Tiết 3- LTVC: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
- Tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình.
- Biết viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
II. Chuẩn bị:
- SGK, VBT
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hai học sinh làm bài tập 2,3 ở tiết học trước.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Hòa bình.
Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh hoạt động theo nhóm đôi, trao đổi.
- Học sinh đáp án đúng, các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bố sung.
- Giáo viên đưa ra ý kiến đúng.
Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh hoạt động theo nhóm thảo luận để tìm những từ đồng nghĩa với từ hòa bình.
- Học sinh nối các từ đồng nghĩa với từ hòa bình.
Bài tập 3: Học sinh nêu yêu câu của bài tập.
- Học sinh có thể viết về cảnh thanh bình của địa phương các em hoặc một làng quê, thành phố các em thấy trên ti vi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
? + Hình dáng của chúng thay đổi như thế nào khi đi,đứng,thay đổi như thế nào ? + Ngoài các con vật trong tranh ,em còn biết con vật nào nữa ? - GV gợi ý HS chọn con vật sẽ nặn : + Em thích con vật nào nhất ? Vì sao? + Hãy miêu tả con vật em định nặn. Hoạt động 2: Cách nặn. - GV gợi ý cách nặn. + Nhớ lại hình dáng,đặc điểm con vật sẽ nặn. + Chọn màu đất nặn cho con vật. + Nhào đất kĩ cho mềm, dẻo trước khi nặn. + Có thể nặn theo 2 cách : *Nặn từng bộ phận và các chi tiết rồi ghép lại. *Nhào đất thành một thỏi rồi vuốt,kéo tạo thành hình dáng chính của con vật. - GV nặn làm mẫu một con vật. Hoạt động 3: Thực hành. - HS làm bài ,GV theo dõi,hướng dẫn. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chí đánh giá. - HS đánh giá bài làm của bạn. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, và dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS tìm và quan sát một số họa tiết trang trí. _______________________________________ Tiết 3- LTVC: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I. Mục tiêu: - Tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình. - Biết viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. II. Chuẩn bị: - SGK, VBT III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai học sinh làm bài tập 2,3 ở tiết học trước. Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Hòa bình. Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh hoạt động theo nhóm đôi, trao đổi. - Học sinh đáp án đúng, các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bố sung. - Giáo viên đưa ra ý kiến đúng. Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh hoạt động theo nhóm thảo luận để tìm những từ đồng nghĩa với từ hòa bình. - Học sinh nối các từ đồng nghĩa với từ hòa bình. Bài tập 3: Học sinh nêu yêu câu của bài tập. - Học sinh có thể viết về cảnh thanh bình của địa phương các em hoặc một làng quê, thành phố các em thấy trên ti vi. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. ________________________________________________________________ Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2016 Ngày soạn:02/10/2016 Ngày giảng: 05/10/2016 Sáng Tiết 1-Tập đọc: Ê – MI – LI, CON I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các dòng thơ trong bài viết theo thể tự do. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một người công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Học thuộc lòng khổ thơ 3-4. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. IV. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai học sinh đọc bài: Một chuyên gia máy xúc. Nêu nội dung của bài? 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Ê –mi –li, con. a,Giải nghĩa từ :Lầu Ngũ Giác, Giôn-xơn, nhân danh, B.52, Napan, Oa-sinh-tơn. b, Luyện đọc : - Học sinh đọc những dòng nói về xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ. - Giáo viên giới thiệu tranh minh họa bài đọc, ghi lên bảng các tên riêng phiên âm để học sinh cả lớp luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ theo từng khổ. Khổ 1: Lời chú Mo- ri – xơn nói với con đọc giọng trang nghiêm. Khổ 2: Phẫn nộ, đau thương. Khổ 3: Đọc với giọng yêu thương, nghẹn ngào, xúc động. c, Tìm hiểu bài: - Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo- ri xơn và bé Ê - mi-li. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu. + Vì sao Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ? Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập điền khuyết, chép 2 khổ thơ đầu vào phiếu bài tập và ẩn các từ : đốt bệnh viện, trường học, giết trẻ em + Chú Mo –ri –xơn nói với con điều gì khi từ biệt? (Chú nói trời sắp tối, không bế Ê- mi –li về được .) + Vì sao chú Mo- i- xơn nói với con: Cha đi vui?( giáo viên tổ chức hoạt động nhóm : các nhóm chọn câu trả lời đúng nhất) Vì chú không muốn sống nữa. Vì chú từ nay sẽ không thấy chiến tranh nữa. c. Muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện. + Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo- ri-xơn? - Nêu nội dung của bài. d, Luyện đọc diễn cảm: - Học sinh đọc 4 khổ thơ đầu. - Học sinh thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng các khổ thơ 3, 4. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà đọc bài nhiều lần và xem trước bài mới. ______________________________________ Tiết 2-Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã được học. - HS biết tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. II. Chuẩn bị: - Phiếu làm bài tập 3. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên bảng làm bài tập 2 ở vở bài tập. Giáo viên chữa bài nhận xét. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm bài vào vở. - HS làm bài rồi chữa bài Bài giải Đổi : 1 tấn 300kg = 1300kg 2 tấn 700kh =2700kg Số giấy vụn cả hai trường thu hoạch được là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần: 4 : 2 = 2 (lần) Hai tấn giấy vụn thì sản xuất được 50000 cuốn vở, vậy 4 tấn giấy vụn sản xuất được: 50000 x 2 = 100000 (cuốn) Đáp số : 100000 cuốn Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài toán - Giáo viên hướng dẫn: Học sinh làm bài rồi chữa bài Bài giải 120 kg = 120000g. Vậy đà điểu gấp chim sâu số lần là: 120000 : 60 = 2000 ( lần) Đáp số :2000 lần Bài 3: Hướng dẫn học sinh tính + Diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN + Diện tích của cả mảnh đất. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Giáo viên hướng dẫn: Học sinh giải bài toán vào phiếu học tập. Diện tích hình chữ nhật ABCD: 4 x 3 = 12 (cm2) Vậy vẽ được hình chữ nhật có chiều dài :+ 6 cm, rộng 2 cm + chiều dài 12 cm, chiều rộng 1 cm. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 3-Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ. I. Mục tiêu: -Biết thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. -Qua bảng thống kết quả học tập của cá nhân và của cả tổ, có ý thức phấn đấu đấu học tốt hơn . *Các kĩ năng sống cần giáo dục: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). - Thuyết trình kết quả tự tin. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV,... III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài viết của mình tả ngôi trường em tiết học trước . Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài : Luyện tập làm báo cáo thống kê. Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. GV: Đây là thống kê đơn giản nên không cần lập bảng thống kê mà chỉ cần trình bày theo hàng. Số điểm dưới 5: Số điểm từ 5 - 6: Số điểm từ 7 - 8: Số điểm từ 9 - 10: Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Để lập được bảng thống kê theo yêu cầu của bài tập, giáo viên lưu ý học sinh: . Trao đổi bảng thống kê kết quả học tập mà mỗi học sinh vừa làm ở bài tập 1để thu thập đủ số liệu về từng thành viên trong tổ. . Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc và số cột ngang. . Làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn lập bảng thống kê gồm 6 cột dọc và số hàng ngang phù hợp với số học sinh của tổ. - Hai học sinh lên bảng thi kẻ bảng thống kê. Cả lớp và giáo viên nhận xét, thống nhất mẫu đúng. - Đại diện các tổ trình bày bảng thống kê. Giáo viên có thể đề nghị các em rút ra nhận xét: Kết quả chung của tổ. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung cách làm báo cáo thống kê. Tiết 4-Khoa học: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. * Các kỹ năng sống: - Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. II. Chuẩn bị: - Hình 20, 22, 23 SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách vệ sinh ở nữ? Nêu cách vệ sinh ở nam? 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Nói “không” đối với các chất gây nghiện. Hoạt động 1: Thực hành xử lý các thông tin. Mục tiêu: Học sinh lập đượpc bảng tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy. Tiến hành: B1: Học sinh làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng. B2: Giáo viên gọi một số học sinh trình bày, mỗi học sinh chỉ trình bày mỗi ý. Hoạt động2: Trò chơi “ Bốc thăm trả lời câu hỏi” Mục tiêu: Củng cố cho những học sinh hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu bia, ma túy. Tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn. - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu của tác hại 3 loại. - Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử một bạn vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi 1 chủ đề. - Giáo viên phát đáp án cho giám khảo. B2: Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi, giáo viên và ban giám khảo cho nhận xét độc lập sau đó tổng hợp các nhạn xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Xem trước bài mới. Chiều Tiết 1- Luyện Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã được học. - HS biết tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. II. Chuẩn bị: - VBT III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập. - Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Học sinh tóm tắt đề bài rồi giải bài toán . – HD hs đổi ra đơn vị kg rồi làm. - 1 hs lên bảng làm, lớp làm VBT. - HS cùng GV nhận xét chữa bài Tóm tắt: Bài giải 1 kg : 25 cuốn vở Đổi đơn vị: 1 tấn = 1000kg; 1 tạ = 100 kg 1 tạ : cuốn vở 1 tạ giấy vụn sản xuất được số vở là: 1 tấn : ? cuốn vở 25 x 100 = 2500 (cuốn) 1 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là: 25 x 1000 = 25000 (cuốn) Đáp số: 2500; 25000 (cuốn) Bài 2: HS nêu đề bài, gv hướng dẫn HS tìm phần “quá tải” rồi giải bài toán. - 1 hs lên bảng làm, lớp làm VBT. - HS cùng GV nhận xét chữa bài Bài giải Xe ô tô đã chở quá tải là: 5 tấn 325 kg – 5 tấn = 325 (kg) Đáp số: 325 (kg) Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Học sinh tóm tắt đề bài rồi giải bài toán. – Hd để tính diện tích hình H ta phải lấy diện tích của hai hình ABCD Và MNPQ cộng lại. - 1 hs lên bảng làm, lớp làm VBT. - HS cùng GV nhận xét chữa bài Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 3 + 4 + 3 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 3 x 10 = 30 (cm2 ) Diện tích hình chữ nhật MNQP là: 4 x 6 = 24 (cm2 ) Diện tích hình H là: 30 + 24 = 54 (cm2 ) Đáp số: 54 (cm2 ) 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 2- Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ. I. Mục tiêu: - Củng cố thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. - Qua bảng thống kết quả học tập của cá nhân và của cả tổ, có ý thức phấn đấu đấu học tốt hơn . *Các kĩ năng sống cần giáo dục: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). - Thuyết trình kết quả tự tin. II. Chuẩn bị: - SGK, VBT III. Lên lớp: 1. Ổn dịnh lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài viết dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa ở tiết trước. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh. Bài tập 1: Một học sinh đọc nội dung của bài tập. Lớp theo dõi SGK. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu của đề bài: Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh ngôi trường em. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. Viết dàn ý dựa vào kiến thức quan sát được. - Học sinh nối tiếp đọc bài làm của mình. Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh viết 1 đoạn văn tả ngôi trường em. - Học sinh nối tiếp đọc bài làm của mình. Cả lớp và giáo viên nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tiết 3 - Âm nhạc: (Ôn tập) HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 2 I. Mục tiêu: -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Biết hát kết hợp vận động, phụ họa. -HS thể hiện đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 2. Tạp đọc nhạc ghép lời, kết hợp gõ phách II. Chuẩn bị: - GV: Bài TĐN số 2 - HS: Sách GK âm nhạc lớp 5 III. Các hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu: -GV giới thiệu nội dung tiết học 2. Phần hoạt động Nội dung 1: Ôn tập bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh -GV tổ chức cho HS ôn bài hát -GV chia thành các nhóm tập hát đối đáp (đoạn a, lời 1) -Tất cả cùng hát đoạn b -HS hát lĩnh xướng đoạn a lời 2 -Tất cả cùng hát đoạn b Nội dung 2: Học bài TĐN số 2 -HS tập nói tên các nốt: Đô đen, Đô đen, Đô đen, Mi trắng, Son đen -HS luyện tập tiết tấu (vỗ tay) -Luyện tập cao độ theo chiều đi lên và đi xuống -HS tập đọc nhạc từng câu -HS đọc bài TĐN số 2 -HS đọc bài và ghép lời ca, gõ phách 3. Phần kết thúc: -GV hướng dẫn HS tập chép bài TĐN số2 -Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2016 Ngày soạn:3/10/2016 Ngày giảng: 06/10/2016 Chiều Tiết 1- Luyện Toán: ĐỀ- CA- MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ- MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét- vuông. - Củng cố cách đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề- ca- mét vuông, héc -tô- mét vuông, chuyển đổi đơn vị đo diện tích. II. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập. - Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. HD hs phân tích đề bài Điền vào ô trống. Đọc Viết Mười tám nghìn bảy trăm đề-ca-mét vuông 18700 dam2 Chín nghìn một trăm linh năm đề ca mét vuông 9105 dam2 Tám trăm hai mươi mốt đề ca mét vuông 821 dam2 Bảy mươi sáu nghìn không trăm ba mươi héc tô mét vuông 76030 hm2 - HS làm vở bài tập. - Cá nhân đọc kết quả, hs khác cùng gv n/x kết luận. Bài 2: HS nêu đề bài, gv hướng dẫn HS đổi đơn vị rồi ghi vào chỗ trống. - 1 hs lên bảng làm, lớp làm VBT. Bài 3: HS nêu đề bài, gv hướng dẫn HS viết theo mẫu. - 1 hs lên bảng làm, lớp làm VBT. - HS cùng GV nhận xét chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 2 -LTVC: TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: - Củng cố về từ đồng âm. - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm, đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm. - Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố. II. Chuẩn bị: Một số tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng hoạt động có tên gọi giống nhau. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập về từ đồng âm. Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh đặt câu để phân biệt âm Bàn; cờ; nước - Cho hs thảo luận nhóm, đặt câu với nhóm. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu học sinh đọc câu chuyện : “Tiền tiêu” và giải thích vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích các dữ liệu để giải câu đố. - Học sinh làm vào vở BT. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. -Về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 3-Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠi “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH ” I. Mục tiêu: - HS thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái - Bước đầu biết đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi “Nhảy đúng nhay nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1-2 chiếc khăn tay III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản: a, Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái (Biết đổi chân khi đi đều sai nhịp.) + Lần 1, 2 GV điều khiển HS thực hiện + Lớp trưởng điều khiển lớp thực hiện - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho học sinh b, Trò chơi vận động: - Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” + GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. + Tổ chức cho HS chơi, GV quan sát nhận xét biểu dương HS tích cực trong khi chơi. 3. Phần kết thúc: - GV cho HS đi thành vòng tròn, vỗ tay hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học giao bài tập về nhà. Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2016 Ngày soạn:04/10/2016 Ngày giảng: 07/10/2016 Sáng Tiết 1 - Địa lí: VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu ... trên bản đồ. - Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II. Chuẩn bị: - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của sông ngòi Việt Nam? Vai trò của sông ngòi Việt Nam? 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Vùng biển nước ta. a, Vùng biển nước ta: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. B1: Học sinh đọc SGK và hoàn thành bảng sau vào vở. Đặc điểm của vùng biển nước. Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất. Nước không bao giờ đóng băng. Miền bắc và miền Trung hay có bão. Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống. B2: Một số học sinh trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. c, Vai trò của biển: Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. B1: Dựa vào vốn hiểu biết và đọc SGK, từng nhóm thảo luận để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta. B2: Đại diện nhóm học sinh trình bày kết quả thảo luận nhóm. - Học sinh khác bổ sung. - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. Kết luận: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch nhỉ mát. B3: Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi như sau: - Giáo viên chọn một số học sinh tham gia trò chơi, chia số học sinh đó thành 2 nhóm có số học sinh bằng nhau. - Một học sinh đọc tên hoặc giơ ảnh về một đặc điểm du lịch thì một học sinh khác đọc tên và chỉ trên bản đồ tỉnh, thành phố đó. - Nhóm nào trả lời đúng thì nhóm đó đứng thẳng. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 2-Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ đặt câu). - Nhận biết được lỗi và tự sửa được lỗi, viết lại được một đoạn văn cho hay hơn. II. Chuẩn bị: - Bài viết của HS. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh trình bày bảng thống kê đã lập ở bài tập 2 tiết trước. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Trả bài văn tả cảnh a, Nhận xét chung và hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình: - Giáo viên nêu những lỗi mà phần lớn học sinh mắc phải. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt theo trình tự như sau: - Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa. - Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu. b, Trả bài và hướng dẫn học sinh chữa bài: - Giáo viên trả bài cho học sinh và hướng dẫn cho các em chữa lỗi trong bài theo trình tự như sau: - Sửa lổi trong bài: Học sinh đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. - Học sinh đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. - Học tập những đoạn văn hay , bài văn hay. - Giáo viên đọc một số đoạn văn, bài văn hay. - Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại đoạn văn trong bài làm. - Mỗi học sinh tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh viết bài điểm cao, những học sinh đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết sau. _________________________________________ Tiết 3-Toán: MI- LI- MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. I. Mục tiêu: - Học sinh biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi- li- mét vuông. Quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng- ti- mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. - Giảm tải BT3 II. Chuẩn bị: - SGK, SGV, bảng phụ,... III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 2 của vở bài tập. - Giáo viên chữa bài. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Mi- li- mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. a, Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li- mét vuông: - Giáo viên gợi ý để học sinh nêu những đơn vị đo diện tích đã học cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2. - Giáo viên giới thiệu: Để đo những diện tích rất bé người ta dùng đơn vị mm2. - Học sinh nêu khái niệm mm2. Giáo viên cho học sinh nêu cách viết kí hiệu mm2. - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm.
Tài liệu đính kèm: