I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.
2. Kĩ năng: Hiểu từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện. Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn của con người.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Truyện, tranh ảnh về cá heo
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
c ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp và cấu tạo của số thập phân). - Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp). 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập phân. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK. - Trò: Bảng con - SGK - Vở bài tập III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh lần lượt sử bài 2/38, 4/39 (SGK) Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Khái niệm số thập phân Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về khài niệm số thập phân (tt) 34’ 4. Phát triển các hoạt động: 15’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp và cấu tạo của số thập phân) - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, quan sát - Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân: - Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con - 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? (ghi bảng) - 2m7dm = 2m và m thành m - m có thể viết thành dạng nào? 2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét - ...2,7m - Lần lượt học sinh đọc - Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m - Giáo viên viết 8,56 + Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra? - Học sinh nhắc lại - Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8, phần thập phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy. - Học sinh viết: , , - 1 em lên bảng xác định phần nguyên, phần thập phân - 2 học sinh nói miệng - Mở kết quả trên bảng, xác định đúng sai. Tương tự với 2,5 - Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là số thập phân 0,01 = ; 0,001 = Hướng dẫn học sinh tương tự với bảng b ® Học sinh nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009 0m5dm = m ; 0m0dm7cm = m ; 0m0dm0cm9mm = m ; 0,5 ; 0,07 ; 0,009 - Lần lượt đọc số thập phân 0,5 = ; 0,07 = ; 0,009 = 15’ * Hoạt động 2: Giúp học sinh biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, làm bài - Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài - Học sinh làm bài - 5 em đọc xong, giáo viên mới đưa kết quả đúng - Lần lượt học sinh sửa bài (5 em) Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, giải vào vở - Học sinh đọc phân số thập phân tương ứng với số thập phân ® 0,1 ; ® 0,9 ; ® 0,4 Bài 3: - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại - Học sinh đọc hàng 1 - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài 4’ * Hoạt động 3: - Hoạt động nhóm 6 thi đua Phương pháp: Thực hành, động não - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua viết dưới dạng số thập phân 5mm = ........................m 0m6cm = ........................m 4m5dm = ........................m 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Khái niệm số thập phân (tt) - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt xuất huyết, nhận ra tập tính của muỗi vằn, sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết, thực hiện các cách tiêu diệt muỗi. 2. Kĩ năng: Hình thành cho HS kĩ năng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 24,25 - Trò : SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét - Trò chơi: Bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu may mắn trả lời - Khi nào muỗi A-nô-phen bay ra đốt người? - Vào buổi tối hay ban đêm. - Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,... Giáo viên nhận xét bài cũ 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 15’ * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 trang 24 trong SGK - Trả lời các câu hỏi trong SGK Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên. Bước 3: Làm việc cả lớp a) Do một loại vi rút gây ra - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm chỉ trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. b) Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành c) Sống trong nhà, ẩn nấp ở xó nhà, gầm giường, nơi treo quần áo..., đẻ trứng vào nơi chứa nước trong... d) Đốt người vào ban ngày và có khi cả ban đêm ® cần nằm màn ngủ. - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị. ® Giáo viên kết luận: - Do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh - Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. 12’ * Hoạt động 2: Quan sát - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, giảng giải Bước 1: Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 3, 4, 5 trang 25 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết? - Hình 3: Bể nước mưa có nắp đậy. Một người đang khơi thông rãnh nước, một người đang quét sàn (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Hình 5: Em bé ngủ có màn (ngăn không cho muỗi đốt) Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...) ® Giáo viên kết luận: Cách tốt nhất để dập dịch sốt xuất huyết là tập trung xử lí các nơi chứa nước có bọ gậy, tổ chức phun hóa chất diệt muỗi truyền bệnh theo đúng quy định dịch tế. - Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? 3’ * Hoạt động 3: Củng cố - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh - Cách phòng bệnh tốt nhất? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt... 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: Xem lại bài - Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM TẬP ĐỌC: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó. - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp của thể thơ tự do. - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng lãng mạn về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành. 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trường: sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông khiến nó tạo nguồn điện phục vụ cuộc sống của con người. 3. Thái độ: Sự gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh phóng to một đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, có tiếng đàn của cô gái Nga - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam - Trò : Bài soạn phần luyện đọc - Bản đồ Việt Nam III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Những người bạn tốt - Học sinh đọc bài theo đoạn - Học sinh đặt câu hỏi - Học sinh khác trả lời Giáo viên nhận xét - cho điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ vĩ của công trình, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông. - Học sinh lắng nghe 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 8’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành Luyện đọc - Rèn đọc: Ba-la-lai-ca, sông Đà - 1, 2 học sinh - Học sinh đọc đồng thanh - Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ - Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ - Lớp nhận xét - Giáo viên rút ra từ khó - Dự kiến: trăng, chơi vơi, cao nguyên Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la. Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc... Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh đọc lại từng từ, câu thơ 10’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại - Tìm hiểu bài - Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản đồ - Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ nêu đặc điểm của con sông này - Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch? - Dự kiến: cả công trường ngủ say cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng cai nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh giải nghĩa - Học sinh giải nghĩa: đêm trăng chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước bao la + Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động? - Dự kiến: có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh trăng, có người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca - Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca Giáo viên chốt: trăng đã phân hóa ngẫm nghĩ - Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ - Học sinh đọc khổ 2 và 3 - 1 học sinh trả lời - Dự kiến: Con người tiếng đàn ngân nga với dòng trăng lấp loáng sông Đà Giáo viên chốt: Bằng bàn tay khối óc, con người mang đến cho thiên nhiên gương mặt mới. Thiên nhiên mang lại cho con người nguồn tài nguyên quý giá. - Sự gắn bó thiên nhiên với con người - Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi - biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả - Câu 3 SGK: Hình ảnh “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh của con người như thế nào? Từ bỡ ngỡ có ý gì hay? - Dự kiến: sức mạnh “dời non lấp biển” của con người - “Bỡ ngỡ”: nhân cách hóa biển có tâm trạng như con người - Giáo viên giải thích tranh nhà máy thuỷ điện Hòa Bình Giáo viên chốt lại: hình ảnh thơ thêm sinh động - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài - Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ - Học sinh bàn bạc theo nhóm - Lần lượt nêu Giáo viên chốt lại - Dự kiến vẻ đẹp của công trường. Sức mạnh của con người. Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên 8’ * Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành - Đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Nêu nội dung bài thơ - Mời 2 bạn đọc thi đua theo dãy (2 dãy) 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc diễn cảm - Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh” ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp), quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. - Nắm được cách đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp). 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh nhận biết hàng, mối quan hệ giữa các hàng liền nhau, cách đọc, viết nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Thầy: Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Trò: Kẻ sẵn bảng như SGK - Vở bài tập - SGK - Bảng con III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 2, 3/40 (SGK) Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Hàng số thập phân, đọc, viết số thập phân Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về số thập phân. Bài học hôm nay giúp các em hiểu “hàng số thập phân, đọc, viết số thập phân” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp), quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. Nắm được cách đọc, viết số thập phân - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não, quan sát a) Học sinh quan sát bảng nêu lên phần nguyên - phần thập phân Gợi ý: 0,5 = ® phần mười 0,07 = ® phần trăm Phần nguyên P.thập phân STP 3 7 5 , 4 0 6 Hàng Tr Ch Đv Pm Pt Pn Q/hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Mỗi đơn vị của một hàng bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - Học sinh lần lượt đính từ phần nguyên, phần thập phân lên bảng - Học sinh nêu các hàng trong phần nguyên (đơn vị, chục, trăm...) - Học sinh nêu các hàng trong phần thập phân (phần mười, phần trăm, phần nghìn...) - Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng phần trăm? - ... 10 lần (đơn vị), ... 10 lần (đơn vị) - Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần hàng phần mười? - ... (0,1) ; 0,195 - Lần lượt học sinh nhìn vào 8,56 nêu đặc điểm số thập phân 15’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp) - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu đề - Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn bạn thực hành các bài tập - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - 1 em sửa phần a; 1 em sửa phần b - Học sinh nêu lần lượt phần nguyên và phần thập phân 91,25: phần nguyên là 91, bên trái dấu phẩy; phần thập phân gồm 2 chữ số: 2 và 5, ở bên phải dấu phẩy Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại nhận xét - Lớp nhận xét Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu đề (có thể cho vào giờ tự học) - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài (lúc tự học) - Lớp nhận xét 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm 6 - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua đọc, viết số thập phân. Tìm phần nguyên, phần thập phân - 129,345 học sinh nêu phần nguyên và phần thập phân - Học sinh di chuyển về nhóm 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH SÔNG NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: xác định các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết giữa các đoạn văn trong một bài.. 2. Kĩ năng: Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phim đèn chiếu giới thiệu cảnh đẹp Vịnh Hạ Long - Trò: Sưu tầm hinh ảnh minh họa cảnh sông nước - Những ghi chép của học sinh khi quan sát cảnh sông nước III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước - Lần lượt học sinh đọc Giáo viên nhận xét - cho điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 33’ 4. Phát triển các hoạt động: 14’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Đàm thoại Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt - Giáo viên hỏi câu 1a: Xác định các phần MB, TB, KB - Học sinh trao đổi ý theo nhóm đôi, viết ý vào nháp - Học sinh trả lời - Dự kiến: Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long...... có một không hai Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của mình Kết bài: Núi non .....giữ gìn - Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của TB và đặc điểm mỗi đoạn - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu - Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp - Dự kiến: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn + Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long - Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời + Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa - Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu đề Giáo viên chốt lại - Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn - Giáo viên hỏi câu 1c: Vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của cảnh được miêu tả của các câu văn in đậm - Dự kiến: ý chính của đoạn - Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn 14’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Bút đàm Bài 2: - Học sinh đọc yêu cuầ đề bài - Học sinh làm bài - Suy nghĩ chọn câu cho sẵn thích hợp điền vào đoạn - Học sinh trả lời, có thể giải thích cách chọn của mình: + Đoạn 1: câu b + Đoạn 2: câu c + Đoạn 3: câu a Giáo viên chốt lại cách chọn: + Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây Nguyên: núi cao, rừng dày + Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - vùng đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc + Đoạn 3: Tiếp tục giới thiệu địa hình Tây Nguyên - vùng đất ngổn ngang sông núi - Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi học sinh đọc kỹ - Học sinh làm bài - Học sinh làm từng đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho từng đoạn (1 - 2 câu) ® Học sinh viết 1 - 3 đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn em tự viết - Lớp nhận xét 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Bình chọn đoạn văn hay - Phân tích Giáo viên nhận xét - Chấm điểm 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3 - Soạn bài: Luyện tập tả cảnh sông nước - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ĐỊA LÍ: RỪNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới, rừng rụng lá mùa khô (rừng khộp) và rừng ngập mặn. - Hiểu vai trò của rừng đối với đời sống nhân dân ta. 2. Kĩ năng: - Nêu những đặc điểm của từng loại rừng. - Trình bày vai trò to lớn của rừng. 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và sự khai thác rừng 1 cách hợp lí. II. Chuẩn bị: - Thầy: Các hình SGK phóng to - Bản đồ phân bố rừng Việt Nam. - Trò: Tranh ảnh về động vật và thực vật của rừng Viêt Nam. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Đất trồng” - Hỏi học sinh 1 số kiến thức bài cũ.(Kết hợp dùng lược đồ: Phân bố các loại đất chính ở Việt Nam) - Học sinh trả lời - Kể tên và chỉ vùng phân bố các loại đất chính nước ta trên lược đồ. - Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lí? - Nêu 1 số biện pháp để bảo vệ và cải tạo đất Giáo viên đánh gia - Bổ sung, nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm nhiều hiểu biết về rừng ở nước ta” - Học sinh nghe 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động 1: Nước ta có những loại rừng chính nào? - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm (đôi), thực hành, trực quan + Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4; đọc SGK và hoàn thành bài tập: - Kể tên các loại rừng chính ở nước ta và chỉ vùng phân bố của chúng trên lược đồ - Trình bày và chỉ trên lược đồ + Rừng rậm nhiệt đới + Rừng khộp + Rừng ngập mặn - Hoàn thành bảng sau: Loại rừng Môi trường sống Đặc điểm - Sửa chữa, giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. Þ Kết luận: Nước ta có nhiều loại rừng, chúng sống ở môi trường khác nhau. Điển hình nhất là 3 loại: rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp và rừng ngập mặn. - Học sinh nghe và lặp lại 8’ * Hoạt động 2: Vai trò của rừng - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, giảng giải - Yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu biết, đọc SGK, thảo luận nhóm và nêu vai trò của rừng đối với đời sống nhân dân ta. * Nêu vai trò của rừng: - Cho nhiều sản vật, nhất là gỗ - Điều hòa khí hậu - Che phủ đất và hạn chế lũ lụt - Ngăn gió để cát biển khỏi lấn sau vào đất liền. - Hoàn thiện câu trả lời của học sinh. - Bổ sung - Trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về thực vật và động vật của rừng Việt Nam. Þ Kết luận: Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất, giữ nước, ngăn gió... Ngoài ra, rừng còn cung cấp cho ta nhiều gỗ quý và lâm sản khác. - Học sinh nghe 8’ * Hoạt động 3: Bảo vệ rừng - Hoạt động lớp Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải - Nêu hậu quả của nạn đốt phá rừng bừa bãi? - Diện tích đất trống đồi trọc tăng - Mất tài nguyên rừng - Đất bị xói mòn - Lũ lụt tăng... - Để bảo vệ rừng, Nhà nước phải làm gì? - Thành lập trạm kiểm lâm, chia đất để nhân dân trồng lại rừng. - Nhân dân cần làm gì? - Trồng cây gây rừng, không chặt phá cây rừng... 4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Hỏi đáp - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ/75 - Đọc ghi nhớ - Tại sao cần phải bảo vệ và trồng rừng? - Nêu: Rừng không phải là vô hạn, lại đang bị tàn phá nhiều mặc dù nó có vai trò vô cùng to lớn. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Ôn tập” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM CHÍNH TẢ: LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Dòng kênh quê hương”. 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi bài 3, 4 - Trò: Bảng con III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ. - 2 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết nháp Giáo viên nhận xét - Học sinh nhậ
Tài liệu đính kèm: