Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: HỌC VẦN
om - am
I. Mục đích yêu cầu: .
- Sau bài học học sinh:
- Đọc và viết : om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Đọc được các câu ứng dụng :Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Nói lời cảm ơn.
II-Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng học tiếng việt.
III-Các hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK- ôn tập
- Cả lớp viết bảng con: T1: bình minh, T2: nhà rông T3: nắng chang chang.
ộng của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thành lập công thức: +Bước1: 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10 - Giáo viên đưa ra 9 hình tròn,thêm một hình tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn? Cho học sinh nêu bài toán: Sau đó GV cho học sinh nêu phép tính và cho HS ghép phép tính vào bảng cài. Cho học sinh đọc phép tính . Sau đó cho học sinh ghép phép tính ngược lại. ? Con có nhận xét gì về hai phép tính 9 + 1= 10 và 1 + 9 = 10 Như vậy 9 + 1 cũng bằng 1+ 9. Bước 2: GV gắn các hình tròn,.Hướng dẫn HS thành lập các công thức : 8 + 2 = 10; 2 + 8 = 10; ø 7 + 3 = 10; 3 + 7 = 10; 6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10; 5 + 5= 10 +Bước3: Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. ? 6 cộng 4 bằng mấy? ? 4 cộng 6 bằng mấy? ? 10 bằng mấy cộng mấy? Giải lao: Hoạt động 2 Luyện tập .- Gọi HS đọc yêu cầu bài. Hd hs làm bài câu a cho HS làm bảng con. lưu ý cho HS viết kết quả. - câu b. yêu cầu HS nêu miệng KQ. - GV nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. - Gọi hs nêu yc bài 2 + Hd hs làm bài GV nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. -Cho hs nêu yc bài 3 - Yêu cầu HS nhìn tranh nêu bài toán-ghi phép tính thích hợp vào bảng con, 1 em lên bảng làm. - GV nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 3) Củng cố: - Gọi HS nhắc lại bảng cộng. ? Có 7 cái kẹo , thêm 3 cái kẹo . Hỏi có tất cả mấy cái kẹo? 4)Dặn dò:Về nhà làm vbt -xem trước bài:Phép trừ trong pv10 Học sinh lắng nghe 10 hình tròn. Có 9 hình tròn,thêm 1 hình tròn.Hỏi tất cả có mấy hình tròn ? Học sinh nêu: 9 + 1 = 10 học sinh đọc công thức vừa ghép được. 1+9=10 Đều có kết quả là 10 -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10 5 + 5= 10 5 + 5= 10 Học sinh lập xong và lần lượt đọc -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) cho thuộc công thức. HSnêu cá nhân. Lớp nhận xét câu trả lời của bạn. đọc (cn-đt)các công thức vừa thành lập. Bài 1: Tính a. 1 2 3 4 5 9 + + + + + + 9 8 7 6 5 1 10 10 10 10 10 10 b.1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 9 - 1 = 8 8 - 2 = 6 7 - 3 = 4 Bài 2: Số? Bài 3 : Viết phép tính thích hợp: ** Có 6 con cá , thêm 4 con cá nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? 6 + 4 = 10 - HS nhắc lại. - có 10 cái kẹo. Tiết 4: Đạo đức: Đi học đều và đúng giờ ( T2) I-Mục đích yêu cầu + Giúp học sinh hiểu: - Đi học đều và đúng giờ giúp các em tiếp thu bài tốt hơn, nhờ đó, kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn. - Đi học đều và đúng giờ , các em không được nghỉ học tự do, tuỳ tiện, cần xuất phát đúng giờ, trên đường đi không la cà. + Học sinh có thái độ đi học đều và đúng giờ . + Học sinh thực hiện được việc đi học đều và đúng giờ II-Chuẩn bị : - Tranh đạo đức, bảng phụ chép phần kết luận. - Học sinh : vở bài tập đạo đức. III-Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ ? Vì sao phải đi học đều và đúng giờ ? Giáo viên nhận xét - Sửa sai –Đánh giá. 2-Bài mới a.Giới tiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng b.Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. - Cho học sinh liên hệ thực tế trong lớp. ? Hằng ngày con đi học mấy giờ? ? Đi học như thế có đúng giờ không? + GV nhận xét : Khen những học sinh đi học đều và đúng giờ.Nhắc những học sinh chưa đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Làm bài 5: - GV lần lượt nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận. Em nghĩ gì về các bạn trong tranh? ? Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? ? Các bạn nhỏ gặp khó khăn gì? ? Các con cần học tập những điều gì ở bạn? Giáo viên kết luận: - Gặp trời mưa gió nhưng các bạn vẫn đi học đều và đúng giờ.Không quản ngại khó khăn.Các con cần noi theo các bạn đó để đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 4 GV giới thiệu tranh bài 4 yêu cầu các cặp thảo luận cách ứng xử để sắm vai.Giáo viên gợi ý: ? Các bạn Hà, Sơn đang làm gì? ? Hà, Sơn gặp chuyện gì? ? Hà, Sơn sẽ phải làm gì khi đó? GV nhận xét - Sửa sai . + Tổng kết: Tranh 1: Hà khuyên bạn nên nhanh chân tới lớp, không la cà kẽo đến lớp bị muộn. Tranh 2: Sơn từ chối việc đá bóng kẽo bỏ mất buổi học như thế mới là đi học đều và đúng giờ. + Gọi HS đọc ghi nhớ. 3)Nhận xét –dặn dò:Về nhà thực hiện tốt những điều đã học. cho HS hát bài hát: " tới lớp, tới trường" Chuẩn bị cho bài sau. Nhận xét tiết học. HS lần lượt nêu các bạn trong lớp hay đi học muộn, chưa đều và chưa đúng giờ. HS trả lời.Lớp bổ sung giúp bạn Học sinh nhắc lại. HS thảo luận theo cặp. Học sinh trình bày kết quả, lớp bổ sung ý kiến cho cặp của bạn. HSnhắc lại cá nhân. HS phân vai để chuẩn bị thực hiện. Một vài cặp sắm vai, qua trò chơi. theo các tình huống trong tranh. HS khác nhận xét về trò chơi của các bạn. -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp Trò ngoan đến lớp đúng giờ Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì. Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: TOÁN Luyện tập I-Mục đích yêu cầu - Sau bài học giúp học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức về : - Phép cộng trong phạm vi 10 - Viết phép tính thích hợp với tình huống. - Cấu tạo số 10. - Giáo dục HS làm bài cẩn thận, tự tin. II-Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép bài 3 III- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên đọc công thức phép cộngø trong phạm vi 10. - Gọi 1 học sinh làm bài : 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 - Cả lớp làm bảng con: T1: 7 + 3 = 10 T2: 6 + 4 = 10 T3: 5 + 5 = 10 - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2-Bài mới a.Giới tiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng b.Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Gọi đọc yêu cầu bài 1 -Cho HS tính nhẩm nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. - GoÏi đọc yêu cầu bài 2 -,Hướng dẫn học sinh cách làm bài. - Cho HS làm bảng con.Lưu ý viết số thẳng cột. - GV nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. -Gọi HS đọc yêu cầu bài 4. ? Muốn tính 5+3+2 ta làm thế nào? + Hướng dẫn HS làm vào vở. + Thu một số chấm điểm, nhận xét. -Cho hs nêu yc bài - GV cho học sinh nhìn tranh nêu bài toán và nêu phép tính tương ứng với bài toán. Gọi học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp ghi phép tính vào bảng con. - GV nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. -Cho hs nêu yc bài 3 - Cho HS nối tiếp nhau lên thi đua làm bài 3, lên thi đua làm bài tiếp sức ở bảng lớp.Mỗi học sinh lên bảng điền kết quả 1 phép tính. ( thời gian: 3 phút) học sinh nào làm nhanh đúng kết quả là thắng. Gv yêu cầu học sinh thực hiện . - Gv theo dõi nhận xét – ghi điểm. - ? Một số cộng với 0 kết quả như thế nào? 3.Củng cố . -? Thêm vào thì làm tính gì? -? Bớt đi thì làm tính gì? 4)Dặn dò:Về nhà làm vbt -Xem trước bài:Phép trừ trong pv 10 Bài 1 : Tính: 9 + 1 = 10; 8 + 2 = 10; 7+ 3 = 10; 1 + 9 = 10; 2 + 8 = 10; 3 + 7 = 10; 6 + 4 = 10; 5 + 5= 10; 4 + 6 = 10; 10 + 0 = 10 Bài 2 Tính? 4 5 8 3 6 4 + + + + + + 5 5 2 7 2 6 9 10 10 10 8 10 Bài 4. Tính: + Lấy 5 cộng 3 bằng 8, lấy 8 cộng 2 bằng 10, viết 10 sau dấu bằng. 4 + 4+1=9 6+ 4+ 0=10 6 + 3+ 1 =10 9- 4-1= 4 Bài 5:Viết phép tính thích hợp: Bài toán1: - Có 7 con gà con, thêm 3 con chạy tới. Hỏi có tất cả mấy con gà con? 7 + 3 = 10 - Bài 3:Số? - + Một số cộng với 0 kết quả bằng chính số đó. + Tính cộng + Tính trừ Tiết 2+3: HỌC VẦN ôm-ơm I-Mục đích yêu cầu. - Sau bài học học sinh : - Đọc và viết : ôm,ơm, con tôm, đống rơm. - Đọc được câu ứng dụng :Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào. Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm. II-Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng học tiếng việt. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK Cả lớp viết bảng con: tăm tre, đỏ thắm Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: Tiết 1 a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Dạy vần ôm -Cho hs ghép vần:ôm ? Vần ôm có mấy âm ghép lại? ? Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? ? So sánh ôm với om? -Hd hs đánh vần - ? Có vần ôm rồi muốn có tiếng tôm thêm âm gì? -Cho hs ghép tiếng:tôm -Cho hs phân tích tiếng -Hd hs đánh vần ? Trang vẽ con gì? -Cho hs đọc từ + Gọi HS đọc lại: -(vần ơm dạy tương tự) -? So sánh vần:om-ơm? Giải lao. Hoạt động 2: Luyện viết. -Gv viết mẫu-Hd hs viết +ôm:viết con chữ nào trước? +ơm: viết con chữ nào trước? + tôm, rơm( HDTT) - GV nhận xét- sửa sai. Hoạt động3:Luyện đọc từ ứng dụng -Ghi từ ứng dụng lên bảng-cho hs nhẩn đọc-tìm tiếng có vần mới học --Cho hs đọc từ ứng dụng + chó đốm: chó có bộ lông từng khoảng có màu khác nhau. Tiết 2 Hoạt động 1 : Luyện tập. - GV chỉ không theo thứ tự ở tiết 1 cho học sinh đọc . - Nhận xét- ghi điểm. - Cho HS quan sát tranh sgk và cho học sinh đọc câu thơ ứng dụng. - Gọi học sinh lên gạch chân tiếng có vần mới học. Gọi HS đọc . GV nhận xét sửa sai. Hoạt động 2: Luyện viết. - Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết, thu một số bài chấm điểm cho học sinh . Hoạt động 4: Luyện nói. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2 em. - Gợi ý câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì? ? Trong bữa cơm con thấy có những ai? ? Nhà con ăn mấy bữa cơm trong một ngày? ? Bữa cơm thường có những món gì? ? Con thích ăn những món gì? ? Ai là người đi chợ? Ai là người nấu cơm ? - Gọi từng nhóm trình bày. - Nhận xét - tuyên dương. 3)Củng cố -Cho hs tìm tiếng có vần mới học: 4)Dặn dò:Về nhà học bài ,viết bài -Xem trước bài:em-êm Nhận xét tiết học. -Hs ghép:ôm -ôm : có hai âm ghép lại, âm ô đứng trước , âm m đứng sau. + Giống: kết thúc bằng m + Khác : ôm bắt đầu bằng ô. -ô-mờ-ôm/ ôm (cn-đđt) + Thêm âm t -hs ghép:tôm -tôm:vị trí âm t đứng trước vần ôm đứng sau. -tờ-ôm-tôm/ tôm (cn-đt) + con tôm. -con tôm(cn-đt) ôm, tôm, con tôm. +Giống nhau: kết thúc bằng m +Khác nhau : ơm bắt đầu bằng ơ. + con chữ ô trước , con chữ m sau, cao 2 li. + con chữ ơâ trước , con chữ m sau, cao 2 li. Cả lớp viết bảng con: ôm, ơm, tôm, rơm. * ôm, ơm. + HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần mới học. chó đốm sáng sớm chôm chôm mùi thơm -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) -HS đọc cn-đt + Tranh vẽ các bạn đang đi học... Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào. Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. + HS đọc CN-ĐT Thực hành viết bài Bữa cơm. + Hs thảo luận. Cảnh bữa cơm trong gia đình. H: Tranh vẽ gì? T : TRanh vẽ cảnh bữa cơm trong gia đình. ** hôm nay, bơm xe, quả thơm,... Tiết4: Tự nhiên xã hội : Lớp học. I-Mục đích yêu cầu . - Sau bài học học sinh biết: - Lớp học là nơi các em đến lớp hằng ngày. - Một số đồ dùng có trong lớp học hằng ngày. - Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn trong lớp. - Giáo dục HS kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn và yêu quý lớp học của mình. II) Chuẩn bị. - Giáo viên : Bài hát lớp chúng ta kết đoàn - Học sinh : Vở bt TH -XH III-Các hoạt động dạy học 1) Kiểm tra bài cũ ; ? Con đã làm được những việc gì ở nhà để đảm bảo an toàn? ? Kể tên một số vật nhọn, dễ gây đứt tay, chảy máu? - Gv nhận xét đánh giá câu trả lời của học sinh . 2-Bài mới a.Giới thiệu bài:Gv cho lớp hát bài lớp chúng ta đoàn kết giới thiệu và ghi đề bài lên bảng. b.Giảng bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Làm việc với sgk. Mđyc:biết các thành viên trong lớp học và đồ dùng trong lớp học - Thảo luận nhóm. + Bước1: Chia nhóm đôi - Cho học sinh quan sát hình nói về nội dung từng hình. ? Trong lớp học có những ai và có những đồ vật gì? ? Lớp học của các con có giống với lớp học nào trong các hình đó? ? Con thích lớp học nào? Tại sao? Cho học sinh thảo luận nhóm câu hỏi + Bước 2 : Cho học sinh trình bày GV nhận xét - Sửa sai Kết luận: Trong lớp học nà cũng có thầy cô giáo .Trong lớp học còn đồ dùng học tập phục vụ như : lọ hoa , tranh , ảnh Hoạt động 2 : Kể về lớp học của mình. Mđyc:giới thiệu lớp học của mình + Bước 1:Giáo viên giao nhiệm vụ: Con hãy quan sát về lớp học của mình sau đó kể cho các bạn nghe . Gợi ý: Nhớ tên lớp, tên trường, đồ đạc trong lớp. + Bước 2: Gọi 2 học sinh lên kể trước lớp. ? Muốn đồ đạc trong lớp được bền đẹp các con cần phải làm gì? ? Ở trong lớp chúng ta bạn nào phát hiện bạn mình chưa biết giữ gìn đồ đạc? Giáo viên kết luận: Không được chạy nhảy lên bàn ghế, luôn yêu quý và giữ gìn các đồ đạc trong lớp của mình được .Vì đó là nơi các con đến học hằng ngày với các thầy cô và các bạn.Các con cần nhớ tên lớp, tên trường. +Nếu còn thời gian tổ chức cho học sinh chơi gắn các đồ vật ở trong lớp của mình. 3.Củng cố –Dặn dò. ? Chúng ta nên làm gì đểû lớp học luôn sạch đẹp? - Hướng dẫn hs làm vở BTT - Chuẩn bị cho bài sau . - Nhận xét tiết học. Học sinh quan sát hình ở trang 32, 33 HS thảo luận theo nhóm đôi. Học sinh trao đổi thảo luận. - HS trình bày trước lớp.Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý kiến. Học sinh nhắc lại. Học sinh nhắc lại yêu cầu sau đó tiến hành quan sát. HS trình bày trước lớp , mỗi em trình bày trước lớp một ý.em khác nhận xét. -Cần bảo quản và giữ gìn cẩn thận, không chạy nhảy lên bàn. Học sinh nhắc lại. 3- 4 học sinh nhắc lại. Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: Thể Dục: Rèn luyện tư thế cơ bản- Trò chơi. I-Mục đích yêu cầu . - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. - Yêu cầu học sinh thực hiện động tác chính xác hơn giờ trước. - Làm quen với trò chơi “ Chạy tiếp sức” Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. II Địa điểm -phương tiện. Giáo viên :Còi.sân tập . III Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Phần mở đầu. Giáo viên nhận lớp,phổ biến nội dung yêu cầu bài học:1-2 phút. -Báo cáo sĩ số.Giậm chân tại chỗ -Chạy trên địa hình tự nhiên 30- 50 m -Đi vòng tròn và hít thở sâu:1-2 phút.Sau đó đứng quay mặt vào trong. - Ôn động đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái.1- 2 phút. Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” - Kiểm tra các động tác đã học 3 phút. 2) Phần cơ bản. + Ôn phối hợp: 1 -2 lần, 2x 4 nhịp. - GV hướng dẫn học sinh thực hiện. - GV theo dõi sửa sai cho học sinh . Trò chơi.” Chạy tiếp sức” -Cho HS xếp 3 tổ 3 hàng. Em nọ cách em kia một cánh tay. GV hướng dẫn HS chơi.Khi có hiêu lệnh, các con số 1 chạy thật nhanh, vòng qua cờ rồi chạy về vạch xuất phát chạm tay bạn số 2, bạn thứ 2 cũng làm như vậy trò chơi tiếp tục. 3) Phần kết thúc. - GV cho HS đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc.Sau đó cho học sinh đứng lại , quay mặt thành hàng ngang. - HệÄä thống bài học :1-2 phút -Về nhà tập ôn lại những động tác các con vừa học . -Nhận xét tiết học -Lắng nghe yêu cầu của giáo viên,lớp trưởng cho cả lớp thực hiện. 3 tổ thực hiện theo yêu cầu của lớp trưởng. - Học sinh thực chơi. - Học sinh thực hiện. +Nhịp 1: Từ TTĐCB đứng đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. +Nhịp 2: Về TTĐCB. +Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay lên cao chếch chữ v Nhịp 4: Về TTĐCB -Học sinh thực hiện. -Thực hiện 2 động tác đã học.Mỗi động tác 2- 3 lần. lắng nghe và thực hiện. +Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra sang ngang, hai tay chống hông. +Nhịp 2: Về tư thế đứng đưa hai tay chống hông. +Nhịp 3: Đưa một chân phải sang ngang, hai tay chống hông. + Nhịp 4: VềTTĐCB - Lắng nghe yêu cầu của GV và thực hiện. +Học sinh nhắc lại cách chơi và chơi theo tổ. - Đứng vỗ tay và đi thường theo nhịp. + Lắng nghe và thực hiện. Tiết 2 +3: HỌC VẦN em-êm I-Mục đích yêu cầu . - Sau bài học học sinh: - Đọc và viết em, êm, con tem, sao đêm. - Đọc được câu ứng dụng: Con gì mà đi ăn đêm. Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. II-Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng học tiếng việt. III-Các hoạt động dạy học . 1 Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK Cả lớp viết bảng con: T1: chó đốm, T2: đống rơm T3: con tôm. Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: Tiết 1 a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Dạy vần em Cho hs ghép vần:em ? Vần em có mấy âm ghép lại? âm nào đứng trước âm nào đứng sau? ? so sánh em với om? -Hd hs đánh vần -Cho hs ghép tiếng:tem -? Tiếng tem có âm nào đứng trước, vần gì đứng sau? -Hd hs đánh vần ? Tranh vẽ gì? GV ghi bảng và giải nghĩa từ khóa. -Cho hs đọc từ -(Vần êm dạy tương tự) ? So sánh vần:em-êm ? Giải lao: Hoạt động 2: Luyện viết. -Gv viết mẫu-hd hs viết +em:viết con chữ nào trước? +êm: viết con chữ nào trước? - Cho HS viết bảng con. + tem, đêm (HDTT) - Nhận xét - sửa sai. Hoat động3: Gv ghi từ ứng dụng lên bảng-cho hs nhẩm đọc-tìm tiến có vần mới học Cho hs đọc cn-đt + trẻ em: lứa tuổi từ 1-10 tuổi. + mềm mại:dịu dàng dễ chịu, dễ coi, dễ nghe. Tiết2 Hoạt động 1 : Luyện tập. - Giáo viên chỉ không theo thứ tự ở tiết 1 cho học sinh đọc . - Nhạn xét - sửa sai- ghi điểm. - GV cho HS quan sát tranh sgk và cho HS đọc câu ứng dụng. - Gv ghi bảng cho HS tìm tiếng có âm mới học.Gọi HS đọc. GV nhận xét -sửa sai và giải nghĩa . Hoạt động 2: Luyện viết. Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết, thu một số bài chấm điểm cho học sinh . Giải lao . Hoạt động : Luyện nói. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi. + GV gợi ý câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì? ? Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em như thế nào? ? Vậy anh chi em trong nhà phải đối xử với nhau như thế nào ? ? Con hãy kể tên anh chi em trong nhà cho lớp nghe ? - GV nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm 3)Củng cố : -Cho hs tìm tiếng có vần mới học: 4)Dặn dò:Về nhà học bài,viết bài -Xem trước bài:im-um - Nhận xét tiết học. -Hs ghép:em -em:có 2 âm ghép lại , âm e đứng trước, âm m đứng sau. + Giống: kết thúc bằng m + Khác: em bắt đầu bằng e -e-mờ-em/em (cn-đt) -Hs ghép:tem -tem:vị trí âm t đứng trước, vần em đứng sau. -tờ-em-tem/tem (cn-đt) -con tem(cn-đt) Giống nhau:kết thúc bằng m Khác nhau : êm bắt đầu bằng ê - con chữ e trước con chữ m sau, cao 2 li. - con chữ ê trước con chữ m sau, cao 2 li. Cả lớp viết bảng con: em, êm, tem, đêm * em, êm trẻ em ghế đệm que kem mềm mại -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) -Hs đọc cn-đt + Tranh vẽ con cò bị ngã xuống ao. Con gì mà đi ăn đêm. Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. + HS đọc cn-n-đt Học sinh luyện viết vào vở tập viết. Anh chị em trong nhà. - HS thảo luận. Học sinh luyện nói theo nhóm(2em) Lớp nhận xét . ** xem phim, quả tim, thềm nhà,... Tiết 4: TOÁN Phép trừ trong phạm vi 10 I-Mục đích yêu cầu - Sau bài học giúp học sinh biết: - Khắc sâu được khái niệm: Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. Thực hành phép trừ đúng trong phạm vi 10. Củng cố cấu tạo số 10 và so sánh số trong phạm vi 10. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II-Đồ dùng dạy học a-Giáo viên: Chuẩn bị : 10 hình tròn. b-Học sinh :Bộ đồ dùng học toán. III-Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lêng bảng đọc công thức phép cộng trong phạm vi 10. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 8 + 2 = 10 6 + 4 = 10 - Học sinh làm bảng con: 5 + 5 = 10 Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2-Bài mới a.Giới thiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng b.Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thành lập công thức: Bước1: 10- 1 = 9 và 10 - 9 = 1 - GV đính 10 hình tròn, bớt 1 hình tròn. yêu cầu HS nhìn mô hình nêu bài toán. ? Trên bảng còn mấy hình tròn? - Yêu cầu HS lấy phép tính tương ứng - Cho HS đọc phép tính . Sau đó cho học sinh ghép phép tính ngược lại. +Bước 2: GV gắn các hình.Hướng dẫn HS thành lập các công thức : 10- 3 = 7, 10 -
Tài liệu đính kèm: