Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2+3: HỌC VẦN
Ôn tập.
I-Mục đích yêu cầu.
- Sau bài học học sinh có thể:
- Đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Chia phần.
II-Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng học tiếng việt.
III-Các hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 - 3 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK
Cả lớp viết bảng con: chuồn chuồn,vươn vai
Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
2 Bài mới: Tiết 1
a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng,
b/Giảng bài:
chữ ng sau. + con chữ ô nối liền nét với con chữ ng. Cả lớp viết bảng con: ong, ông, võng, sông. * ong, ông. con ong cây thông vòng tròn công viên -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) + tranh vẽ sóng biển dạt vào bờ,... Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời. -Học sinh luyện đọc cá nhân- đồng thanh. Học sinh luyện viết vào vở tập viết. . Đá bóng Học sinh thảo luận nhóm hai. ** xong việc, bóng đèn,.. ** con công, lồng chim, mênh mông,... Tiết 3 : Toán Phép trừ trong phạm vi 7 I-Mục đích yêu cầu - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 -Thực hành tính trừ trong phạm vi 7. - Giáo dục HS làm bài cẩn thận , tự tin. II Đồ dùng dạy học. - Giáo viên : 7 hình tam giác, 7 hình tròn. - Học sinh : Bộ đồ dùng học toán. III -Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. Bài 1 : Tính: 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 Lớp làm bảng con: T1: 5 + 2= 7 T2: 4 + 3 = 7 T3: 7 + 0 = 7 Giáo viên nhận xét –sửa sai – ghi điểm 2 Bài mới: a.Giới tiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng b.Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. + Bước 1 : Hướng dẫn học sinh thành lập công thức: 7 - 1 = 6 và 7- 6= 1 - Giáo viên gắn 7 hình tam giác lên bảng đểû học sinh quan sát. ? Trên bảng có mấy hình tam giác? - cất bớt 1 hình và hỏi ? bớt đi mấy hình? - Giáo viên nêu bài toán: Có 7 hình tam giác,bớt một hình tam giác.Hỏi còn lại mấy hình tam giác. ? 7 bớt 1 còn mấy? - Giáo viên cho học sinh ghép phép tính ngược lại 7 -6 = 1 và cho học sinh nhận xét . + Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức: 7 - 2 = 5 7 - 5 = 2 và 7- 4 = 3 7 - 3 = 4 - Giáo viên gắn các hình tròn lên bảng và lần lượt thành lập các công thức giáo viên ghi bảng: + Bước 3: Giúp HS ghi nhớ phép trừ trong pv7.Xoá dần kết quả trên bảng và tổ chức cho học sinh đọc lại công thức thuộc lòng. Giải lao: Cho lớp hát 1 bài Hoạt động 2 Luyện tập. -Gọi hs nêu yc bài 1 -Hd hs làm bài yêu cầu HS làm bảng con. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. -Cho hs nêu yc bài 2 - cho đại diện 3 tổ 3 em lên thi đua làm bài 2. ? Một số trừ đi 0 thì kq như thế nào? -Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi - Cho học sinh nêu yc bài 3 - Hướng dẫn học sinh lên bảng làm bài.? Muốn tính 7-3-2 ta làm thế nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh : Thực hiện trái qua phải. Lấy 7- 3 được kết quả bao nhiêu trừø tiếp cho 2 được kết quả và ghi vào sau dấu bằng.yêu cầu HS làm vào vở. thu vở chấm điểm - nhận xét -Cho hs nêu yc bài 4 - Giáo viên cho học sinh nhìn tranh nêu bài toán.Gọi học sinh lên bảng thi đua làm bài. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 3)Củng cố - Gọi HS nhắc lại bảng trừ. -?Bớt đi ta làm tính gì? 4.Dặn dò: -Về nhà làm vbt -Xem trước bài:Luyện tập Học sinh quan sát. - có 7 hình tam giác. - bớt đi 1 hình. Có 7 hình tam giác,bớt 1 hình tam giác.Hỏi Còn lại mấy hình tam giác? 7 bớt 1 còn 6. 7- 1 = 5 7 - 6 = 1 Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) 7 - 2 = 5 7 - 5 = 2 7- 4 = 3 7- 3 = 4 -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) + lớp hát. Bài 1: Tính. 7 7 7 7 7 7 6 4 2 5 1 7 1 3 5 2 6 0 Bài 2 : Tính: 7 - 6 = 1 7- 3 = 4 7 - 2 = 5 7 - 7 = 0 7 - 0 = 7 7 - 5 = 2 + Một số trừ 0 thì kết quả bằng chính số đó. + Một số trừ đi số đó thì kq bằng 0 Bài 3: Tính: -Lấy 7 trừ 3 bằng 4 ,lấy 5 trừ 2 bằng 2 7 - 3 -2 = 2 * 7- 6- 1 = 0 7 - 5 - 1= 1 7- 2 -3 = 2 7 - 4 - 2 =1 7- 4 - 3 = 0 Bài 4: Viết phép tính chích hợp : - Có7 quả cam, bé lấy 2 quả cam.Hỏi còn lại mấy quả cam? 7 - 2 = 5 + tính trừ Tiết 4: Đạo đức: Nghiêm trang khi chào cờ ( T2) I-Mục đích yêu cầu + Giúp học sinh hiểu: - Mỗi học sinh là một công dân nhỏ tuổi của đất nước, chào cờ là thể hiện lòng yêu nước của mình. - Nghiêm trang khi chào cờ là đứng thẳng, tay bỏ thẳng, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc và không được đùa nghịch, nói chuyện riêng, làm việc riêng - Học sinh có thái độ tôn kính lá cờ Tổ quốc, tự giác chào cờ. - Học sinh có thái độ chào cờ một cách nghiêm trang. - Vẽ được lá quốc kì. II-Chuẩn bị : -Học sinh : vở bài tập đạo đức. III-Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ ? Trong gia đình, anh chị, , thường dạy bảo,căn dặn các con điều gì? ? Các con thực hiện điềøu đó như thế nào? Giáo viên nhận xét - Sửa sai –Đánh giá. 2-Bài mới a.Giới tiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng b.Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 3. - Cho từng cặp học sinh quan sát. ? Cô giáo và các bạn đang làm gì? ? Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ? ? Bạn nào chưa nghiêm trang ở chỗ nào? Cần phải sửa như thế nào cho đúng? + Giáo viên kết luận: Khi mọi người đang nghiêm trang chào cờ thì có hai bạn chưa thực hiện đúng vì đang nói chuyện riêng với nhau, bạn thì quay ngang , bạn thì đưa tay phía trước.Hai bạn đó cần chú ý chào cờ, mắt nhìn lá Quốc Kỳ , tay bỏ thẳng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vẽ vào vở học sinh . Theo dõi nhận xét , bài học sinh vẽ đúng , đẹp. Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh hát bài “ Lá cờ Việt Nam” Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc phần ghi nhớ. Giáo viên nhận xét - Sửa sai . Học sinh quan sát tranh bài 3 và trả lời câu hỏi. Học sinh trả lời.Lớp bổ sung giúp bạn Học sinh nhắc lại. Từng học sinh vẽ. Trưng bày trước lớp. Học sinh hát đồng thanh cả lớp. Học sinh đọc ghi nhớ -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp 3-Nhận xét dặn dò Học sinh lắêng nghe và thực hiện. Về nhà thực hiện tốt những điều đã học Chuẩn bị cho bài sau. Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học tốt, có ý thức trong học tập. Phê bình những học sinh chưa có ý thức trong học tập. Thứ tư ngày 19 tháng 11năm 2008 Tiết 1: TOÁN Luyện tập I-Mục đích yêu cầu - Sau bài học giúp học sinh củng cố và khắc sâu về : - Các phép tính cộng ,phép trừ trong phạm vi 7. - Quan hệ thứ tự giữa các số tự nhiên trong phạm vi 7. - Giáo dục HS giữ gìn vở sạch , chữ đẹp. III-Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên đọc công thức trong phạm vi 7. - Cả lớp làm bảng con: T1: 7 - 3 - 2 = 2 T2: 7-4-3=0 T3: 7-2-1=4 - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2-Bài mới a.Giới thiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng b.Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Cho hs nêu yc bài -Hd hs làm bảng con. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2 ,Hướng dẫn học sinh nhẩm nêu miệng kết quả. - yêu cầu HS nhận xét 6+1=7 và 1+6=7 - Nhận xét mối quan hệ giữa phép + và phép - - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. -Cho hs nêu yc bài Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ở vế trái trước sau đó so sánh kết quả với vế phải để điền dấu. - HDHS làm vào vở. - Giáo viên theo dõi nhận xét – ghi điểm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 5. - Giáo viên cho học sinh nhìn tranh nêu bài toán theo hai cách khác nhau và nêu phép tính tương ứng với bài toán.Gọi học sinh lên bảng thi đua làm bài. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Bài 3 Cho học sinh đọc yêu cầu bài 3.Cho học sinh thi đua làm tiếp sức.Mỗi học sinh lên bảng điền kết quả 1 phép tính. Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng tính cộng trừ trong phạm vi 7 để tính. Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Bài 1 : Tính: 7 2 4 7 7 7 3 5 3 1 0 5 4 7 7 6 7 2 Bài 2 Tính: 6 + 1 = 7 5 + 2 = 7 4 + 3 = 7 1 + 6 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 7 - 6 = 1 7 - 5 = 2 7 - 4 = 3 7 - 1 = 6 7 - 2 = 5 7 - 3 = 4 + Đổi chỗ các số trong phép cộng nhưng kết quả không thay đổi. Thực hiện sau đó so sánh kết quả của các phép tính. Bài 4 : > < = ? 3+ 4=7 5+ 2>6 * 7 - 5 <3 7 – 4 <4 7- 2= 5 7 - 6 =1 Bài 5: Viết phép tính thích hợp: Bài toán1: ** Có 3 bạn ,thêm 4 bạn đang chạy tới. Hỏi có tất cả mấy con vịt? 3 + 4 = 7 hoặc 4 + 3 = 7 Bài 3: Số? 2 + 5 = 7 1 + 4= 5 7 - 6= 1 7 - 3. = 4 6+ 1 = 7 7 - 4= 3 4 + 3 = 7 5 + 2 = 7 7- 0 = 7 Học sinh lên bảng làm bài. 3.Củng cố : ?Thêm vào thì làm tính gì? ?Bớt đi thì làm tính gì? 4)Dặn dò: Về làm bài tập toán. Xem trước bài Phép cộng trong pv8. - Nhận xét tiết học. - tính trừ - tính cộng Tiết 2+3: HỌC VẦN ăng- âng. I-Mục đích yêu cầu: - Sau bài học học sinh : - Đọc và viết : ăng, âng, măng tre, nhà tầng. - Đọc được câu ứng dụng :Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi.Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. II-Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng học tiếng việt. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK Cả lớp viết bảng con:T1:cái võng,T2: dòng sông T3: con ong. Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: Tiết 1 a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Dạy vần ăng - Yêu cầu hs ghép vần:ăng - Gọi hs phân tích vần:ăng ? So sánh ăng với ong? -Hd hs đánh vần -Yêu cầu hs ghép tiếng:măng -Cho hs phân tích tiếng -Hd hs đánh vần tiếng Yêu cầu HS xem tranh rút ra từ khóa. -Cho hs đọc từ -(Vần âng dạy tương tự) -Cho hs so sánh vần:ăng-âng Giải lao. Hoạt động 2: Luyện viết. -Gv viết mẫu- Hướng dẫn học sinh viết +ăng:viết những con chữ nào? +âng viết những con chữ nào? - Cho HS viết bảng con. măng, tầng (HDTT) - Nhận xét - sửa sai. HĐ 3:Luyện đọc từ ứng dụng -Ghi từ ứng dụng lên bản-cho hs nhẩm đọc- tìm tiếng có vần mới học -Cho hs đọc từ ứng dụng + nâng niu: Chăm chút một cách trìu mến. Tiết 2 Hoạt động 1 : Luyện tập. - Giáo viên chỉ không theo thứ tự ở tiết 1 cho học sinh đọc . - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh sgk - Gọi học sinh lên gạch chân tiếng có vần mới học. -Cho hs đọc bài ứng dụng. - Hướng dẫn HS giải nghĩa câu ứng dụng. Hoạt động 2: Luyện viết. - Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết, thu một số bài chấm điểm cho học sinh . Hoạt động 3: Luyện nói - Cho hs đọc tên bài luyện nói - Yêu cầu hs xem tranh- thảo luận -Câu hỏi gợi ý: ? Trong tranh vẽ gì? ? Em bé trong tranh đang làm gì? ? Bố mẹ thường khuyên con điềøu gì? ? Con có thực hiện như lời khuyên của bố mẹ không? ? Khi con biết vâng lời của bố mẹ thì bố mẹ nói gì với con? + Gọi từng nhóm trình bày. 3)Củng cố : - Gọi HS đọc lại bài . Cho hs tìm tiếng có vần mới hoc. 4)Dặn dò: Về nhà học bài,viết bài Xem trươc bài:ung-ưng Nhận xét tiết học. -Hs ghép:ăng -ăngcó 2 âm ghép lại, âm ă đứng trước, âm ng đứng sau. + Giống : kết thúc bằng ng. + Khác : ăng bắt đầu bằng ă. - ă-ngờ-ăng/ăng(cn-đt) -Hs ghép:măng -măngcó âm m đứng trước, vần ăng đứng sau. -mờ-ăng-măng/măng(cn-đt) -măng tre (cn-đt) -Giống nhau:kết thúc bằng ng -Khác nhau : ă-â trước - con chữ ă trước nối liền nét với con chữ ng. - con chữ â trước nối liền nét với con chữ ng. Cả lớp viết bảng con: ăng, âng, măng, tầng. * ăng, âng. rặng dừa vầng trăng phẳng lặng nâng niu -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) -Hs đọc cn-đt -Tranh vẽ cảnh trăng lên, trên biển có sóng vỗ bờ. Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào. -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) Học sinh luyện viết vào vở tập viết. Vâng lời cha mẹ. -Hs thảo luận nhóm(2 em) ?Tranh vẽ gì? TL :Mẹ và các con ** hăng hái, tặng bạn,... ** nâng đỡ, bâng khuâng,... Tiết4 : Tự nhiên xã hội : Công việc ở nhà I-Mục đích yêu cầu . - Sau bài học học sinh biết: - Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình. - Trách nhiệm của mỗi học sinh , ngoài giờ học cần phải giúp gia đình. - Kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình. - Kể được các việc em đã làm ở nhà để giúp gia đình. - Giáo dục HS Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mình. II) Chuẩn bị. - Học sinh :Vở bt TH -XH III-Các hoạt động dạy học 1) Kiểm tra bài cũ ; ? Gia đình con có những ai? ? Con và những người trong gia đình có thương yêu nhau không? - Giáo viên nhận xét đánh giá câu trả lời của học sinh . 2-Bài mới a.Giới tiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng b.Giảng bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Làm việc với sgk. MĐYC:kể tên một sốcông việc ở nhà của gia đình .Thảo luận nhóm. + Bước1: chia nhóm. Cho học sinh quan sát hình 13,28 sgk nói về nội dung từng hình. Cho học sinh thảo luận nhóm câu hỏi sau: ?Nêu những công việc được thể hiện trong hình? ? Trong những công việc đó có tác dụng gì với gia đình? + Bước 2 : Cho học sinh trình bày Giáo viên nhận xét - Sửa sai Kết luận: Những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ,gọn gàng,vừa thể hiện sự quan tâm,gắn bó của những người thân trong gia đình với nhau. Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi. MĐYC:hs biết kể tên 1 số công việc ở nhà của những người trong gia đình + Bước 1:Giáo viên giao nhiệm vụ: Con hãy kể tên các công việc trong nhà mà con đã giúp gia đình? ? Con cảm thấy như thế nào khi làm những công việc bổû ích đó? + Bước 2: Gọi 2 học sinh lên kể trước lớp. Giáo viên kết luận: Mỗi người trong gia đình đều phải kàm việc tuỳ theo sức của mình. Hoạt động 3: quan sát tranh. MĐYC:hs hiểu điều gí xảy ra khi trong gi đình không ai quan tâm dọn dẹp +Bước 1: hướng dẫn học sinh quan sát tranh 29 sgk trả lời câu hỏi. ? Hãy tìm những điểm giống và khác nhau của hai hình 29 sgk? ? Nói xem con thích căn phòng nào? Tại sao? ? Để có được nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, con cần phải làm gì giúp bố mẹ? + Bước 2: Giáo viên cho học sinh trả lời. Giáo viên khen những học sinh õ làm việc tích cực, có ý thức tự giác.Biết giúp đỡ gia đình tuỳ theo công việc của mình. + Bước 3: Kết luận: Mọi người trong nhà phải quan tâm dọn dẹp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp . Ngoài giờ học để nhà cửa gọn gàng , ngăn nắp các em nên giúp bố mẹ làm những công việc tùy theo sức của mình. 3.Củng cố –Dặn dò. - Giáo viên : Chúng ta nên làm gì đểû ngôi nhà luôn sạch sẽ, và đẹp? - Hướng dẫn hs làm vở BTT - Chuẩn bị cho bài sau . - Nhận xét tiết học. -Hs thảo luận nhóm 2 Học sinh quan sat tranh sgk hình 13, 28. Học sinh thảo luận theo nhóm Theo câu hỏi của giáo viên . Học sinh trao đổi thảo luận. Học sinh trình bày trước lớp. Học sinh nhắc lại yêu cầu sau đó tiến hành thảo luận theo nhón 2. Học sinh trình bày trước lớp. Học sinh nhắc lại. Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: Thể Dục Rèn luyện tư thế cơ bản- Trò chơi. I-Mục đích yêu cầu . - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. - Yêu cầu học sinh thực hiện động tác chính xác hơn giờ trước. - Học động tác đứng đưa một chân sang ngang - Yêu cầu tham gia thực hiện ở mức cơ bản đúng . - Ôn trò trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức” Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi bắt đầu có sự chủ động. II Địa điểm -phương tiện. Giáo viên :Còi.sân tập . III Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Phần mở đầu. Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học:1-2 phút. -Báo cáo sĩ số.Giậm chân tại chỗ -Chạy trên địa hình tự nhiên 30- 50 m -Đi vòng tròn và hít thở sâu:1-2 phút.Sau đó đứng quay mặt vào trong. - Ôn động đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái.1- 2 phút. Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” 2) Phần cơ bản. - Tập hợp hành dọc ,dóng hàng, - Đứng một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng1- 2 lần, 2 x4 nhịp. Giáo viên nêu tên động tác. - Học đứng đưa một chân sang ngang , hai tay chống hông.Tập 3-4 lần, 2x4 nhịp. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện. + Ôn phối hợp: 1 -2 lần. Trò chơi.” Chuyển bóng tiếp sức” Cho học sinh xếp 3 tổ 3 hàng.Em nọ cách em kia một cánh tay.Hai tay cầm bóng giơ lên cao rồi hạ xuống chuyển cho em phía sau. Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi. 3) Phần kết thúc. - Giáo viên cho học sinh đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc.Sau đó cho học sinh đứng lại , quay mặt thành hàng ngang. - Giáo viên hệ thống bài học . Về nhà tập ôn lại những động tác các con vừa học . -Nhận xét tiết học -Lắng nghe yêu cầu của giáo viên,lớp trưởng cho cả lớp thực hiện. 3 tổ thực hiện theo yêu cầu của lớp trưởng. Học sinh thực chơi. Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa chân trái sang ngang hai tay chông hông Nhịp 2: VềTTĐCB Nhịp 3: Đưa chân phải sang ngang hai tay chông hông Nhịp 4: Về TTĐCB Học sinh thực hiện. Học sinh thực hiện 2 động tác đã học.Mỗi động tác 2- 3 lần. Học sinh lắng nghe và thực hiện. Nhịp 1: Đưa một chân trái ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng. Nhịp 2: VềTTĐCB Nhịp 3: Đưa một chân phải ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng. Nhịp 4: VềTTĐCB Lắng nghe yêu cầu của giáo viên và thực hiện Học sinh nhắc lại cách chơi và chơi theo tổ. Đứng vỗ tay và đi thường theo nhịp. Lắng nghe và thực hiện. Tiết 2+3: HỌC VẦN ung- ưng I-Mục đích yêu cầu . - Sau bài học học sinh: - Đọc và viết ung, ưng, bông súng, sừng hươu. - Đọc được câu đố : Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng ( là cái gì? ) - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối , đèo. - Rèn kỹ năng đọc, viết đúng tiếng việt. II-Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng học tiếng việt. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK Cả lớp viết bảng con: măng tre, nhà tầng. Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: Tiết 1 a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Dạy vần ung -Yêu cầu hs ghép vần:ung -Cho hs phân tích vần ? so sánh ung với ong? -Hd hs đánh vần _Cho hs ghép tiếng:súng -Cho hs phân tích tiếng -gọi HS đọc -Cho hs đọc từ -(vần ưng dạy tương tự) -? so sánh vần ung-ưng? -Nghỉ 5 phút Hđ2:hd hs viết bảng con: -Gv viết mẫu-hd hs viết: +ung:viết những con chữ nào? +ưng: viết những con chữ nào? Yêu cầu HS viết bảng con. GV nhận xét- sửa sai. Hđ 3:Luyện đọc từ ứng dụng -Ghi từ ứng dụng lên bảng-cho hs nhẩm đọc từ ứng dụng- tìm tiếng có từ mới học -Cho hs đọc từ ứng dụng + trung thu : rằm tháng tám âm lịch ngày ttết của trẻ em. + vui mừng : vui vẻ, phấn khởi. Tiết2 Hoạt động 1 : : Luyện tập. - Giáo viên chỉ không theo thứ tự ở tiết 1 cho học sinh đọc . Nhận xét- sửa sai - ghi điểm. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh sgk và cho học sinh đọc câu ứng dụng. -Nhận xét -sửa sai. Hoạt động 2: Luyện viết. Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết, thu một số bài chấm điểm cho học sinh . Giải lao . Hoạt động 3 Luyện nói. -Cho hs đọc tên bài luyện nói -Cho hs xem tranh thảo luận + Câu hỏi gợi ý: ? Trong tranh vẽ gì? ? Trong rừng thường có những gì? ? Con có biết thung lũng, suối , đèo ở đâu không? ? Con chỉ xem trong tranh đâu là thung lũng, suối, đèo? + thung lũng: Dãi đất trũng và kéo dài giữa 2 sườn dốc. + Đèo:Đi qua một ngọn núi. + Rừng: vùng đất rộng có nhiều cây cối mọc lâu năm. 3)Củng cố : Cho hs tìm tiếng có vần mới học: 4)Dặn dò: -Về nhà học bài,viếtbài -Xem trước bài:eng-iêng -Hs ghép vần:ung -ung:có âm ng đứng trước , vần ưng đứng sau. + Giống : kết thúc bằng ng. + Khác : ung bắt đầu bằng ư. -u-ngờ-ung/ung(cn-đt) -Hs ghép tiếng:súng -súng:s-ung-sắc -sờ –ung-sung-sắc-súng/súng(cn-đt) -bông súng(cn-đt) -Giống nhau:kết thúc bằng ng -Khác nhau : ưng bắt đầu bằng ư. + con chữ u nối liền nét với con chữ ng. + con chữ ư nối liền nét với con chữ ng. Cả lớp viết bảng con: ung, ưng, súng, sừng * ung, ưng. cây sung củ gừng trung thu vui mừng -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) -Hs đọc cn-đt Không sơn mà đỏ Kh
Tài liệu đính kèm: