Nhóm 1 Nhóm 2
Học vần Toán
U¬ – uya kiÓm tra gi÷a k× ii
Đọc được : uơ , uya , huơ vòi , đêm khuya và đọc được từ ứng và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được: uơ , uya , hươ vòi , đêm khuya
Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: sáng sớm , chiều tối , đêm khuya. Kiểm tra : bảng nhân 2 , 3, 4, 5
Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc
Giải toán có lời văn bằng một phép nhân .
trả lời chủ đề : Em thích đọc chuyện Gv: nhận xét và nêu lại tên chu đề và cho hs thảo luận và tập nói với bạn Hs: thực hiện Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 – 3 Hs : đọc yêu cầu bài hai bài tập Gv: hd và cho hs làm bài vào bảng nhóm , nhóm 1 bài 2 nhóm 2 bài 3a Hs: thảo luận và làm bài 6 4 Hoạt động 13 trò chơi Gv: Hướng dận cách chơi , luật chơi Và chơi mẫu cho hs quan sát Hs: chơi theo hd của giáo viện Gv: Nhận xét tuyện dương Hs : trính bày bài vào góc học nhóm Gv: nhận xét bổ xung Hs: chữa bài vào vở 5 : Củng cố dặn dò - Hs đọc lại vần tiếng và câu úng dụng - Gv: yêu cầu học sinh về học bài và luyện tập nhiều hơn. nhận xét tiết học Tiết : 4 Nhóm 1 Nhóm 2 Môn Toán Luyện tiếng việt Tên bài gi¶i to¸n cã lêi v¨n Ôn tập I. môc tiªu Hiểu đề toán : cho gì , hỏi gì , biết bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số . Đọc được các bài đã học ở tuần 20 – 21 II. ®å dïng d¹y - häc Que tính , bảng phụ Sgk iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y TG HĐ 3 1 Giới thiệu bài mới Hs: nghe gv và chuẩn bị sách vở . Gv: nêu mục tiêu yêu cầu của bài và Ổn định tổ chức Gv: cho lớp hát và báo cáo si số lớp Hs: Hát và ổn định chỗ ngồi 15 2 Giới thiệu cách giải và cách trình bày bài giải. Gv: đọc to bài toán cho hs nghe và nêu câu hỏi hd : Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Hs: trả lời : Nhµ An cã 5 con gµ thªm 4 con gµ . Nhµ An cã mÊy con gµ. Vµi HS nh¾c l¹i. Gv: nxét và tóm tắt. Tóm tắt: Có: 5 con gà Thêm: 4 con gà Có tất cả.... con gà? Hs: theo doi Gv: Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào? Hs: trả lời : Ta ph¶i lµm phÐp tÝnh céng. LÊy 5 céng 4 b»ng 9. Nh vËy nhµ An cã 9 con gµ. Gv : HD cách trình bày bài giải và phép tính - Viết chữ: Bài giải - Viết câu lời giải: Nhà An có số gà là... - Viết phép tính: 5 + 4 = 9 (con gà) dấu ngoặc đơn dùng đóng mở danh số của phép tính. - Viết đáp số: Đáp số : 9 con gà. Bài giải Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà. Hs: 1 vài HS đọc lại bài giải. Ôn tập đọc Hs: lần lượt lên bốc bài và đọc Gv: nêu câu hỏi liên quan cho hs trả lời Gv: nhắc nhở và uốn nắn hs 15 3 Bài tập 1 Gv: nêu yêu cầu và hd hs cách làm và cho hs lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở . Hs: làm bài Gv: chữa bài và nhận xét Bài tập 2 Hs: làm bài theo nhóm 3 vào bảng nhóm và trình bày kết quả Gv: theo dõi và nhắc nhở các nhóm làm bài Hs: chữa bài vào vở Gv: nhắc nhở và uốn nắn hs 2 4 Củng cố dặn dò Gv: nhận xét tiết học , và nhắc nhở các bước làm bài , yêu cầu hs về nhà học bài Hs: nghe và ghi vở Gv: nhận xét Buổi chiều Tiết : 1 Nhóm 1 Nhóm 2 Môn Tập viết Luyện tiếng việt Tên bài GiÊy p¬ luya luyÖn viÕt chÝnh t¶ vµ ch÷ hoa I. môc tiªu Viết đúng các chữ : GiÊy p¬ luya theo cớ chữ nhỡ Tập chép đúng 5 dòng thơ đầu của bì vè chim .và viết được chữ hoa đã học S . II. ®å dïng d¹y - häc Bảng phụ viết sẵn các chữ: Sgk iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y TG HĐ 3 1 Giới thiệu bài Gv: nêu mục tiêu yêu cầu của bài à ghi tên bài Hs: nghe Giới thiệu bài Hs: nghe Gv: nêu mục tiêu yêu cầu của bài ghi tên bài 15 2 Hướng dẫn viết bảng con Gv: Hướng dẫn viết bảng con vần và tiếng của bài bằng cỡ nhỡ Hs quan sát và viết theo vào bảng con Gv: nhận xét và uốn nắn Hs: viết lại mỗi vần , chữ một dòng Luyện viết chính tả Hs: Đọc đoạn viết sgk và tìm từ khó viết Gv: hd viết từ kho và hd cách trình bày bài Hs: viết bài vào vở Gv: đánh giá và ghi điểm 15 3 Hướng dẫn viết vở Gv: hd viết vở và nêu quy trình viết bằng cỡ nhỡ Hs: nghe và quan sát Gv: hd viết và cho hs viết mẫu Hs: lấy vở và viết bài Gv: theo dõi nhắc nhở Hs: nộp vở Luyện viết chữ hoa Hs : lấy bảng con và viết theo hd của gv Gv: hd viết và viết mẫu vào vở cho hs Hs: viết bài vào vở Gv: nhận xét chung 4 : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học , yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm bài , luyện viết nhiều hơn Tiết 2 Âm nhạc ¤n tËp bµi h¸t: TËp tÇm v«ng. Ph©n biÖt c¸c chuçi ©m thanh ®i lªn, ®i xuèng, ®i ngang I. môc tiªu Biết hát theo lời ca và giai điệu bài hát , biết hát kết hợp vồ tay hoặc gõ đệm II. ®å dïng d¹y - häc Hát lại bài hát: “Tìm bạn thân và sắp đến tết rồi” Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ. iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc 1- ổn định tổ chức : Gv: cho hs hát một bài hát và báo cáo si số lớp Hs: thực hiện 2- Kiểm tra bài cũ: (5') - Gv gọi HS hát bài “Tập tầm vông” - Hs: lên hát - GV: nhận xét, xếp loại. 3- Bài mới: (24') a- Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài + ghi đầu bài. b- Giảng bài. * HĐ1: Ôn bài hát: “Tập tầm vông” - Cho HS hát lại bài hát “Tập tầm vông”. GV nghe + sửa sai. - Cho HS hát kết hợp trò chơi. - Cho Hs hát + gõ đệm theo phách sau đó đệm theo nhịp 2. + Đệm nhịp theo phách: Tập tầm vông, tay không tay có. x x xx x x x xx + Đêm theo nhịp 2: Tập tầm vông, tay không tay có. x x x x x x x * HĐ2: Nghe hát - nghe nhạc. - GV đưa ra VD bằng lời hát hoặc đánh đàn. Âm thanh đi lên. Âm thanh đi xuống. Âm thanh đi ngang. - GV hỏi HS trả lời. - GV nxét - tuyên dương. CN - N - Lớp. HS hát + chơi trò chơi. HS hát + gõ phách. HS chú ý nghe. Âm thanh đi lên Âm thanh đi xuống. Âm thanh đi ngang. 4 - Củng cố, dặn dò - Tổng kết: Lớp hát lại lời bài hát. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS học bài + chuẩn bị bài sau. Thứ Tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Tiết : 1 Nhóm 1 Nhóm 2 Môn Toán Kể chuyện Tên bài x¨ng ti mÐt. ®o ®é dµi Mét trÝ kh«n h¬n tr¨m trÝ kh«n I. môc tiªu Biết xăng – ti – met là đơn vị đo độ dài , biết xăng – ti – met viết tắt la cm ; biết dùng thước có vạch chia xăng – ti – met để đo độ dài đoạn thẳng. Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Kể lại được từng đoạn của câu chuyện . II. ®å dïng d¹y - häc - SGK, thước kẻ Các tranh minh hoạ phóng to. iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc TG HĐ 2 1 Ổn định tổ chức Gv: lấy sí số và cho lớp hát một bài hát Hs: hát và ổn định chỗ ngồi 2 2 Giới thiệu bài Gv: nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học Hs: nghe và ghi tên bài vào vở Giới thiệu bài Hs: nghe gv giới thiệu Gv: Gt bài ghi đầu bài lên bảng 3 3 Kiểm tra bài cũ Gv: cho 1HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải của bài toán "An gấp được 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền". Hs: làm bài Kiểm tra bài cũ Hs: lên bảng nhớ và kể lại đoạn 1 câu chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng Gv: nhận xét nghi điểm 11 4 2- Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài Gv : gt Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng cm, thước này dùng để đo độ dài các đt. Hs : theo dõi và nghe gv gt Gv: Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0.Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm. GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét". GV lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm,. Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch = với đầu của thước. Hs: nghe và làm theo gv hd và nhắc theo gv Gv: Xăng ti mét viết tắt là: cm - GV viết lên bảng, gọi HS đọc . GV giới thiệu thao tác đo độ dài . B1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng B2: Đọc số ghi ở vạch của thước = với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng ti mét). B3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (Vào chỗ thích hợp) chẳng hạn viết 1 em vào ngay dưới đoạn thẳng AB. Hs: nghe và làm theo gv hd Hướng dẫn kể Hs: mở sách đọc yêu cầu và gợi ý sách giáo khoa . Gv: hd lời gợi ý dưới mỗi tranh.và cho hs tự kể và thảo luận trong nhóm và đặt tên cho từng đoạn truyện Hs: thảo luận theo nhóm và đặt tên cho từng đoạn chuyện vào bảng phụ Gv: nhắc nhở các nhóm Hs: Các nhóm lên trính bày kết quả nhóm mình làm Gv: nhận xét 15 5 Hs: nhắc lại các bứơc đo độ dài bằng thước . Gv : theo dõi, chỉnh sửa. Bài tập 1 Hs: lên bảng làm bài và làm bài vào vở Gv: chữa bài và nhận xét Bài tập 2 Gv: nêu yêu cầu và hd làm bài và cho hs làm miệng bài tập Hs: làm miệng bài Gv: nhận xét chữa bài Bài tập 3 Hs: tự làm bài vào vở Gv: theo doi nhắc nhở và chữa bài Hướng dẫn các đoạn và kể nối tiếp Gv: hd hs các đoạn của câu chuyện dựa vào gợi ý và các câu hỏi . Hs: tập kể trong nhóm cả bài Gv: theo dõi nhắc nhở Hs: các nhóm cử đại diện lên trình bày bài ( kể nối tiếp các đoạn dữa các nhóm Gv: cho lớp nhận xét bạn kể Hs: nhận xét Gv: nhận xét chung Hs: một hs kể lại toàn bài 6 : Củng cố dặn dò - Hs: nhắc lại đơn vi đo độ dài cm - Yêu cầu học sinh về học bài và luyện tập nhiều hơn . - Nhận xét tiết học Tiết :2 Nhóm 1 Nhóm 2 Môn Học vần ( T1 ) Toán Tên bài U©t - uyªt b¶ng chia 2 I. môc tiªu Đọc được : uât , uyêt , sản xuất , duyệt binh , từ ứng và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: uât , uyêt , sản xuất , duyệt binh Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. Lập được bảng chia 2 Nhớ được bảng chia 2 Biết giải bài toán có một phép chia . II. ®å dïng d¹y - häc Sách Tiếng Việt tập 2 - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói Bảng chia 2 , hình mâu iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y TG HĐ 3 1 Kiểm tra bài cũ Hs: đọc lại đọc bảng vần gv chuẩn bị trước Gv: nhận xét ghi điểm Kiểm tra bài cũ Gv: cho hs nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc Hs: làm bài 2 2 Hoat động 1 vào bài Gv: gt bài nghi đầu bài lên bảng Hs: nghe và đọc theo giáo viên Giới thiệu bài Hs : nghe gv nêu yêu cầu bài học Gv: nêu mục tiêu yêu cầu bài học , ghi tên 7 3 Hoạt động 2 : nhận diện Gv: giới thiệu tranh khoá - hd hs quan sát tranh ,đặt câu hỏi hd hs trả lời rút ra Vần mới và cấu tạo của vần và đọc mẫu ( uât ) Hs: thực hiện đọc bài theo cả lớp , nhóm , bàn , cả lớp . Gv: giới thiệu tranh khoá - hd hs quan sát tranh ,đặt câu hỏi hd hs trả lời rút ra Vần mới , tiếng khoá và đọc mẫu ( sản xuất ) Hs: thực hiện đọc bài theo cả lớp , nhóm , bàn , cả lớp . Gv: nhận xét uốn nắn cách đọc 1. Giới thiệu chia 2 từ phép nhân 2. Hs: Nhắc lại phép nhân 2 Gv: Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn . Mỗi tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn. Viết phép nhân Nhắc lại phép chia. Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4 Hs: trả lời các câu hỏi Gv: nhận xét và cho hs nhắc lại. 2. Lập bảng chia 2: Hs: tự lập bảng chia theo gv hd 5 4 Hoạt động 3 : trò chơi Gv: Hướng dận cách chơi , luật chơi Và chơi mẫu cho hs quan sát Hs: chơi theo hd của giáo viện Gv: Nhận xét tuyện dương Gv: nhận xét và yêu cầu hs học thuộc Hs: thực hiện 10 5 Hoạt động 4 : tập viết Gv : viết mẫu vần ( uât ) và tiếng ( sản xuất ) nêu quy trình viết và cho hs viết vào bảng con Hs: viết bảng con Gv: Hướng dẫn viết trên vở theo cỡ nhỡ Hs: viết vở Bài tập 1 Hs: lên bảng làm lần lượt từng ý , hs làm bài vào vở 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 Gv: chữa bài Bài tâp 2 Hs: đọc yêu cầu và tóm tắt bài Gv: hd qua cách làm và cho hs làm bài vào vở nộp bài lấy điểm. 5 6 Hoạt động 5 : trò chơi Gv: Hướng dận cách chơi , luật chơi Và chơi mẫu cho hs quan sát Hs: chơi theo hd của giáo viện Gv: Nhận xét tuyện dương Hs: làm bài Gv: chấm và chữa bài Hs: chữa bài vào vở . 2 7 Củng cố dặn dò Hs: đọc lại vần và tiếng khóa Gv: yêu cầu học sinh về học bài và luyện tập nhiều hơn .Nhận xét tiết học Củng cố dặn dò Gv: yêu cầu học sinh về học bài và luyện tập nhiều hơn .Nhận xét tiết học Hs: ghi bài vào vở Tiết :3 Nhóm 1 Nhóm 2 Môn Học vần ( T2 ) Tập đọc Tên bài U©t - uyªt Cß vµ cuèc I. môc tiªu Như tiết 1 Biết ngắt nghỉ đúng chỗ , đọc rành mạch toàn bài . Hiểu nội dung của bài : phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn , sung sướng . *Th: q: các em nắm được quyÒn vµ bæ phËn tham gia lao ®éng. II. ®å dïng d¹y - häc Sách Tiếng Việt tập 2 - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói Tranh minh họa iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y TG HĐ 12 1 Hoạt động 6 : nhận diện Gv: giới thiệu tranh khoá - hd hs quan sát tranh ,đặt câu hỏi hd hs trả lời rút ra Vần mớivà cấu tạo của vần ( uyêt ) và đọc mẫu Hs: thực hiện đọc bài theo cả lớp , nhóm , bàn , cả lớp . Gv: giới thiệu tranh khoá - hd hs quan sát tranh ,đặt câu hỏi hd hs trả lời rút ra Vần mới , tiếng khoá ( duyệt binh ) và đọc mẫu Hs: thực hiện đọc bài theo cả lớp , nhóm , bàn , cả lớp . Gv: uốn nắn nhận xét Luyện đọc Hs: mở sgk và đọc thầm qua một lướt Gv: đọc mẫu cho hs . Tóm tắt nội dung của bài , hướng dẫn cách đọc Hs: đọc bài (hs đọc nối tiếp câu) Gv: uôn nắn luyện phát âm và giải nghĩa từ mới Hs: đọc đoạn trong nhóm 8 2 Hoạt động 7 : trò chơi Gv: Hướng dận cách chơi , luật chơi Và chơi mẫu cho hs quan sát Hs: chơi theo hd của giáo viện Gv: Nhận xét tuyện dương Hs: đọc đoạn trước lớp Gv: nhận xét nhắc nhở Hs: thi đọc đoạn giữa các nhóm 12 3 Hoạt động 8 : tập viết Gv : viết mẫu vần ( uyêt ) và tiếng ( duyệt binh ) và nêu quy trình viết và cho hs viết vào bảng con Hs: viết bảng con Gv: Hướng dẫn viết trên vở theo cỡ nhỡ Hs: viết vở Hướng dẫn tìm hiểu bài Hs: đọc thầm lại toàn bài và trả lời câu hỏi : Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy. Gv: nhận xét kết luận Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ? Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao. Hs: đọc thầm bài và trả lời: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? Gv: nêu câu hỏi hd hs trả lời 4 4 Hoạt động 9 : trò chơi Gv: Hướng dận cách chơi , luật chơi Và chơi mẫu cho hs quan sát Hs: chơi theo hd của giáo viện Gv: Nhận xét tuyện dương Học thuộc lòng Hs: tự trọn cho minh một đoạn ma mình thích và học thuộc lòng Gv: theo dõi và nhắc nhở Hs: 1 – 2 hs trình bày bài 5 : Củng cố dặn dò - Hs phát âm lại vần mới và tiếng chứa vần uyêt - Gv: yêu cầu học sinh về học bài và luyện tập nhiều hơn *Th: gv nêu cho hs biết quyên và bổn phận tham gia lao động Tiết :4 Nhóm 1 Nhóm 2 Môn Học vần ( T3 ) Luyện tiếng việt Tên bài U©t - uyªt «n tËp I. môc tiªu Nh tiết 1+ 2 Ôn tập lại các bài đã hoc từ tuần 21 đến nay II. ®å dïng d¹y - häc Tranh minh hoạ phần luyện nói: iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y TG HĐ 10 1 Hoạt động 10 Luyện đọc: Hướng đọc vần và tiếng khoá Hs: đọc lại vần và tiếng khoá trên bảng Gv: uốn nắn nhắc lại cách đọc Hướng dẫn đọc câu ứng dụng Gv: ghi bảng , giải nghĩa một số từ và đọc mẫu . Hs : đọc đồng thanh và đọc theo nhóm , theo cá nhân Gv : nhận xét và chữa lỗi cho hs Giới thiệu bài Gv: nêu mục tiêu yêu cầu của bài và ghi tên bài Hs: nghe gv nêu Kiểm tra đọc Hs: lên bảng bốc thăm và đọc bài ( lần lượt từng hs lên đọc bài ) Gv: theo dõi và nêu câu hỏi liên quan bài Hs: đọc bài 10 2 Hoạt động 11 Luyện viết: Gv : hướng dẫn cách viết vở . KT t thế ngồi, cách cầm bút . Theo dõi, giúp đỡ HS yếu . Chấm một số bài & nhận xét Hs: viết bài Gv: nhận xét Gv: đánh giái và ghi điểm 10 3 Hoạt động 12 Luyện nói Gv: cho hs quan sat tranh và nêu câu hỏi : Trong tranh em thấy cài gì ? Chủ đề luyện nói hôm nay của chúng ta là gì ? Hs: trả lời chủ đề Đất nước ta tuyệt đẹp Gv: nhận xét và nêu lại tên chu đề và cho hs thảo luận và tập nói với bạn Hs: thực hiện Luyện viết Hs: lấy vở cho gv viết mẫu Gv : viết mẫu các chư hoa mà hs viết cũn chữa đùng Hs: viết bài Gv : theo dõi nhắc nhở 4 4 Hoạt động 13 trò chơi Gv: Hướng dận cách chơi , luật chơi và chơi mẫu cho hs quan sát Hs: chơi theo hd của giáo viện Gv: Nhận xét tuyện dương Hs: nộp vở chấm bài 5 : Củng cố dặn dò Hs đọc lại vần vừa học và các từ úng dụng Nhận xét tiết học Buổi chiều Tiêt 5 Mỹ thuật: VÏ vËt nu«i trong nhµ I. môc tiªu - Nhận biết hình dạng , đặc điểm màu sắc vẻ đẹp một số con vật nuôi trong nhà . - Bết cách vẽ con vật quen thuộc - Vẽ được hình vẽ màu một con vật theo ý thích II. ®å dïng d¹y - häc + GV: 1 số tranh ảnh về con gà, con mèo, con thỏ - Một vài tranh vẽ các con vật. - Hình HD cách vẽ. + HS: Vở tập vẽ 1. - Bút chì, chì màu, sáp màu. iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc Giáo viên Học sinh A- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - GV nhận xét sau KT - HS lấy đồ dùng để lên mặt bàn cho GVKT. B- Dạy -học bài mới: 1- Giới thiệu các con vật: - Cho HS xem tranh một số con vật. - HS quan sát và nói tên (tên các con vật và các bộ phận của chúng) - Trâu, lợn, chó. - Hãy kể một số vật nuôi khác ? 2- Hướng dẫn học sinh cách vẽ con vật. - GV giới thiệu cách vẽ và vẽ mẫu lên bảng. B1: Vẽ các hình chính: đầu, mình trước B2: Vẽ các chi tiết sau B3: Vẽ mầu theo ý thích - Cho HS xem một số bài vẽ các con vật để tham khảo. - HS chú ý theo dõi - HS quan sát và tham khảo. 3- Thực hành: + Giao việc: Vẽ con vật mình yêu thích vào khung hình trong vở tập vẽ. + Gợi ý: - Vẽ một hoặc 2 con vật theo ý thích - Vẽ con vật có dáng khác nhau - Có thể vẽ thêm một vài hình ảnh cho bài vẽ sinh động. - Vẽ màu theo ý thích - Vẽ vừa phải với khổ giấy - GV theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu. - HS làm bài theo Y/c của giáo viên 4- Nhận xét, đánh giá: - Cho HS nhận xét một số bài vẽ - Y/c HS tìm ra bài vẽ mà mình thích và nói rõ tại sao thích ? - Nhận xét chung giờ học: - HS quan sát và NX về hình vẽ, mầu sắc - HS thực hiện. Tiết 2 Tự nhiên xã hội Bài 22 : c©y rau I. môc tiªu - Kể tên và nêu ích lợi của một số cây rau .Chỉ được rễ thân , lá , hoa của rau . II. ®å dïng d¹y - häc Giáo viên: SGK, Giáo án, tranh minh hoạ, một số loại cây rau. Học sinh: Sgk, vở bút... III- Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. GV đánh giá chung. C - Dạy bài mới: 1) Giói thiệu bài : - Gv ghi đầu bài lên bảng. 2) Dạy - học nội dung: a) Hoạt động 1: Quan sát cây rau * Mục tiêu: Biết tên rau, nơi chúng sống. * Cách tiến hành: Thảo luận theo cặp. + Yêu cầu thảo luận: Hãy nói tên các loại rau, nơi chúng sống ở đâu? - Gọi các cặp mang rau lên trình bày. Gv nx, chỉnh sửa. * Thảo luận chung. - Y/c HS quan sát tranh SGK và đọc tên rau, nơi chúng sống? Gv nx. * Kết luận: Mỗi cây rau đều có tên gọi và được trồng ở vườn hoặc ở ruộng. b) Hoạt động 2: Nhận biết đặc điểm của cây rau, các bộ phận của chúng. * Cách tiến hành: Thảo luận theo cặp. + Yêu cầu thảo luận: ? Cây rau có tên là gì? ? Chỉ rễ thân lá của mỗi cây. - Gv giảng: Mỗi cây rau đều có các bộ phận như: Rễ, thân, lá (hoa) song mỗi loại đều có 1 đặc điểm riêng - GV yêu cầu HS quan sát cây rau xu hào. ? Đây là cây rau gì? ? Nêu tên rồi chỉ các bộ phận của nó? ? Bộ phận nào ta dùng để ăn? Gv nói: Cây xu hào có 1 phần phình to như củ, chính là thân của cây. + HD HS quan sát rau xúp lơ.... *Kết luận: Có rất nhiều loại rau. Các cây rau đều có rễ thân lá. + Có rau ăn lá: Xà lách, bắp cải. + Rau ăn lá và thân: Rau muống, su hào... + Rau ăn củ: Cà rốt... + Rau ăn hoa: Xúp lơ, thiên lý. + Rau ăn quả: Bầu, bí... c) Hoat động 3:Làm việc trong SGK. * Mục tiêu: Biết ích lợi của rau, việc cần thiết phải rửa rau. * Cách tiến hành: Thảo luận theo cặp. + Yêu cầu thảo luận. - Rau có ích lợi như thế nào? - Các em thường ăn rau nào? - Tại sao ăn rau lại tốt? - Trước khi dùng và ăn rau ta phải làm gì? * Kết luận: (SHD) D - Củng cố - dặn dò: (2’) - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị: - Yêu cầu HS chơi trò chơi. - GV nhận xét tuyên dương. + Nhắc nhở cần ăn rau và ăn rau sạch. - Hát - HS đặt những cây rau đã chuẩn bị lên bàn. - Thảo luận theo nhóm. + Đây là rau xu hào. Chúng được trồng ở vườn. + Đây là rau bắp cải. Nó được trồng ở ruộng rau... - HS trình bày. - HS lần lượt trình bày. - HS khác bổ sung. - HS quan sát cây rau mang đến lớp và thảo luận trong nhóm. + Đây là rau cải ngọt + Bộ phận rễ, thân, lá... - Rau su hào. - Rễ, thân (củ), lá. - Lá, thân. - Rau cung cấy vitamin, có lợi sức khoẻ. - Thường ăn rau ngót, rau muống... - Vì rau chứa vitamin... - Rửa rau thật sạch. - Các nhóm chuẩn bị, cử đại diện, khăn bịt mắt. - Các nhóm khác quan sát, bổ sung. HS lắng nghe. Tiết 3 Đạo đức Em vµ c¸c b¹n (T2) I - Mục tiêu: - Bước đầu biết được : trẻ em cần được học tập , vui chơi và được kết bạn - Biết cần phải đoàn kết , thân ái , giúp đơ bạn bè trong học tập và vui chơi - Bước đầu biết tại sao phải đối xử tốt với bạn bè trong học tập và vui chơi - Đoàn kết thân ai với bạn bè xung quanh II - Đồ dùng dạy - học: - GV: VBT, tranh 1, 3, 5, 6 của BT 3, giáo án. - HS: VBT, bút chì, giấy vở HS. III - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - ổn định tổ chức: (1’) B - Kiểm tra bài cũ: (5’) - Muốn có bạn cùng học cùng chơi em cần phải đối xử như thế nào? - GV nxét, đánh giá. C - Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: (2’) GV giảng Þ ghi đầu bài lên bảng. 2) Dạy - học nội dung: (22’) * Hoạt động 1: Đóng vai + Chia lớp 4 nhóm. + Nhóm 1 đóng vai tranh 1. + Nhóm 2 đóng vai tranh 3. + Nhóm 3 đóng vai tranh 5. + Nhóm 4 đóng vai tranh 6. Với các tình huống cùng học cùng chơi ứng với mỗi tranh. + Thời gian chuẩn bị: (5’) + Gọi các nhóm đóng vai. *Thảo luận chung: ? Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư xử tốt? Em cư xử tốt với bạn? *KL: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu qúi và có thêm nhiều bạn mới. * Hoạt động 2: Vẽ tranh về chủ đề “bạn em” -Y/c: Mỗi em vẽ 1 tranh về một người bạn mà em quý mến. - GV quan sát, HD 1 số HS. - GV chọn 1 số tranh trưng bày. GV nxét, tuyên dương. *Phải biết tôn trọng, yêu quí bạn bè. 3 - Củng cố - dặn dò: (5’) *KL chung: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè. - Y/c HS hát 1 vài bài về bạn bè “Tiếng hát bạn bè mình” - GV nxét, tiết học. Hát - 2 HS trả lời: - Muốn có bạn cùng học cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi. - Vài HS nhắc lại. - HS
Tài liệu đính kèm: