HỌC VẦN
ăt- ât
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Học sinh đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật; Từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa: rửa mặt, đấu vật.
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói.
- SGK, vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà - Viết đúng kiểu chữ thường , cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: + Viết sẵn nội dung bài viết trên bảng phụ. + Bài viết mẫu của Gv trong vở T.viết - HS: Vở tập viết 1, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định. Hát 2/ Bài cũ: Bài 14 - Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con(theo nhóm): Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, quả trám. - GVKiểm tra ĐDHT của HS- NX. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu vào bài. Ghi tựa HS nhắc lại. b/ Tìm hiểu bài tập viết: - GVđính bảng phụ đã viết sẵn ND bài viết: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. Gọi HS đọc kết hợp phân tích từ, tiếng khó theo CN- GVNX. - HSNX chiều cao của từng con chữ. GVNX đọc mẫu và giảng nghĩa từ. c/ H/d HS viết bảng con: - GV viết mẫu lên bảng lớp từng từ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - HS lần lượt viết bảng con từng từ- GV nhận xét chỉnh sửa. d/ H/d viết vở tập viết: - Cho HS mở vở tập viết, đọc ND bài viết: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. - GV đưa bài viết đã viết mẫu cho HS xem h/d cách trình bày.( Lưu ý HS khoảng cách giữa các tiếng, từ). - HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - HS viết vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. e/ Đánh giá: - GV chấm một số vở - Nhận xét bài viết của HS. Khen ngợi những em viết đẹp. 4/ Củng cố: - HS: 2 em thi viết đúng, đẹp: ao chuôm, bánh ngọt. - Cho lớp bình chọn chữ đẹp – Tuyên dương giáo dục. 5/ Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Về nhà luyện viết bảng con các từ vừa học. -----------------------------¯------------------------------ TẬP VIẾT Xay bột, nét chữ, kết bạn, đôi mắt, chim cút, nứt nẻ I/ Mục đích yêu cầu: - HS viết đúng các chữ: Xay bột, nét chữ, kết bạn, đôi mắt, chim cút, nứt nẻ. - Viết đúng kiểu chữ thường , cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: + Viết sẵn nội dung bài viết trên bảng phụ. + Bài viết mẫu của Gv trong vở T.viết - HS: Vở tập viết 1, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định. Hát 2/ Bài cũ: Bài 15 - Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con(theo nhóm): Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bãi cát, thật thà, bánh ngọt. - GV kiểm tra bút bảng con, vở của HS- NX. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu vào bài. Ghi tựa HS nhắc lại. b/ Tìm hiểu bài tập viết: - GVđính bảng phụ đã viết sẵn ND bài viết: Xay bột, nét chữ, kết bạn, đôi mắt, chim cút, nứt nẻ. Gọi HS đọc kết hợp phân tích từ, tiếng khó theo CN- GVNX. - HSNX chiều cao của từng con chữ. GVNX đọc mẫu và giảng nghĩa từ. c/ H/d HS viết bảng con: - GV viết mẫu lên bảng lớp từng từ: Xay bột, nét chữ, kết bạn, đôi mắt, chim cút, nứt nẻ. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - HS lần lượt viết bảng con từng từ- GV nhận xét chỉnh sửa. d/ H/d viết vở tập viết: - Cho HS mở vở tập viết, đọc ND bài viết: Xay bột, nét chữ, kết bạn, đôi mắt, chim cút, nứt nẻ. - GV đưa bài viết đã viết mẫu cho HS xem h/d cách trình bày.( Lưu ý HS khoảng cách giữa các tiếng, từ). - HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - HS viết vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. e/ Đánh giá: - GV chấm một số vở - Nhận xét bài viết của HS. Khen ngợi những em viết đẹp. 4/ Củng cố: - HS: 2 em thi viết đúng, đẹp: đôi mắt, chim cút. - Cho lớp bình chọn chữ đẹp – Tuyên dương giáo dục. 5/ Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Về nhà luyện viết bảng con các từ vừa học. -----------------------------¯------------------------------ TOÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KY I Chuyên môn phòng ra đề . -----------------------------¯------------------------------ * Dự phòng: Ôn toán. - Gv cho HS ôn bảng cộng, trừ trong phạm vi các số đã học. - Cho HS làm bài vào bảng con, lên bảng làm, làm miệng, làm vào vở dạng: + Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10 + Cộng, trừ các số trong phạm vi 10 + Nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10. + Nhận dạng các hình đã học. - Hs đọc xong bạn khác nhận xét, bổ sung - Gv chấm điểm- nhận xét đánh giá. -----------------------------¯------------------------------ BUỔI CHIỀU Thủ công Gấp cái ví (T1) I/Y/C cần đạt; - Hs biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II/Chuẩn bị: - Gv: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn. 1 tờ giấy màu hình chữ nhật - Hs: Tờ giấy trắng hcn, vở thủ công III/Các hoạt động dạy học: 1/.Ổn định: 2/.Bài cũ: Kiểm tra ĐDHT của hs- NX 3/Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu y/cầu ghi bảng tên bài. b/ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Cho hs quan sát ví mẫu, chỉ cho hs biết ví có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấyHCN. - Gv hướng dẫn mẫu: +Bước 1: Lấy đường dấu giữa - Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy. Gấp đôi tờ giấy màu để lấy đường dấu giữa. Sau khi lấy xong mở giấy như ban đầu +Bước 2: Gấp 2 mép ví, gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1ô như H.3 để vẽ được H.4. +Bước 3: Gấp ví, gấp tiếp 2 phần ngoài(H.5) vào trong(H.6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7 - Lật H.7 ra sau ta được H.8. gấp 2 phần ngòai vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví(H.9)sẽ được hình 10. Gấp đôi H.10 theo đường dấu giữa(H11). Cái ví đã được gấp hoàn chỉnh(H.12). Gv cho thực hành gấp ví vào nháp Gv quan sát hướng dẫn những hs còn lúng túng 4/Củng cố: Cho 2 em lên thao tác gấp lại cái ví. Lớp NX. 5/ Nhận xét tiết học: Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán để học tiết 2 -----------------------------¯------------------------------ *Học vần: Ôn tập thêm cho HS. - Gv cho HS ôn lại các âm, vần, tiếng, từ, câu đã học mà các em hay nhầm lẫn: + ng, th, ph, kh, qu, tr, ch, gi, nh, ngh, gh, + on, om, ong, ôn, ôm, ông, ơn, ơm, in, inh, ung, ươn, uôm , ênh, inh, ăng, ăm, âng, ung, ưng ,um, ươm, ương, + Tâng cầu, dòng kênh, bệnh viện, ễnh ương, trùm khăn, oa chuôm, vườn ươm,.. - Ôn các câu ứng dụng: Ôn các câu từ đầu năm đến nay. - Cả lớp nhẩm đọc, gọi từng em luyện đọc( Mỗi em đọc 1 số âm, vần, từ,câu). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS đọc theo CN- N- L. HS- GVNX. -----------------------------¯------------------------------ SINH HOẠT LỚP 1/ Nhận xét đánh giá tuần 17: - HS đi học đều, đúng giờ, mặc đồng phục gọn gàng, sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân, VSTL tương đối tốt. - Duy trì tốt tiếng trốngVS, xếp hàng ra, vào lớp, ATGT - Thực hiện dạy bồi dưỡng HS giỏi, kèm HS yếu, rèn chữ viết cho HS vào các tiết học. - Học tập: Một số em học có tiến bộ hơn về chữ viết, làm toán: Tuyết, C.Nhung, Lưu Vũ, Quân, Hiếu, Lộc, P.Vũ, * Tồn tại: Em: Hoa, phụng, chưa nhớ được mặt chữ . - Em: Huy, Nhật, Kiệt, Minh, Quỳnh, còn đánh vần rất chậm. Chữ viết chưa đẹp. Cần luyện đọc, viết nhiều ở nhà. - Xếp hàng ra, vào lớp còn chậm, ồn ào. - Chưa biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập: Huy, Hồng, Hà. - 1 số em chưa có ý thức nhặt rác khi nghe tiếng trống VS. 2/ Kế hoạch tuần 18: - Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp. - Thực hiện tốt VSCN, VSTL sạch sẽ. Chăm sóc tốt cây xanh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống vệ sinh, xếp hàng ra, vào lớp. Trật tự, nhanh nhẹn. - GDHS: Ngoan, lễ phép, chăm học, giữ gìn tốt sách, vở, đồ dùng học tập và tài sản của nhà trường, lớp. Ăn chín uống sôi, VSCN sạch sẽ để phòng chống các loại dịch bệnh. GD đạo đức cho HS. - Dạy kèm HS yếu, chữ viết xấu; Bồi dưỡng HS giỏi vào các tiết học. - Vừa dạy vừa ôn cho HS chuẩn bị thi cuối HKI. -----------------------------¯------------------------------ LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 18: Từ ngày 14 tháng 12 đến ngày 18 tháng 12 năm 2009 THỨ NGÀY MÔN HỌC TIẾT THỜI GIAN TÊN BÀI DẠY Thứ hai 14.12.09 Chào cờ 18 30 Chào cờ đầu tuần Học vần 155+156 50+40 it- iêt Toán 69 45 Điểm. Đoạn thẳng. Đạo đức 18 35 Thực hành kỹ năng cuối HKI Âm nhạc 18 35 Tập biểu diễn bài hát Học vần 50 Ôn luyện thêm cho HS Thứ ba 15.12.09 Học vần 157+158 50+40 uôt- ươt Toán 70 45 Độ dài đoạn thẳng. Toán 45 Ôn tập Mĩ thuật 18 35 Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào HV Nghệ thuật 35 Ôn luyện: Gấp cái ví Học vần 50 Ôn luyện thêm cho HS Thứ tư 16.12.09 Học vần 159+160 50+40 Ôn tập Toán 45 Ôn tập Tựchọn(HV) 50 Gv ôn học vần cho HS. TN-XH 18 35 Cuộc sống xung quanh. Học vần 50 Ôn luyện thêm cho HS. Tập viết 50 Luyện viết thêm Thứ năm 17.12.09 Học vần 161+162 50+40 oc- ac Toán 71 45 Thực hành đo độ dài Toán 45 Ôn tập Thể dục 18 35 Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” Học vần 50 Ôn luyện thêm cho HS. Tập viết 50 Luyện viết thêm Thứ sáu 18.12.09 Học vần 163+164 45 Ôn tập Toán 72 45 Một chục. Tia số Thủ công 18 35 Gấp cái ví(T2) SHL 18 30 Sinh hoạt cuối tuần -----------------------------¯------------------------------ Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 CHÀO CỜ Sinh hoạt dưới cờ -----------------------------¯------------------------------ HỌC VẦN it- iêt I/ Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa từ khóa: trái mít, chữ viết. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. - SGK, vở tập viết, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1/Ổn định : HS hát 2/Bài cũ : ut- ưt - Gọi hs đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng từ bất kỳ. NX ghi điểm. - GV đọc cho 1em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con: ut, ưt, bút chì, mứt gừng, HS yếu đọc và viết: ut, ưt, bút, mứt. - GV nhận xét chung. 3/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần : it, iêt GV viết bảng HS đọc theo GV b/ Dạy vần mới: . Vần it : * Nhận diện, phân tích, so sánh - Nhận diện: GV viết vần it và hỏi: Vần it có mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - HS vần it có 2 âm, i và t, i trước t sau . HS yếu nhắc lại - HS so sánh it- êt: + Giống nhau: t đứng sau + Khác nhau: it có i, êt có ê đứng trước. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV đánh vần mẫu: h/d đánh vần it: i – tờ - it. - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Cho HS lấy vần it từ bộ chữ ghép vào bảng gài. - HS đọc: it. - GV: Thêm m, dấu sắc tạo tiếng mới. - HS: mít. GV ghi bảng. - GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng mít - HS: tiếng mít có m trước vần it sau, dấu sắc trên i - HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần, đọc mẫu ( mờ - it – mít – sắc – mít ) - HS: CN – N –L. - GV đưa tranh vẽ trái mít và hỏi: Tranh vẽ gì ? ( Trái mít) - GV giảng tranh, GDHS rút từ ghi bảng: Trái mít. - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: trái mít . - GV đọc mẫu: i- tờ- it, mờ - it – mít – sắc – mít, trái mít. - HS đọc cá nhân, tập thể. .Vần iêt: * Nhận diện, phân tích, so sánh - Nhận diện: GV viết vần iêt và hỏi: Vần iêt có mấy âm ? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - HS: Vần iêt có 2 âm, âm đôi iê và t. iê trước, t sau . HS yếu nhắc lại - HS so sánh it và iêt : + Giống nhau: t sau + Khác nhau : it có i, iêt có âm đôi iê đứng trước. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? (HS đánh vần) - GV đánh vần mẫu : h/d đánh vần iêt: i- ê- tờ- iêt. - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Thêm âm v dâú sắc tạo tiếng mới. - HS: viết. GV ghi bảng. - GV Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng viết - HS: tiếng viết có âm v đứng trước vần iêt sau dấu săc trên ê- HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần, đọc mẫu (vờ - iêt – viêt - sắc – viết ) - HS: CN – N –L. - GV viết chữ Việt Nam lên bảng và hỏi : Đây là chữ gì? - GV giảng GDHS và viết bảng từ: chữ viết - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: chữ viết - GVđọc mẫu: iê- tờ- iêt, vờ - iêt - viết - sắc - viết, chữ viết . - HS đọc cá nhân, tập thể. - HS đọc 2 vần: cá nhân, tập thể. c/ Luyện viết : - GV viết mẫu trên bảng: it, iêt, trái mít, chữ viết. - HS viết bảng con, GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS yếu viết: it, iêt, mít, viết. d/ Đọc từ ứng dụng: - GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng : con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới gạch chân. - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc tiếng mới: CN - N - L . - HS đọc từ ( CN có phân tích tiếng mới ): CN - N - L - GV giải thích từ qua tranh, lời và đọc mẫu . - HS đọc toàn bài CN – L. GVNX Củng cố : HS đọc bài phân tích tiếng mới . Nhận xét tiết 1 Tiết 2 * Luyện tập : a/ Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - HS đọc từng phần, đọc toàn bài trên bảng. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ, đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS yếu đánh vần lần lượt : i- tờ- it- mờ - it – mít – sắc – mít – trái mít iê- tờ- iêt- vờ - iêt - viết - sắc - viết - chữ viết . * Đọc câu ứng dụng - GV đưa tranh hỏi HS tranh vẽ gì ? GV chốt lại n/dung và đưa câu ứng dụng: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng. - Hs đọc thầm tìm tiếng có vần mới học - 2-3 em đánh vần và đọc tiếng mới . - Cho HS đọc củng cố 1 số tiếng khó đã học. - GV hỏi: Bài có mấy dòng thơ, chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - HS đọc câu ứng dụng theo: cá nhân, tập thể. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b/ Luyện đọc SGK : - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. c/ Luyện nói : - HS đọc chủ đề luyện nói : Em tô, vẽ, viết. - GV cho HS q/sát tranh thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì ? Em hãy đặt tên từng bạn trong tranh ? + Các bạn đó đang làm gì? Các bạn đó làm việc ntn? + Em có biết tô, vẽ, viết như các bạn trong tranh không? + Em thích nhất tô, vẽ hay viết? Vì sao? - GV giảng thêm và giáo dục cẩn thận khi tô, vẽ hay viết . d/ Luyện viết: - GV cho HS viết vào vở tập viết: it, iêt, trái mít, chữ viết. - HS yếu GV theo dõi giúp các em viết đúng ô li. - GV chấm điểm 1 số bài viết- NX. 4/ Củng cố : - GV gọi HS đọc bài trên bảng, tìm tiếng mới có vần mới học . 5/ Nhận xét- dặn dò: - Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. - Dặn dò: Học và làm bài tập Chuẩn bị bài sau: uôt , ươt -----------------------------¯------------------------------ TOÁN Điểm. Đoạn thẳng. I/ Yêu cầu cần đạt: ( Làm bài tập 1,2,3) - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng. - Biết đọc tên điểm, đoạn thẳng. Kẻ được đoạn thẳng. II/ Đồ dùng dạy học: - GV, HS đều có thước kẻ. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định : HS hát 2/ Bài cũ: Kiểm tra cuối HKI. - GV chữa bài kiểm tra và nhận xét . 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu vào bài. b/ Giới thiệu"Điểm", "Đoạn thẳng” : - GV vẽ lên bảng "Điểm A "; "Điểm B " và nói : Trên bảng cô có " Điểm A " ; " Điểm B ". Gọi HS đọc lại "Điểm A” ; " Điểm B”- HS yếu nhắc lại - GV vẽ tiếp hai chấm lên bảng : "Trên bảng có hai điểm” (Giống như hai dấu chấm ) - Ta gọi tên một điểm là “điểm A” , điểm kia là “điểm B” . - Bây giờ cô dùng thước và nối hai điểm đó lại. (GV vừa nói vừa làm thao tác). Nối điểm A với điểm B , ta có đoạn thẳng AB . - Cho HS đọc lại "Đoạn thẳng AB” HS yếu đọc theo bạn. c/ Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng . * Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng: -GV: Cho HS xem thước thẳng và nêu: Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng . - Cho HS lấy thước ra GV h/dẫn HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di động trên mép thước để biết là mép thước "thẳng " . * HD HS cách vẽ theo các bước sau: Bước 1 - Ta dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm VD: Ta viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất, gọi đó là điểm A, viết B vào bên cạnh điểm thứ hai , gọi đó là điểm B . Bước 2 - Đặt mép thước qua điểm A và B, dùng tay trái giữ chặt thước. Tay phải cầm thước đặt đầu bút chì vào mép thước, tỳ trên giấy tại điểm A và cho đầu bút trượt nhẹ từ điểm A đến điểm B Bước 3 - Nhấc thước và bút ra ta có đoạn thẳng AB . * HS thực hành vẽ . - GV cho HS dùng thước và phấn tập vẽ trên bảng con. HS yếu GV h/dẫn từng bước. d/ Thực hành Bài 1. Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng . - Gọi HS nêu yêu cầu .Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng . M N K P C D Q H X Y - GV vẽ các điểm lên bảng lần lượt gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng . - VD : Đoạn thẳng MN : HS đọc là : điểm M , điểm N , đoạn thẳng MN . - Các điểm còn lại HS đọc , HS khác nhận xét HS yếu đọc theo bạn. Bài 2 . Dùng thước và bút để nối thành: a/ 3 đoạn thẳng b/ 4 đoạn thẳng c / 5 đoạn thẳng d/ 6 đoạn thẳng - Gọi HS nêu yêu cầu . - GV vẽ bài lên bảng . Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Ở dưới làm Sgk Chữa bài: Gọi HS lần lượt đọc tên từng điểm, rồi đọc tên đoạn thẳng HS khác nhận xét- HS yếu đọc lại. Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đọan thẳng - HS đọc yêu cầu: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đọan thẳng? - Gv chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 1 hình Hình 1: Có 4 đoạn thẳng. Hình 2: Có 3 đoạn thẳng. Hình 3: Có 6 đoạn thẳng. 4/ Củng cố: GV ghi các điểm và đ/ thẳng lên bảng .Gọi 3 HS lên đọc và nối cac điểm đó lạivới nhau : I , K , S , D , E , L , T, R 5/ Nhận xét-dặn dò: - GV NX đánh giá tiết học, tuyên dương những em học tốt, động viên em yếu. - Dặn dò: Học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Độ dài đoạn thẳng . -----------------------------¯------------------------------ BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC Thực hành kỹ năng cuối HKI I/ Yêu cầu cần đạt - HS ôn lại và thực hành tốt kỹ năng các bài đạo đức đã học. II/ Đồ dùng dạy học - HS: Vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp. 2/ KTBC: Trật tự trong trường học(Tiết 2) - Hỏi: + Giữ trật tự trong giờ học có lợi gì? + Mất trật tự trong giờ học có hại gì? - HS nhận xét, GV nhận xét chung. 3/ Dạy bài mới. a/ GT bài: GV nêu yêu cầu ghi bảng tên bài- HS nhắc lại. b/ Ôn lại các bài đã học. - Cho HS nhớ lại và nêu tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm (Nếu HS không nhớ được GV gợi ý cho HS nhớ). GV nêu câu hỏi, HS trả lời (Mỗi câu cho vài em trả lời): + Khi đi học em phải ăn, mặc như thế nào? + Hãy gt về đồ dùng học tập của em và cách bảo quản đồ dùng đó? + Anh, chị em trong một nhà phải đối xử với nhau ntn? + Là con, cháu em phải ntn đối với ông bà, cha mẹ? + Là em trong gia đình em phải ntn với anh chị? + Hãy kể những việc cần làm để đi học đều và đúng giờ? + Để giữ trật tự các em biết nhà trường và cô giáo qui định những điều gì? + Gây mất trật tự có hại gì cho việc học tập của em? + Giữ trật tự trong giờ học có lợi gì cho việc học tập? - HS khác nhận xét bổ sung- Lớp tuyên dương. c/ Thực hành kỹ năng. - Cho HS thực hành chào cờ theo tổ: + Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. Các tổ theo dõi NX- GVNX. - Cho HS nêu tên những bạn trong lớp luôn đi học đếu và đúng giờ? GV hỏi em đó: + Em đã làm gì để đi học đều và đúng giờ? - Cho HS nêu những việc cần làm để giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. GVNX khen ngợi và GDHS theo từng tình huống. 4/ Củng cố- nhận xét: GV nhận xét đánh giá tiết học, khen ngợi những em học tốt. 5/ dặn dò: Thực hiện tốt các bài đạo đức đã học. - Xem trước bài “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo” -----------------------------¯------------------------------ ÂM NHẠC Tập biểu diễn bài hát -----------------------------¯------------------------------ * Học vần: Ôn luyện thêm cho HS. - HS đọc bài cũ, bài mới (chú ý phát âm đúng tiếng có âm vần vừa học. Lưu ý các em phát âm vần it/ic, iêt/it) - HS viết vần, từ, câu ứng dụng trong bài: it- iêt vào vở ô li.( Mỗi vần, từ viết 1 dòng) HS yếu chỉ Y/C viết vần, từ: it, trái mít, iêt, chữ viết. - HS làm vở bài tập: CN ( GV gợi ý qua từng bài tập) HS yếu GVHD cụ thể từng bài. + Nối: GV đọc câu HS đánh vần từ hai bên để nối tạo thành câu. + Điền: Nhìn tranh ,đánh vần tiếng và tìm vần còn thiếu - điền . + Viết: GV chấm điểm đặt bút. -----------------------------¯------------------------------ Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 HỌC VẦN uôt- ươt I/ Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. . - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa từ khóa: chuột nhắt, lướt ván. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. - SGK, vở tập viết, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1/Ổn định : HS hát 2/Bài cũ : it, iêt - Gọi hs đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng từ bất kỳ. NX ghi điểm. - GV đọc cho 1em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con: it, iêt, trái mít, chữ viết, HS yếu đọc và viết: it, iêt, mít, viết. - GV nhận xét chung. 3/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần : uôt, ươt GV viết bảng HS đọc theo GV b/ Dạy vần mới: . Vần uôt : * Nhận diện, phân tích, so sánh - Nhận diện: GV viết vần uôt và hỏi: Vần uôt có mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - HS vần uôt có 2 âm, âm đôi uô và t, uô trước t sau. HS yếu nhắc lại - HS so sánh uôt- ut: + Giống nhau: t đứng sau + Khác nhau: uôt có uô, ut có u đứng trước. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV đánh vần mẫu: h/d đánh vần uôt: uô- tờ - uôt. - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Thêm ch, dấu nặng tạo tiếng mới. - HS: chuột. GV ghi bảng. - GV Kiể
Tài liệu đính kèm: