Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 23 đến 26 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm

MÔN : TIẾNG VIỆT

Phân môn : Luyện từ và câu

Tuần 23 tiết 46

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

I. Mục tiêu :

- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).

- HS khá, giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ.

II. Đồ dùng :

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

- Giấy khổ to , bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạy động của HS

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi hs đọc đoạn văn kể lai cuộc nói chuyện giữa anh và bố mẹ về tình hình học tập của em, trong đó có dùng dấu gạch ngang.

+ Dấu gạch ngang dùng để làm gì ?

- Gv nhận xét và tuyên dương

3. Bài mới :

- Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về các từ ngữ chỉ về cái đẹp.

- Ghi tựa bài lên bảng.

3.1: Hướng dẫn làm bài tập :

*Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu hs lên bảng làm – lớp làm vở

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

*Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs thảo luận về các trường hợp sử dụng các câu tục ngữ trên.

- Gọi hs khá giỏi làm mẫu

- Gọi hs nối tiếp trình bày ý kiến của mình.

- Nhận xét và kết luận.

*Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm

- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ của nhóm mình.

- Nhận xét kết luận lời đúng.

Đáp án : tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt kế, giai nhân, tuyệt trần, không tả xiết, không bút văn nào tả nổi, nghiêng nước nghiêng thành, như tiên,

*Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đặt câu với mỗi từ vừa tìm được BT3.

- Nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố – dặn dò :

- Nhận xét tiết học – Giáo dục hs.

- Về học thuộc các tục ngữ, câu tục ngữ vừa học. Hát vui

Hs thực hiện yêu cầu

Hs nhận xét

Hs trả lời – lớp nhận xét

Lắng nghe

Vài hs nêu tựa bài

1 hs đọc yêu cầu bài.

Hs thực hiện yêu cầu

Lớp nhận xét bổ sung

1 hs đọc yêu cầu bài.

Hs thực hiện yêu cầu

Hs nối tiếp trình bày

Lớp nhận xét bổ sung

1 hs đọc yêu cầu bài.

Hs thực hiện yêu cầu

Lớp nhận xét

1 hs đọc yêu cầu bài.

Hs thực hiện yêu cầu

Lớp nhận xét bổ sung

Lắng nghe

 

docx 15 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 23 đến 26 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ghi tựa bài lên bảng.
3.1: Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu hs lên bảng làm – lớp làm vở
- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
*Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs thảo luận về các trường hợp sử dụng các câu tục ngữ trên.
- Gọi hs khá giỏi làm mẫu
- Gọi hs nối tiếp trình bày ý kiến của mình.
- Nhận xét và kết luận.
*Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ của nhóm mình.
- Nhận xét kết luận lời đúng.
Đáp án : tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt kế, giai nhân, tuyệt trần, không tả xiết, không bút văn nào tả nổi, nghiêng nước nghiêng thành, như tiên,
*Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đặt câu với mỗi từ vừa tìm được BT3.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò :	
- Nhận xét tiết học – Giáo dục hs.
- Về học thuộc các tục ngữ, câu tục ngữ vừa học.
Hát vui
Hs thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét
Lắng nghe
Vài hs nêu tựa bài
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Hs nối tiếp trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
Lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 03 tháng 02 năm 2015
MÔN : TIẾNG VIỆT
Phân môn : Luyện từ và câu
Tuần 24 tiết 47
CÂU KỂ “AI LÀ GÌ ?”
I. Mục tiêu :
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
- HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của bài BT2.	
II. Đồ dùng :
- Hai tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần nhận xét.
- Ba tờ phiếu – mỗi tờ ghi nội dung đoạn văn, thơ bài tập 1 phần luyện tập.
- Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.
III. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạy động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho 1 HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ
- Cho hs nêu một trường hợp có thế sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ đó.
- Gv nhận xét và tuyên dương
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về câu kể : Ai là gì?
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1: Tìm hiểu ví dụ :
- Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3, 4.
- Cho 2 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn: Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ Trường Tiểu Học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
-Cho HS tìm kết quả, sau đó nêu kết quả. Gv nhận xét và sửa bài lên bảng lớp.
+ Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi
+ Câu 3 : Nêu nhận định về bạn
- Cho HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi Ai ? và Là gì ?
+ Câu 1:
- Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? – Đây là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta.
- Đây là ai ? – Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
+ Câu 2:
- Ai là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công? (hoặc bạn Diệu Chi là ai?)
-Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.
+ Câu 3:
- Ai là hoạ sĩ nhỏ? – Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy
- Bạn ấy là ai?– Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm.
- GV dặn HS gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì? Trong mỗi câu văn.
- GV chốt lại ý đúng:
- Ai ? Là gì ? (là ai ? )
Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường.
Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
- Cho cả lớp so sánh xác định sự khác nhau giữa kiểu câu ai là gì? Với kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
- Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu ? (bộ phận vị ngữ)
- Bộ phận vị ngữ khác nhau thế nào?
+ Kiểu câu Ai làm gì ? ( VN trả lời câu hỏi làm gì?)
+ Kiểu câu Ai thế nào? (VN trả lời câu hỏi như thế nào?)
+ Kiểu câu Ai là gì? (VN trả lời câu hỏi là gì?)
3.2. Ghi nhớ :
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK
3.3. Luyện tập :
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập và cho cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài.
- Kết quả :
Câu kể Ai là gì ?
a.Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm chế tạo
Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên..hiện đại
c.Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
Tác dụng
Câu giới thiệu về thứ máy mới
Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên
Nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng và giới thiệu về loại trái cây đặc biệt này.
* Bài tập 2: Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS chọn tình huống giới thiệu: về các bạn trong lớp; hoặc giới thiệu từng người thân của mình trong tấm ảnh chụp gia đình. Nhớ dùng các câu kể ai là gì trong giới thiệu
- Cho HS viết nhanh vào vở nháp lời giới thiệu, kiểm tra các câu kể ai là gì? Có trong đoạn văn.
- Cho từng cặp HS giới thiệu, HS thi giới thiệu trước lớp
- GV nhận xét bình chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên sinh động, hấp dẫn.
4. Củng cố – dặn dò :
- Câu kể ai là gì gồm mấy bộ phận ?
- Câu kể ai là gì được dùng để làm gì?
- Xem trước bài “Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?”.
- Nhận xét tiết học.
Hát vui
1 HS đọc thuộc lòng
Hs thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Lắng nghe
Vài hs nêu tựa bài
4 HS tiếp nối nhau đọc
Hs thực hiện yêu cầu
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
Hs thực hiện yêu cầu
Vài hs đọc ghi nhớ
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét
Lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 05 tháng 02 năm 2015
MÔN : TIẾNG VIỆT
Phân môn : Luyện từ và câu
Tuần 24 tiết 48
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu :
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu ( BT1, BT2, mục III ); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì ? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III).
II. Đồ dùng :
- Ba tờ phiếu viết 4 câu văn ở phần nhận xét – viết riêng lẻ từng câu.
- Bảng lớp viết các vị ngữ ở cột B ; 4 mảnh bìa màu.
III. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạy động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
-Cho 2 HS lên bảng làm bài tập dùng câu kể Ai là gì ? giới thiệu các bạn trong lớp.
- Gv nhận xét và tuyên dương
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài : Hôm nay các em tìm hiểu về vị ngữ trong câu kể.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1: Tìm hiểu ví dụ :
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- GV nêu : Để tìm vị ngữ trong câu, phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi ai là gì?
- Cho HS đọc thầm các câu văn, trao đổi với bạn, lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
- GV nhận xét và sửa bài:
+ Đoạn văn này có mấy câu ? (4 câu)
+ Câu nào có dạng ai là gì ? (Em là cháu bác Tự)
- Cho HS xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được:
+ Trong câu này bộ phận nào trả lời câu hỏi Ai là gì? (là cháu bác Tự)
+ Bộ phận đó gọi là gì? (Vị ngữ)
+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì? (do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành).
3.2: Ghi nhớ :
- Cho HS đọc ghi nhớ bài trong SGK.
3.3: Luyện tập :
* Bài tập 1 : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS thực hiện trình tự các bước: Tìm các câu kể Ai là gì? Trong các câu thơ. Sau đó mới xác định vị ngữ của các câu vừa tìm được.
- Cho HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Câu kể Ai là gì ? Vị ngữ
Người // là Cha, là Bác, là Anh
Quê hương // là chùm khế ngọt
Quê hương // là đường đi học
* Bài tập 2 : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nói: Để làm đúng bài tập, các em cần thử ghép lần lượt từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra những câu kể Ai là gì ? thích hợp về nội dung.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời HS lên bảng gắn những mảnh bìa màu với từ ngữ ở cột B , tạo thành câu hoàn chỉnh.
- Cho 2 HS đọc kết quả bài
Chim công / là nghệ sĩ múa tài ba.
Đại bàng / là dũng sĩ của rừng xanh.
Sư tử / là chúa sơn lâm.
Gà trống / là sứ giả của bình minh.
* Bài tập 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý: Các từ ngữ cho sẵn là bộ phận vị ngữ của câu kể Ai là gì ?. các em hãy tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm CN trong câu. Cần đặt câu hỏi Cái gì ? Ai ? ở trước để tìm CN của câu.
- Cho HS tiếp nối nhau đặt câu .
- GV nhận xét và nêu kết quả ghi lên bảng lớp:
a. Hải Phòng/ Cần Thơ .. /là một thành phố lớn.
b. Bắc Ninh / là quê hương của những làng điệu dân ca quan họ.
c. Xuân Diệu/ Trần Đăng Khoa ../ là nhà thơ.
d. Nguyễn Du/ Nguyễn Đình Thi / là nhà thơ lớn của Việt Nam.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
- Xem trước bài “Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?”.
- Nhận xét tiết học.
Hát vui
Hs thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Lắng nghe
Vài hs nêu tựa bài
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs thực hiện yêu cầu
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét
Vài hs đọc ghi nhớ
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
1 hs đọc yêu cầu bài
Lắng nghe
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
Vài hs đọc lại ghi nhớ
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 10 tháng 02 năm 2015
MÔN : TIẾNG VIỆT
Phân môn : Luyện từ và câu
Tuần 25 tiết 49
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu :
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm CN(BT3).
II. Đồ dùng :
- Bốn băng giấy mỗi băng viết một câu kể Ai là gì? Trong đoạn thơ , đoạn văn ( phần nhận xét). Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1, viết riêng mỗi câu một dòng ( phần luyện tập)
 - Bảng lớp viết các VN ở cột B ( BT2) ; 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A.
III. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đặt câu kể Ai là gì? Xác định vị ngữ trong câu kể vừa đặt.
- Gv nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài : Trong tiết LTVC trước, các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu bộ phận CN của kiểu câu này.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1: Tìm hiểu ví dụ :
- Một HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm các câu văn, câu thơ làm bài vào VBT lần lượt thực hiện yêu cầu trong SGK , phát biểu ý kiến :
+ Trong những câu trên, câu nào có dạng Ai là gì ? 
 ( Ruộng rẫy là chiến trường .Cuốc cày là vũ khí.
Nhà nông là chiến sĩ. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của đội ta.)
- GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì? Lần lượt mời 4 HS lên bảng gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu.
+ Ruộng rẫy / là chiến trường
+ Cuốc cày / là vũ khí
+ Nhà nông / là chiến sĩ
+ Kim Đồng và các bạn anh / là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
- Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành? (Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành)
3.2: Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
3.3: Luyện tập :
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài
- GV phát phiếu cho một số HS.
- HS phát biểu ý kiến. GV kết luận bằng cách mời những HS làm trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả:
+ Văn hoá nghệ thuật / cũng là một mặt trận.
+ Anh chị em / là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui / mới thực là nỗi niềm bông phượng
+ Hoa phượng / là hoa học trò.
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT
- GV : Để làm đúng bài tập, các em cần thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung.
- HS phát biểu ý kiến: GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 em lên bảng gắn những mảnh bìa ( ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B tạo thành câu hoàn chỉnh.
- HS đọc lại kết quả:
+ Trẻ em / là tương lai của đất nước.
+ Cô giáo / là người mẹ thứ hai của em.
+ Bạn Lan / là người Hà Nội.
+ Người / là vốn quý nhất.
* Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT
- GV gợi ý: Các từ ngữ cho sẵn là chủ ngữ của câu kể Ai là gì? Các em hãy tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm vị ngữ trong câu. Cần đặt câu hỏi: là gì? ( là ai? ) để tìm vị ngữ của câu.
- HS thảo luận nhóm đôi , sau đó tiếp nối nhau đặt câu cho CN : Bạn Bích Vân ; Hà Nội ; Dân tộc ta.
- GV nhận xét chung .
(VD: -Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của lớp 4C.
- Hà Nội là một thành phố rất đẹp.
- Dân tộc ta là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời. )
4. Củng cố – dặn dò :
- Đặt 1 câu kể Ai là gì?, xác định chủ ngữ trong câu đó
- Về học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiết sau : Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
- Nhận xét tiết học.
Hát vui
Hs thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Lắng nghe
Vài hs nêu tựa bài
Hs thực hiện yêu cầu
Hs trả lời – lớp nhận xét
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
Hs trả lời – lớp nhận xét
Vài hs đọc ghi nhớ
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
1 hs đọc yêu cầu bài
Lắng nghe
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
Hs thực hiện yêu cầu
Vài hs đọc lại ghi nhớ
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 12 tháng 02 năm 2015
MÔN : TIẾNG VIỆT
Phân môn : Luyện từ và câu
Tuần 25 tiết 50
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I. Mục tiêu :
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
II. Đồ dùng :
- 3 băng giắy viết các từ ngữ ở BT 1
- Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2
- 3, 4 tờ phiếu viết nội dung BT 4.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
-HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? Và nêu VD.
- Gv nhận xét và tuyên dương
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài : Trong tiết LTVC hôm nay, các em mở rộng vốn từ về dũng cảm.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
3.1 : Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT
- HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét.
- GV dán 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1, mời HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với dũng cảm.
- GV chốt lại lời giải đúng: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
*Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT.
- GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước , sao cho tạo ra được những cụm từ có nội dung thích hợp.
- HS suy nghĩ, làm bài, tiếp nối nhau đọc kết quả.
- GV mời 1 HS lên bảng đánh dấu x vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn
- 2 HS đọc lại kết quả, đọc lại từng cụm từ.
+Dũng cảm .. : xông lên, nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền, trước kẻ thù, nói lên sự thật.
+ dũng cảm : tinh thần, hành động, người chiến sĩ, nữ du kích.
*Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT.
- GV : Các em hãy thử ghép lần lượt các từ ngữ ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng với mỗi từ.
- GV mời HS lần lượt gắn những mảnh bìa viết các từ ở cột A ghép với từng lời giải ở cột B.
-2 HS đọc lại giải nghĩa từ sau khi đã lắp ghép đúng
+ Gan góc :(chống chọi) kiên cường , không lùi bước
+Gan lì : gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
+ Gan dạ: không sợ nguy hiểm.
* Bài tập 4 : GV nêu yêu cầu của BT và gợi ý: Đoạn văn có 5 chỗ trống. Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp. HS đọc đoạn văn, trao đổi, làm bài.
- GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu viết nội dung BT, mời HS lên bảng thi điền đúng, nhanh.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải: Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nêu một vài từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm ?
- HS về thuộc những từ ngữ vừa được học.
- Nhận xét tiết học.
Hát vui
Hs thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Lắng nghe
Vài hs nêu tựa bài
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét
Hs thực hiện yêu cầu
1 hs đọc yêu cầu bài.
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
Hs thực hiện yêu cầu
1 hs đọc yêu cầu bài
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 03 tháng 03 năm 2015
MÔN : TIẾNG VIỆT
Phân môn : Luyện từ và câu
Tuần 26 tiết 51
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu (BT3).
II. Đồ dùng :
- Một tờ phiếu viết lời giải BT1.
- Bốn băng giấy – mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì ? ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho 2-3 HS nói nghĩa của các từ cùng nghĩa với dũng cảm mà các em đã học ở tiết trước.
- Cho 1 HS làm lại BT4.
Anh Kim đồng là một.rất..Tuy không chiến đấu ở., nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sứcAnh đã hi sinh, nhưng..sáng của anh vẫn còn mãi mãi.
- Gv nhận xét và tuyên dương
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ luyện tập về câu kể : Ai là gi?
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1: Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài và tìm câu kể Ai là gì ? có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS các nhóm nêu kết quả
- GV nhận xét và ghi lên bảng lớp:
Câu kể Ai là gì? Tác dụng
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên câu giới thiệu
+ Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội câu nêu nhận định
+ Ông năm là dân ngụ cư của làng này ; câu giới thiệu
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân ; câu nêu nhận định
* Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài, xác định chủ CN, VN trong mỗi câu tìm được.
- GV dán 4 băng giấy viết 4 câu lên bảng
- HS nêu kết quả
 Chủ ngữ Vị ngữ
- Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên
- Cả hai ông / đều không phải là người Hà Nội
- Ông Năm / là dân ngụ cư ở làng này.
- Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
*Bài tập 3 : GV cho HS đọc đề bài
- GV gợi ý : mỗi em tưởng tượng một tình huống và giới thiệu một cách tự nhiên.
- Sau đó cho từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
- Gọi một vài em đọc bài làm của mình. Chỉ rõ các câu kể Ai là gì? Có trong đoạn viết
Ví dụ : Khi chúng tôi đến, Hà nằm trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác:
-Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà ốm, chúng cháu đến thăm Hà.Cháu giới thiệu với hai bác: Đây là bạn Dũng, bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Lan. Bạn Lan là học sinh giỏi toán nhất lớp cháu. Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu tên là Thuỷ ạ.
4. Củng cố – dặn dò :
- Đọc bài làm của HS làm tốt cho lớp nghe.
- Nhắc HS chưa làm hoàn chỉnh bài tập 3 về làm tiếp
- Xem trước bài “ Mở rộng vốn từ : Dũng cảm”.
- Nhận xét tiết học.
Hát vui
Hs thực 

Tài liệu đính kèm:

  • docxLUYEN TU - CAU.docx