I.Mục tiêu:
-Học xong bài này HS cần phải trung thực trong học tập, biết được giá trị của sự trung thực.
-Biết trung thực trong học tập, đồng tình ủng hộ những hành vi trong trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.
III.Hoạt động trên lớp:
thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau “Biết ơn thầy giáo, cô giáo” -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. -Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả lớp). -HS thảo luận theo nhóm đôi. -HS trình bày cả lớp trao đổi. -HS trình bày . -4 HS đọc. -HS cả lớp. Bài 7 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu: +Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. +HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. -Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. -Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:Cho HS hát . 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ” +Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. -GV ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21) -GV nêu tình huống: Cô Bình- Cô giáo dạy bọn Vân hồi lớp 1. Vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho từng li từng tí. Nghe tin cô bị ốm nặng, bọn Vân thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ mấy bạn đang nhảy dây ngoài sân báo tin và rủ: “Các bạn ơi, cô Bình bị ốm đấy, chiều nay chúng mình cùng đến thăm cô nhé!” -GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/22) -GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. -GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập. +Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. +Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22) -GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. a. Chăm chỉ học tập. b. Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài. c. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học. d. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường. đ. Lễ phép với thầy giáo, cô giáo. e. Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam. g. Đến thăm thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn. -GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. -GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4.Củng cố - Dặn dò: -Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. -Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23) -Một số HS thực hiện. -HS nhận xét. -HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. -HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. -Cả lớp thảo luận về cách ứng xử. -Từng nhóm HS thảo luận. -Mỗi nhóm trình bày một tranh -HS lên chữa bài tập- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. -Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. - 3 HS đọc. -HS cả lớp thực hiện. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23) -GV mời một số HS trình bày, giới thiệu. -GV nhận xét. *Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. -GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. -GV theo dõi và hướng dẫn HS. -GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. -GV kết luận chung: +Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. +Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 4.Củng cố - Dặn dò: -Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. -Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. -Chuẩn bị bài tiết sau. -HS trình bày, giới thiệu. -Cả lớp nhận xét, bình luận. -HS làm việc cá nhân. -Cả lớp thực hiện. Bài 8 YÊU LAO ĐỘNG I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS nhận thức được giá trị của lao động. -Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. -Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động trên lớp: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: HS hát 1 bài. 2.KTBC: -GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Yêu lao động” b.Nội dung: * Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a” -GV đọc truyện lần thứ nhất. -GV gọi 1 HS đọc lại truyện lần thứ hai. -GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (SGK/25) +Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện. +Theo em, Pê-chi-a, sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? +Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? -GV kết luận về giá trị của lao động: Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1-SGK/25) -GV phát PHT và giải thích yêu cầu làm việc. -GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. * Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26) -GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống: Ø Nhóm 1,2 : a. Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Trời lạnh, Nhàn ngại không muốn chui ra khỏi chăn ấm nên nhờ Hồng xin phép hộ với lí do là bị ốm. Theo em, Hồng nên làm gì trong tình huống đó? Ø Nhóm 3,4 : b. Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn cùng với bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Thấy Lương ngần ngại, Toàn bảo: “Để đấy, mai nhổ cũng được chứ sao ” Theo em, Lương sẽ ứng xử thế nào? +Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? +Ai có cách ứng xử khác? -GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. 4.Củng cố - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. -Làm đúng theo những gì đã học. -Chuẩn bị trước bài tập 3và4, 5, 6- SGK/26. -HS hát. -HS nhắc lại. -1 HS đọc lại truyện. -HS cả lớp thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -HS cả lớp trao đổi, tranh luận. -HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. ( Bỏ câu: Lười lao động là đáng chê trách). - Hs làm bài vào PHT (Bài trắc nghiệm) -Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. -Mỗi nhóm lên đóng vai. -Cả lớp thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử. -HS cả lớp thực hiện. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26) -GV nêu yêu cầu. Bài tập 5: Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? -GV mời một vài HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. *Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3 và 4, 6- SGK/26) -GV nêu yêu cầu từng bài tập 3 và 4, 6. Bài tập 3 : Hãy sưu tầm và kể cho các bạn nghe về các tấm gương , những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích. -GV kết luận: +Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. +Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân v Kết luận chung : Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. -Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. -Chuẩn bị bài tiết sau. -HS trao đổi với nhau về nội dung bài tập theo nhóm đôi. -Lớp thảo luận. - 5 HS trình bày kết quả . -HS trình bày. -HS kể các tấm gương lao động. -HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm. -HS thực hiện yêu cầu. -HS lắng nghe. -HS cả lớp. Tuần 18 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học. - Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hệ thống câu hỏi ôn tập. Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ +Tại sao ta phải yêu lao động? +Ta phải làm gì để chứng tỏ mỗi chúng ta đều là người yêu lao động? 3. Bài mới a. Giới thiệu: Để giúp các em nhớ lại những kiến thức đã học. Hôm nay cô hướng dẫn các em ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I. - Gv ghi tựa b. Hướng dẫn * Ôn tập kiến thức đã học. + Em hãy nêu lại tựa bài các bài đạo đức đã học giữa kì I tới giờ. +Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? +Làm thế nào để thể hiện việc làm chăm sóc ông bà cha mẹ? +Đối với thầy, cô giáo ta phải có thái độ thế nào? +Tại sao ta phải biết ơn và kính trọng thầy, cô giáo? +Cô bé Pê-chi-a trong truyện là người như thế nào? +Mọi người trong câu truyện có gì khác với cô bé? +Tại sao phải yêu lao động? +Hãy tìm các câu ca dao thể hiện việc yêu lao động. * Liên hệ thực tế Gv nhận xét tuyên dương 4. Củng cố – Dặn dò -Yêu cầu Hs nhắc lại các nội dung vừ ôn tập. -Về ôn bài và chuẩn bị bài: “Kính trọng biết ơn người lao động”. - Nhận xét tiết học Hát Bài “Yêu lao động” (Tiết 2) +Vì lao động giúp ấm no, hạnh phúc. +Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động, tuỳ theo sức của mình. +Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn thầy giáo, cô giáo. Yêu lao động. +Chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ. +Phải chăm sóc ông bà, cha mẹ khi ốm , khi bị mệt. Làm giúp ông bà, cha mẹ những công việc phù hợp. +Phải tôn trọng và biết ơn. +Vì thầy cô không quản khó nhọc, tận tình chỉ bảo chúng ta nên người. +Cô bé Pê-chi-a là người chưa biết yêu lao động, còn chần chừ trong lao động. +Mọi người làm việc không ngừng nghỉ, ai nấy đều bận rộn. +Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc. +Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. -8 Hs tự nêu việc làm của mình hằng ngày ở nhà. HỌC KÌ II Bài 9 KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. -Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu giá trị của lao động? +Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. -GV ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Kính trọng, biết ơn người lao động” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) -GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học đầu tiên” -GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28) +Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố mẹ mình? +Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? -GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29) -GV nêu yêu cầu bài tập 1: Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao? a. Nông dân b. Bác sĩ c. Người giúp việc trong (nhà) gia đình d. Lái xe ôm đ. Giám đốc công ty e. Nhà khoa học g. Người đạp xích lô h. Giáo viên i. Người buôn bán ma túy k. Kẻ trộm l. Người ăn xin m. Kĩ sư tin học n. Nhà văn, nhà thơ -GV kết luận: +Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGJ/29- 30) -GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Em hãy cho biết những công việc của người lao động dưới đây đem lại lợi ích gì cho xã hội? Ø Nhóm 1 :Tranh 1 Ø Nhóm 2 : Tranh 2 Ø Nhóm 3 : Tranh 3 Ø Nhóm 4 : Tranh 4 Ø Nhóm 5 : Tranh 5 Ø Nhóm 6 : Tranh 6 -GV ghi lại trên bảng theo 3 cột STT Người lao động Ích lợi mang lại cho xã hội -GV kết luận: +Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. *Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (Bài tập 3- SGK/30) -GV nêu yêu cầu bài tập 3: + Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động; a. Chào hỏi lễ phép b. Nói trống không c. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. d. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì đ. Học tập gương những người lao động e. Quý trọng sản phẩm lao động g. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng h. Coi thường người lao động nghèo, người lao động chân tay -GV kết luận: +Các việc làm a,c, d, đ, e,g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. +Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 4.Củng cố - Dặn dò: -Cho HS đọc ghi nhớ. -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30 -4 HS thực hiện yêu cầu. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS nhắc lại. -1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên” -HS thảo luận. -Đại diện HS trình bày kết quả. -Các nhóm thảo luận. -Cả lớp trao đổi và tranh luận. -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. + Người lao động là: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Vì họ đều là những người làm việc có ích cho xã hội, cho gia đình và bản thân. -HS lắng nghe. -Các nhóm làm việc. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Cả lớp trao đổi, nhận xét -HS làm bài tập -HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung. -Cả lớp thực hiện. Tiết: 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30) -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. Ø Nhóm 1 : Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ Ø Nhóm 2 : Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ -GV phỏng vấn các HS đóng vai. -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. *Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30) -GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5 : Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện nói về người lao động. Bài tập 6 : Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. -GV nhận xét chung. v Kết luận chung: -GV mời HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. -Về nhà làm đúng như những gì đã học. -Chuẩn bị bài tiết sau. -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. -Cả lớp thảo luận: +Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? +Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? -Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung. -HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân) -Cả lớp nhận xét. - 2 HS đọc. -HS cả lớp thực hiện. Bài 10 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu: +Thế nào là lịch sự với mọi người. +Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. -Biết cư xử lịch sự với những người chung quanh -Có thái độ: +Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. +Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II.Đồ dùng dạy học: -SGK đạo đức 4 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động trên lớp: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính trọng, biết ơn người lao động” +Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người lao động. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Lịch sự với mọi người” b.Nội dung: ØHoạt động 1: Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32) -GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện (hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/32. +Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện? +Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao? -GV kết luận: +Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may +Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. +Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. ØHoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/32) -GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao? ØNhóm 1 : b. Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu. ØNhóm 2 : c. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. ØNhóm 3 : d. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy. ØNhóm 4 : đ. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. -GV kết luận: +Các hành vi, việc làm b, d là đúng. +Các hành vi, việc làm, c, đ là sai. Ø Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/33) -GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi -GV kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: ØNói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy ØBiết lắng nghe khi người khác đang nói. ØChào hỏi khi gặp gỡ. ØCảm ơn khi được giúp đỡ. ØXin lỗi khi làm phiền người khác. ØĂn uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa nhai, vừa nói. 4.Củng cố - Dặn dò: -Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau. -Một số HS thực hiện yêu cầu. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -Các nhóm HS làm việc. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện từng nhóm
Tài liệu đính kèm: