạy học bài mới :
Tiết 1
1.Giới thiệu bài 
Hôm nay chúng ta học vần oa - oe
- Giáo viên viết đầu bài lên bảng
2.Dạy vần oa
a.Nhận diện vần
- Vần oa gồm mấy âm ghép lại?
- Hãy ghép oa
b. Đánh vần
- Đánh vần :o-a-oa
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
- Có vần oa muốn thành tiếng họa cô phải thêm âm gì, dấu gì.
- Hãy ghép tiếng họa 
- Đánh vần : hờ –oa- hoa- nặng-hoạ 
- GV nhận xét sửa sai cho HS
+Tranh vẽ gì?
- Người trong tranh làm nghề gì?
- Giáo viên viết bảng hoạ sĩ. Gọi đọc 
*oe( Tương tự qui trình oa)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới
sách giáo khoa chích choè
hoà bình mạnh khoẻ
- GV đọc mẫu ,giải nghĩa các từ
- Giáo viên nhận xét uốn nắn
d.Viết bảng con
- Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết
- Giáo viên nhận xét uốn nắn
Tiết 2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp
- Gọi HS đọc bài tiết 1. 
- Giáo viên nhận xét 
b. Luyện đọc SGK
- Gọi đọc bài tiết 1
+Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng
-Tranh vẽ những loại hoa nào?
-GV nhận xét giới thiệu câu ứng dụng;
Hoa ban xoè cánh trắng 
Lan tươi màu nắng vàng 
Cành hồng khoe nụ thắm 
Bay làn hương dịu dàng. 
- GV gạch chân các tiếng có vần mới học.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
c.Luyện nói 
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và TLCH theo gợi ý:
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Hàng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
- Tập thể dục mang lại cho ta điều gì?...
d.Luyện viết vào vở
- Giáo viên cho học sinh viết vào vở oa , oe: hoạ sĩ, múa xoè
- Giáo viên nêu lại qui trình viết
- Giáo viên theo dõi uốn nắn 
4.Củng cố - dặn dò 
- Thi tìm tiếng từ có vần vừa học.
- Học sinh đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau bài 92
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- HS đọc oa - oe
 -Vần oa có âm o đứng trước âm a đứng sau
- Học sinh ghép vần oa vào bảng gài
- HS đánh vần cá nhân ,nhóm ,cả lớp
- Âm h đứng trước, oa đứng sau thêm dấu nặng dưới a
- Học sinh ghép tiếng hoạ
- Học sinh phân tích tiếng họa 
- HS đánh vần cá nhân ,nhóm cả lớp
- Hoạ sĩ đang vẽ
- Học sinh đọc trơn: hoạ sĩ
- HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới.
- Học sinh đọc từ ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp ) + tìm và phân tích tiếng có vần mới; khoa ,hoà ,choè ,khoẻ
- Học sinh viết bảng con; oa ,oe , hoạ sĩ , múa xoè.
- Học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- 3 Học sinh đọc bài tiết 1 (SGK) 
- Hoa ban, hoa hồng
- Học sinh đọc câu ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp)
- Học sinh tìm tiếng có vần mới+ phân tích: hoa ,xoè ,khoe
- 2,3 em đọc lại
- Học sinh đọc chủ đề luyện nói :Sức khoẻ là vốn quí nhất
- Học sinh quan sát tranh và trả lời theo hiểu biết cá nhân
- Các bạn đang tập thể dục
- Hàng ngày em tập thể dục vào buổi sáng.
- Giúp chúng ta khoẻ mạnh
- Học sinh viết vở tập viết bài 91 theo mẫu
- HS thi tìm tiếng từ có vần vừa học
- HS đọc lại cả bài
- HS nghe
Toán
Tiết 86: Xăng ti mét- Đo độ dài
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti mét(cm)
- Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là (cm) trong các trường hợp đơn giản.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS đều có thước thẳng với vạch chia thành cm
- Nên sử dụng thước thẳng 0 đến 20 cm
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
B .Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài( cm) và dụng cụ độ dài (thước thẳng) có vạch chia thành cm
- GV hướng dẫn học sinh quan sát cái thước và giới thiệu
- Đây là cái thước có vạch chia thành từng xăng ti mét. Dùng thước này để đo các đoạn thẳng.
- Vạch đầu tiên là vạch 0
- Độ dài từ vạch 0 đến 1 là 1 cm
- Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 là (1cm) làm tương tự đến các vạch tiếp theo
- Xăng ti mét: viết tắt cm
- Giáo viên viết lên bảng :cm
- Chú ý: Giáo viên giới thiệu cho học sinh viết thước đo độ dài thường có 1 vạch nhỏ trước vạch 0. Nên đề phòng nhầm lẫn vị trí của vạch 0 trùng với đầu của thước
2. Giới thiệu thao tác đo độ dài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài theo 3 bước:
VD: 
 1cm	 2cm
3. Thực hành
Bài 1: - Giáo viên cho học sinh quan sát đầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đúng quy định
Bài 2: - Giáo viên cho học sinh đọc đầu bài
- Cho HS làm bài tập.
- Giáo viên nhận xét 
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì?
- Chẳng hạn trường hợp thứ nhất ghi sai s vào ô trống vì vạch 0 của thước 0 đặt trùng vào đầu đoạn thẳng
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
Bài 4: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đo độ dài các đoạn thẳng theo 3 bước đã nêu ở trên.
- Giáo viên nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- Học sinh quan sát cái thước
- HS quan sát.
- Học sinh nhìn vào vạch 0
- Học sinh chuyển từ đầu bút chì di chuyển từ 0 đ 1 trên mép thước khi đầu bút chì đến vạch 1 và nói ( một xăng ti mét)
- Học sinh đọc “ xăng –ti –mét”
- HS nghe.
- Học sinh đo độ dài theo 3 bước sau:
- Đặt vạch 0 của thước trùng với đầu đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
- Đọc số ghi vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng đọc kèm theo đơn vị đo(cm)
- Học sinh đọc đầu bài viết kí hiệu cm
- Học sinh viết 1 dòng cm. Học sinh đọc
- Học sinh đọc đầu bài và làm bài
- Học sinh đếm trên thước có bao nhiêu cm thì viết vào ô trống số bấy nhiêu. Học sinh lên bảng làm
- 2 Học sinh đọc kết quả
- 1 HS nêu: đúng ghi Đ sai ghi S
- Học sinh làm bài trên bảng và chữa bài 
- 1 số em nêu vì sao ghi Đ ,vì sao ghi S
- Học sinh đo đoạn thẳng và đọc lại đơn vị đo
- HS nghe.
============================
Tự nhiên và xã hội
Tiết 22 : Cây rau
I . Mục tiêu 
- Giúp học sinh kể tên một số cây rau và nơi chúng sống 
- Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau 
- Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn 
II. Đồ dùng dạy học 
- Giáo viên cùng học sinh đem cây rau đến lớp 
- Hình ảnh các cây rau bài 22 SGK 
- Khăn bịt mặt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Giáo viên và học sinh giới thiệu cây rau của mình
- Giáo viên nói tên cây rau và nơi sống của cây rau mà mình đem đến lớp 
VD: Đây là cây rau cải . Nó được trồng ở ngoài ruộng 
- Giáo viên có thể hỏi học sinh 
- Cây rau em mang đến lớp là cây gì ? 
- Nó được trồng ở đâu?
- Giáo viên : Bài học hôm nay chúng ta sẽ học về cây rau 
2. Hoạt động 1: - kể tên bộ phận cây rau 
- Mục tiêu : Học sinh biết tên các bộ phận của cây rau 
- Biết phân biệt loại rau này với loại rau khác 
- Cách tiến hành 
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ theo bàn 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh các nhóm phân tích cây rau và TLCH 
- Hãy chỉ và nói rễ , thân , lá của cây rau em mang đến trong đó bộ phận nào ăn được ? 
- Em thích ăn loại rau nào ? 
Bước 2 - Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày trước lớp 
- Giáo viên nhận xét 
- Kết luận : Có rất nhiều loại rau 
- Các cây rau đều có rễ , thân , lá 
- Các loại rau ăn lá như cải bắp , xà lách, rau muống ...
3. Hoạt động 2: - Làm việc SGK 
- Mục tiêu : HS biết cách đặt câu hỏi và
 - TLCH dựa trên các hình ảnh trong SGK. - Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa sạch rau trước khi ăn.
- Chia nhóm 2 em 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh thay nhau hỏi và trả lời 
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên nêu yêu cầu 
- Các em thường ăn loại rau nào ?
- Tại sao ăn rau lại tốt ?
- Trước khi dùng rau làm thức ăn ta phải làm gì ? 
*Giáo viên nhận xét kết luận 
- Ăn rau có lợi cho sức khoẻ , giúp ta tránh táo bón , tránh bị chảy máu chân răng . 
- Rau được trồng trong vườn, ruộng ,người ta còn bón phân cho rau nên phải rửa sạch rau trước khi ăn
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét chung giờ học 
- Chuẩn bị bài sau 
- HS quan sát
- Học sinh nói tên cây rau 
- Học sinh thực hiện cá nhân 
- Học sinh nói tên cây rau của mình và nơi sống của nó 
- Học sinh đọc tên đầu bài 
- Học sinh từng bàn phân tích cây rau 
- Học sinh trả lời theo từngnhóm, nhóm khác nhận xét 
- Học sinh đại diện nhóm lên trình bày 
- Học sinh nhận xét 
- HS nghe và ghi nhớ.
- Học sinh từng nhóm 2 em quan sát tranh thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi . Học sinh từng cặp lên trả lời 
- Học sinh trả lời . Học sinh nhận xét 
- Học sinh nói lại và đọc kết luận 
- HS nghe và ghi nhớ
=================================
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
Học vần :
Bài 92 : oai - oay
I. Mục đích yêu cầu 
- Học sinh đọc và viết được oai , oay, điện thoại, gió xoáy
- Đọc được từ và câu ứng dụng SGK :Tháng chạp ....đầy đồng.
- Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
II . Đồ dùng dạy học
- Sách tiếng việt 1
- Tranh minh hoạ SGK
- Bộ đồ dùng tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ: Hoà bình, mạnh khoẻ
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
B.Dạy học bài mới : Tiết 1
1.Giới thiệu bài 
- Hôm nay chúng ta học vần oai - oay
- Giáo viên viết đầu bài lên bảng
2.Dạy vần oai 
a.Nhận diện vần
- Vần oai có mấy âm ghép lại?
- So sánh oai với oa
- Hãy ghép cho cô vần oai
b. Đánh vần
- Gọi HS đánh vần.
o- a - i - oai
- Giáo viên nhận xét 
- Muốn có tiếng thoại cô phải thêm âm gì, dấu gì ?
- Hãy ghép tiếng thoại
- Giáo viên nhận xét 
- Gọi HS đánh vần tiếng thoại.
- Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng điện thoại
- Gọi đọc 
- Giáo viên nhận xét sửa phát âm cho HS
* oay ( Tương tự qui trình oai)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới
quả xoài hí hoáy 
khoai lang loay hoay
- Giáo viên đọc mẫu và giải nghĩa các từ
- Giáo viên nhận xét uốn nắn
d.Viết bảng con
- Giáo viên viết mẫu vừa viết vừa nêu cách viết
- Giáo viên nhận xét uốn nắn
 Tiết 2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp 
- Gọi đọc bài tiết 1
b. Luyện đọc SGK
- Gọi đọc bài tiết 1
* Luyện đọc câu ứng dụng
- Tranh vẽ gì?
- Giáo viên nhận xét giới thiệu câu ứng dụng;
Tháng chạp sa đầy đồng.
c.Luyện nói 
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
H: Hãy chỉ cho cô đâu là ghế đẩu?
H: Đâu là ghế xoay?
H: Đâu là ghế tựa?
d.Luyện viết vào vở
- Giáo viên cho học sinh viết vào vở tập viết: oai - oay- điện thoại, gió xoáy
- Giáo viên theo dõi uốn nắn 
4.Củng cố - dặn dò 
-Thi tìm tiếng từ có vần vừa học
- Học sinh đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau bài 93
- Học sinh viết bảng con
- 1,2 học sinh đọc đoạn thơ
- Học sinh đọc oai - oay
- Gồm 3 âm ghép lại o đứng trước a đứng giữa i đứng sau 
+ giống nhau: bắt đầu bằng o
+ khác nhau : oai kết thúc bằng i
- Học sinh ghép vần vào bảng gài
- Học sinh đánh vần (cá nhân , nhóm , lớp
- Thêm âm thờ đứng trước vần oai đứng sau, dấu nặng dưới âm a
- Học sinh ghép tiếng thoại, 
- Phân tích tiếng thoại
- HS đánh vần
- Điện thoại
- Học sinh đọc trơn :điện thoại
- HS tìm và gạch chân tiếng mới
- Học sinh đọc từ ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp ) 
- Học sinh tìm tiếng có vần mới. và phân tích : xoài , khoai , loay ,hoay, hoáy
- Học sinh viết bảng con : oai , oay , điện thoại , gió xoáy
- Học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- 3 Học sinh đọc bài tiết 1 (SGK) 
- Các bác nông dân đang làm ruộng
- Học sinh đọc câu ứng dụng : cá nhân ,nhóm ,cả lớp 
- Tìm và gạch chân tiếng có vần mới:khoai,
- Ghế đẩu, ghế tựa, ghế xoay
- Học sinh trả lời theo hiểu biết cá nhân
- Học sinh viết vở tập viết 1 - tập 2
- HS thi tìm tiếng ,từ có vần oai, oay
- HS đọc toàn bài
- HS nghe.
================================
Toán
Tiết 87: Luyện tập
I. Mục tiêu 
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3
II.Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho hs viết :3cm ,5cm, 7cm 
B. Dạy bài mới
1. giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hS làm các BT trong SGK
Bài 1: - GV cho học sinh đọc đầu bài 
- Cho HS quan sát tranh vẽ.
- Cho HS làm bài tập.
- Giáo viên cho học sinh trao đổi ý kiến lựa chọn câu trả lời , lựa chọn ý kiến phù hợp nhất rồi viết bài giải . Có thể nêu tóm tắt 
 Có :15 cây chuối 
Thêm : 3cây chuối 
Có tất cả .cây chuối 
- Gọi HS làm bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét 
Bài 2 
- Đầu bài cho ta biết gì ?
- Đầu bài bắt ta tìm gì?
- Cho HS làm bài tập.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
+Bài 3: Giáo viên cho học sinh đọc đầu bài
- Cách tiến hành tương tự như bài 1,2
* Tóm tắt:
Có: 5 hình vuông
Có: 4 hình tròn
Có tất cảhình?
- Gọi HS đọc bài làm.
- Giáo viên nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau 
- HS viết vào bảng con
- 1 Học sinh đọc đầu bài
- Học sinh quan sát tranh vẽ
- Học sinh tự điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi nêu lại tóm tắt
- Học sinh nêu câu trả lời của bài giải
- Học sinh viết phép tính:
12 + 3 = 15( cây)
- Học sinh viết đáp số: 15 cây
- Toàn bộ bài giải như sau:
Bài giải:
Có tất cả số cây chuối là:
12 + 3 = 15 (cây chuối)
 Đáp số: 15 cây chuối
- Học sinh đọc bài làm của mình
- 1HS đọc đầu bài:
- HS trả lời.
- Học sinh tiến hành làm tương tự như bài 1 để có bài giải:
- Học sinh giải:
Số bức tranh trên tường có tất cả là:
14+2=16 (bức tranh)
 Đáp số: 16 bức tranh
- Học sinh làm bài vào vở ô li 
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh đọc đầu bài : Học sinh giải vào vở ô ly 
 Bài giải 
 Có tất cả số hình là:
5 + 4 = 9 ( hình)
 Đáp số 9hình
- Học sinh đọc bài làm 
- HS nghe.
================================
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
Học vần :
Bài 93 : oan- oăn
I. Mục đích yêu cầu
- Học sinh đọc và viết được ;oan , oăn, giàn khoan ,tóc xoăn .
- Đọc được từ và câu ứng dụng:Khôn ngoan .đá nhau.
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : con ngoan trò giỏi
II . Đồ dùng dạy học
- Sách tiếng việt 1
- Tranh minh hoạ SGK
- Bộ đồ dùng tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ: 
Quả xoài ,hí hoáy
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
B.Dạy học bài mới : Tiết 1.
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: oan - oăn
2.Dạy vần mới: Vần oan 
a.Nhận diện vần
H: vần oan gồm mấy âm ghép lại ? 
- So sánh oan với oai;
- Hãy ghép: oan
b. Đánh vần
- Gọi HS đánh vần
 o –a –nờ -oan
- Muốn Có tiếng “ khoan’’ cô phải thêm âm gì?
- Đánh vần ; khờ –oan- khoan
- Giáo viên sửa phát âm cho HS.
- Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng :giàn khoan
- Gọi đọc 
*Vần oăn ( Tương tự qui trình oan)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới
học toán khoẻ khoắn
phiếu bé ngoan xoắn thừng
- GV đọc mẫu và giải nghĩa các từ
- Giáo viên nhận xét uốn nắn
d.Viết bảng con:
-Giáo viên vừa viết vừa nêu cách viết
-Giáo viên nhận xét uốn nắn
Tiết 2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp.
- Gọi đọc bài tiết 1
b. Luyện đọc SGK
- Gọi đọc bài tiết 1
- G V sửa phát âm cho HS
* Luyện đọc câu ứng dụng:
+ Tranh vẽ gì?
- GV nhận xét tranh và giới thiệu câu ứng dụng
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- GV gạch chân tiếng mới
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
c.Luyện nói 
H: Tranh vẽ gì ?
H: Bạn HS đang làm gì trên lớp?
H: ở nhà bạn ấy đang làm gì?
H: Người HS như thế nào thì được gọi là con ngoan trò giỏi? 
d.Luyện viết vào vở
- GV nêu lại cách viết
- Giáo viên theo dõi uốn nắn 
4.Củng cố - dặn dò :
- Thi tìm tiếng từ có vần vừa học
- Học sinh đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học .Chuẩn bị bài sau bài 94
- Học sinh viết bảng con
- 2HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc: oan - oăn
- Vần oan gồm âm đôi oa ghép lại với âm n tạo thành vần oan.
- Giống nhau: Bắt đầu bằng o 
- Khác nhau : oan kết thúc bằng n
- Học sinh ghép vần oan vào bảng gài
- Học sinh đánh vần (cá nhân , nhóm , lớp
- thêm âm kh 
- Học sinh ghép tiếng :khoan
- HS phân tích, HS đánh vần (cá nhân, nhóm, lớp ) 
- 1HS nêu: Giàn khoan
- HS đọc trơn: giàn khoan
- HS đọc ( c n - nh - lớp )
- HS tìm và gạch chân tiếng mới
-HS đọc từ ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp ) 
- Học sinh tìm tiếng có vần mới. và phân tích: toán,ngoan, khoắn, xoắn
- Học sinh theo dõi viết bảng con: oan, oăn ,giàn khoan ,tóc xoăn
- Học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- 3 Học sinh đọc bài tiết 1 (SGK) 
- HS tự nêu
- Học sinh đọc câu ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp)
-HS tìm tiếng có vần mới- phân tích: ngoan
- 2,3 em đọc lại
-HS nêu chủ đề: Con ngoan trò giỏi
- Học sinh trả lời theo hiểu biết cá nhân
- HS viết vở tập viết1/2 bài 92 theo mẫu
+ HS thi tìm tiếng từ có vần vừa học
+ HS đọc lại toàn bài 
- HS nghe.
======================================
Toán
Tiết 87: Luyện tập
I. Mục tiêu 
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài toán có lời văn 
Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng- ti- mét.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 4.
II.Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ cho bài ( nếu có)
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A .KTBC: 
- GV cho hs làm vào bảng con
- GV nhận xét 
B .Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK
Bài 1: - Cho học sinh đọc đầu bài 
- Gọi HS nêu tóm tắt.
* Tóm tắt 
Có : 4 bóng xanh 
Có: 5 bóng đỏ
Có tất cả .quả bóng ?
- Đầu bài cho ta biết gì ?
- Đầu bài bắt ta tìm gì?
- Giáo viên nhận xét 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài, 1 HS làm bảng.
- GV nhận xét, nêu lời giải đúng.
Bài 2 : Thực hiện tương tự như bài 1
- Cho HS tự làm bài.
Bài 3: - GV cho học sinh đọc đầu bài
- Cách tiến hành tương tự như bài 1, 2
- Cho HS tự làm bài tập.
- Giáo viên nhận xét 
Bài 4: - GV hướng dẫn HS cách cộng trừ hai số đo độ dài rồi thực hành cộng trừ theo mẫu SGK 
- Giáo viên nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài sau 
- HS làm bảng con:3cm+ 5cm = 8cm
 6cm +4 cm = 10 cm
- 1 Học sinh đọc đầu bài
- HS tự nêu tóm tắt hoặc điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Có 4 bóng xanh, 5 bóng đỏ.
- Có tất cả bao nhiêu quả bóng.
- Học sinh nêu câu trả lời và giải
Bài giải:
An có tất cả số quả bóng là:
4 + 5 = 9 (quả bóng)
 Đáp số: 9 quả bóng
- HS đọc bài làm của mình trong vở
- Học sinh tiến hành làm tương tự nh bài 1 để có bài giải:
 Có tấ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 22 giam tai.doc