Môn : TIẾNG VIỆT
Phân môn : Luyện từ và câu
Tuần 4 tiết 4
MỞ RỘNG VỐN TỪ GIA ĐÌNH
ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu :
- Tìm đựơc một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1)
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT 3 a, b, c)
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Phiếu học bài tập.
- Hs : Vở bài tập.
III Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định :
B. Kiểm tra :
- Gọi 1 hs lên bảng – Lớp làm nháp (BT1 tiết 3)
- Gv nhận xét
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trong tiết Luyện từ & Câu hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về người trong gia đình và tình cảm gia đình. Sau đó các em sẽ tiếp tục ôn tập về kiểu câu : Ai (cái gì ,con gì ) là gì?.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập :
+ Bài tập 1: Gọi 1 hs nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm
- Gọi hs đọc bài mẫu : Ông bà, chú cháu.
+ Em hiểu thế nào là ông bà?
+ Em hiểu thế nào là chú cháu?
- Gv nhận xét chốt lại : Là chỉ cả ông và bà. Là chỉ cả chú và cháu. Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình điều chỉ hai người trong gia đình trở lên .
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm
- Hết thời gian gọi hs trình bày
- Gv nhận xét: Ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, cha ông, ,ông cha, cha chú, cô chú, cậu mợ, chú thím, chú cháu, dì cháu,cô cháu, cậu cháu, mẹ con, bố con, cha con, anh em v.v.
+ Bài tập 2 (giảm) : Ôn tập kiến thức
+ Bài tập 3 : Gọi 1 hs nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm
- Gọi 3 hs lên bảng - lớp làm vào vở
- Gv nhận xét:
a. Tuấn là anh của Lan. / Tuấn là người anh biết nhường nhịn em. / Tuấn là người anh biết thương yêu em gái. / Tuấn là đứa con ngoan. / Tuấn là đứa con hiếu thảo. / Tuấn làn người con biết thương mẹ.
b. Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. / Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo. / Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương yêu bà. / Bạn nhỏ là đứa cháu rất quan tâm,săn sóc bà.
c. Bà mẹ là người rất thương yêu con. / Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con. / Bà mẹ là người sẳn sàng hi sinh thân mình vì con.
d. Sẻ non là người bạn rất tốt. / Chú sẻ là người bạn quý của bé Thơ và cây bằng lăng. / Sẻ non là người bạn rất đáng yêu. / Sẻ non là người bạn dũng cảm tốt bụng.
D. Cũng cố - Dặn do :
+ Các em vừa học bài gì?
- Gọi hs đọc lại các từ ở BT1
- Gv nhận xét tuyên dương - Liên hệ giáo dục hs
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Gv nhận xét tiết học Hát vui
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs theo dõi
Hs nhắc tựa bài
1 hs nêu yêu cầu
2 hs đọc bài mẫu
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs theo dõi
Hs thảo luận
Thực hiện yêu cầu
Hs nêu yêu cầu
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
1 hs nêu tên bài
Thực hiện yêu cầu
Hs lắng nghe
Thứ năm ngày 10 tháng 09 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Luyện từ và câu Tuần 3 tiết 3 SO SÁNH - DẤU CHẤM I. Mục tiêu : - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1) - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2) - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). II. Đồ dùng dạy học : - Gv : Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1. Phiếu học tập BT3 - Hs : Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : - Gọi 2 hs lên bảng trả lời : Ai ( cái gì ,con gì) là gì? + Tuấn là người anh cả trong nhà. + Chúng em là học sinh lớp 3 - Gv nhận xét C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết Luyện từ & Câu hôm nay các em sẽ được tiếp tục học về so sánh và dùng dấu chấm. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài tập 1: Gọi 1 hs đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (Tìm các hình ảnh so sánh) - Gv dán 4 băng giấy lên bảng - Gọi 4 hs lên bảng thi làm bài nhanh. - Gv nhận xét a. Mắt hiền sáng tựa vì sao. b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c. Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung d. Dòng song là một đường trăng lung linh dát vàng. + Bài tập 2 : Gọi 1 hs đọc đề bài - Lớp đọc thầm - Gọi 4 hs lên bảng - Lớp làm vở - Gv nhận xét: Những từ chỉ sự so sánh là : tựa - như - là - là - là + Bài tập 3 : Gọi 1 hs đọc đề bài - Lớp đọc thầm - Gv phát phiếu học tập - Yêu cầu hs thảo luận nhóm - Hết thời gian gọi hs trình bày kết quả - Gv nhận xét: Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi nhìn thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. D. Cũng cố - Dặn dò : + Các em vừa học bài gì? - Gv nhận xét tuyên dương - Liên hệ giáo dục hs - Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs lắng nghe Hs nhắc tựa bài 1 hs đọc yêu cầu Hs trả lời-nhận xét Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc đề bài Hs thảo luận Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu tên bài Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Luyện từ và câu Tuần 4 tiết 4 MỞ RỘNG VỐN TỪ GIA ĐÌNH ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu : - Tìm đựơc một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1) - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT 3 a, b, c) II. Đồ dùng dạy học : - Gv : Phiếu học bài tập. - Hs : Vở bài tập. III Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : - Gọi 1 hs lên bảng – Lớp làm nháp (BT1 tiết 3) - Gv nhận xét C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết Luyện từ & Câu hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về người trong gia đình và tình cảm gia đình. Sau đó các em sẽ tiếp tục ôn tập về kiểu câu : Ai (cái gì ,con gì ) là gì?. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài tập 1: Gọi 1 hs nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm - Gọi hs đọc bài mẫu : Ông bà, chú cháu. + Em hiểu thế nào là ông bà? + Em hiểu thế nào là chú cháu? - Gv nhận xét chốt lại : Là chỉ cả ông và bà. Là chỉ cả chú và cháu. Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình điều chỉ hai người trong gia đình trở lên . - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm - Yêu cầu hs thảo luận nhóm - Hết thời gian gọi hs trình bày - Gv nhận xét: Ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, cha ông, ,ông cha, cha chú, cô chú, cậu mợ, chú thím, chú cháu, dì cháu,cô cháu, cậu cháu, mẹ con, bố con, cha con, anh em v.v... + Bài tập 2 (giảm) : Ôn tập kiến thức + Bài tập 3 : Gọi 1 hs nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm - Gọi 3 hs lên bảng - lớp làm vào vở - Gv nhận xét: a. Tuấn là anh của Lan. / Tuấn là người anh biết nhường nhịn em. / Tuấn là người anh biết thương yêu em gái. / Tuấn là đứa con ngoan. / Tuấn là đứa con hiếu thảo. / Tuấn làn người con biết thương mẹ. b. Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. / Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo. / Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương yêu bà. / Bạn nhỏ là đứa cháu rất quan tâm,săn sóc bà. c. Bà mẹ là người rất thương yêu con. / Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con. / Bà mẹ là người sẳn sàng hi sinh thân mình vì con. d. Sẻ non là người bạn rất tốt. / Chú sẻ là người bạn quý của bé Thơ và cây bằng lăng. / Sẻ non là người bạn rất đáng yêu. / Sẻ non là người bạn dũng cảm tốt bụng. D. Cũng cố - Dặn dò : + Các em vừa học bài gì? - Gọi hs đọc lại các từ ở BT1 - Gv nhận xét tuyên dương - Liên hệ giáo dục hs - Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs theo dõi Hs nhắc tựa bài 1 hs nêu yêu cầu 2 hs đọc bài mẫu Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs theo dõi Hs thảo luận Thực hiện yêu cầu Hs nêu yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2015 Môn : Tiếng Việt Phân môn : Luyện từ và câu Tuần 5 tiết 5 SO SÁNH I. Mục tiêu : - Nắm được một số kiểu câu so sánh mới : so sánh hơn kém (BT 1) - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở (BT 2) - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ( BT3, BT4 ) II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. - HS : VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : - Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 1 của tiết 4 - Gv nhận xét C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập : - Bài tập 1: Gọi 1 hs nêu yêu cầu - Gọi hs lên bảng – Lớp làm vào vở - Gv nhận xét: Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh a. Cháu khỏe hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng hơn kém ngang bằng ngang bằng b. Trăng khuya sáng hơn đèn hơn kém c. Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời hơn kém hgang bằng + Bài tập 2 : Gọi 1 hs nêu yêu cầu - Gọi hs lên bảng - lớp làm vào vở - Gv nhận xét a. hơn - là - là b. hơn c. chẳng - bằng - là + Bài tập 3 : Gọi 1 hs nêu yêu cầu - Gọi hs lên bảng - lớp làm vào vở - Gv nhận xét Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao . Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh. + Bài tập 4 : Gọi 1 hs nêu yêu cầu - Goi 1 hs đọc mẫu bài tập + Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém ? - Gv kết luận : Vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu gạch ngang ( - ) phải là từ so sánh ngang bằng. - Gọi 1 hs lên bảng , lớp làm vở - Gv nhận xét Quả dừa như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thế .. Đàn lợn nằm trên cao Tàu dừa như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thế .. chiếc lược chải vào mây xanh D. Cũng cố - Dặn dò : + Các em vừa học bài gì? - Gọi hs đọc lại nội dung các bài tập - Gv nhận xét tuyên dương - Liên hệ giáo dục hs - Dặn hs về nhà về nhà tìm các câu thơ, khổ thơ và gạch chân các hình ảnh so sánh, các từ so sánh trong câu khổ thơ đó và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs theo dõi Hs nhắc tựa bài 1 hs nêu yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu yêu cầu 1 hs đọc bài mẫu Hs trả lời-nhận xét Hs theo dõi Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Luyện từ và Câu Tuần 6 tiết 6 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRƯỜNG HỌC DẤU PHẨY I. Mục tiêu : - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập trò chơi ô chữ (BT1) - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2) II. Đồ dùng dạy học : - Gv : Phiếu học tập, giấy khổ to, bút dạ. - Hs : Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : - Gv kiểm tra vở bài tập của hs - Gv nhận xét C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẻ được mở rộng vốn từ về trường học. Sau đó, các em sẽ làm một bài tập ôn luyện về dấu phẩy. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn luyện tập : + Bài1 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu sgk - Giới thiệu về ô chữ : Ô chữ theo chũ đề Trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng. - Gv phát phiếu học tập cho hs thảo luận - Hết thời guan gọi hs trình bày kết quả -Gv nhận xét tuyên dương + Bài 2 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu sgk - Gọi vài hs lên bảng - cả lớp làm vào vở - Gv nhận xét a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b. Các bạn mới được kếy nạp vào đội điều là con ngoan, trò giỏi. c. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ và giữ gìn danh dự Đội. D. Cũng cố - Dặn dò : + Các em vừa học bài gì? - Gọi hs đọc lại nội dung các bài tập - Gv nhận xét tuyên dương - Liên hệ giáo dục hs - Dặn hs về nhà về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học Hát vui Hs theo dõi Hs theo dõi Hs lắng nghe 1 hs đọc yêu cầu Hs lắng nghe Hs thảo luận Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs đọc yêu cầu Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs lắng nghe * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: