I. Mục tiêu
- Biết cách đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 145 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
ó ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ - Lời ru của mẹ cho con thấy cả cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa. - Từ khó: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, lớn rồi.. * Bài 2: - Đáp án: Liên hợp quốc Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động / Quốc tế. Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em. Liên minh/ Quốc té/ Cứu trợ trẻ em. Tổ chức /Ân xá/ Quốc tế. Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển. * Tên các cơ quan, đơn vị được viết hao chỡ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận nào là tên nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa như tên riêng Việt Nam. Đạo đức - tiết 33 Dành cho địa phương I. Mục tiêu - Biết được một số điều trong công ước về quyền trẻ em của Liên Hợp Quốc - Biết được một số điều khoản trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Đồ dùng: - Văn bản có liên quan đến công ước về quyền trẻ em III. các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 3-5' 14' 14' 1-2' 1. Kiểm tra bài cũ - 2HS trả lời câu hỏi: - Nêu những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. GV nhận xét chữa bài 2. Dạy bài mới - a, HĐ 1:Tìm hiểu một số thông tin về công ước quốc tế về quyền trẻ em và các điều khoản trong công ước có liên quan đến chương trình đạo đức lớp 5 - Nước ta phê chuẩn vào công ước từ thời gian nào/ - Nêu các nọi dung của bản công ước? - Kể tên 1 số điều khoản có liên quan đến chương trình đạo đức lớp 5? b, HĐ 2: - Tìm hiểu một số điều khoản trong luật bảo vệ chăm sóc và giao dục trẻ em Việt Nam. - Điều 8 Quy định những gì? - Điều 13 quy địh những gì? 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - Việt Nam là nước đầu tiên ở châu á đã phê chuẩn công ước ngày 20 tháng 2 năm 1990. - Nội dung Công ước thể hiện 8 nội dung sau: Bốn nhóm quyền : + Quyền được sống còn + Quyền được bảo vệ + Quyền được phát triển + Quyền được tham gia Ba nguyên tắc: + trẻ em là tất cả những người dưới 18 tuổi - Một số điều khoản: Điều 2,3,5,6,7,8,9,10,12,13,15,18,24,28,29,30,31,38, Thứ ba ngày tháng năm Toán tiết 162: Luyện tập I. Mục tiêu. - Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản. BT1; 2 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn nọi dung bài 1 III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 3-5' 8-10' 7-8' 7-8' 3-5' 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước -GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới Bài 1: - GV treo bảng phụ - HS đọc bài và làm bài - GV chữa bài và cho điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán - Hỏi: để tính được chiều cao của HHCN ta có thể làm như thế nào? - HS làm bài - NX, chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - Để so sánh được dt toàn phần của hai khối lập phương ta làm thế nào? - HS tự làm bài - GV chữa bài 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn về nhà làm các bài tập hướng dẫn thêm? Bài 1: Hình lập phương Cạnh 12 cm 3,5 cm S xung quanh 576 49 S toàn phần 864 73,5 Thể tích 1728 42,87 Bài 2: - Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m/2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) ĐS: 1,5 m Bài 3: DT toàn phần của khối LP nhựa là: 10 x 10 x 6 = 600 (m/2) Cạnh của khối LP gỗ là: 10 : 2 = 5 (m) DT toàn phần của khối LP gỗ là: 5 x 5 x 6 = 150 (m/2) DT toàn phần của khối nhựa gấp DT toàn phần của khối gỗ là: 600 : 150 = 4 (lần) ĐS: 4 lần Khoa học - tiết 65 Tác động của con người đến môi trường rừng I. Mục tiêu - HS biết nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng II. Đồ dùng - hình trang 134, 135 SGK III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 3-5' 14' 15' 3-5' 1. Kiểm tra bài cũ - Neu vai trò của môi trường tự nhiên đối với cuộc sống con người? - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới a, HĐ 1: Quan sát và thảo luận - Mục tiêu: Nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. - HS làm việc nhóm: + con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? + Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá? - đại diện nhóm trình bày kết quả - GV cùng cả lớp nhận xét KL b, HĐ 2: Thảo luận - Mục tiêu: Nêu được tác hại của việc phá rừng - HS làm việc nhóm + việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? + Liên hệ thực tế ở địa phương em. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV cùng cả lớp nhận xét kết luận. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà sưu tầm các thông tin, hậu quả về việc phá rừng. 1. nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. - Con người khai thác gỗ để lấy đất canh tác, trồng cây lương thực, phá rừng làm chất đốt, củi; lấy gỗ xây nhà, .. rừng còn bị tàn phá do cháy rừng. 2. tác hại của việc phá rừng - Hậu quả của việc phá rừng: Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt hạn hán Đất bị xói mòn trở nên bạc màu Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. Luyện từ và câu : tiết 65 Mở rộng vốn từ : Trẻ em I. Mục tiêu - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2) - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT 4. II. Đồ dùng - Bảng nhóm, Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 4 và các mảnh giấy ghi từng câu thành ngữ, tục ngữ. III. Các hoạt dộng dạy học TG Hoạt dộng của GV và HS Nội dung 3-5' 7-8' 7-8' 7-8' 7-8' 3-5' 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng dấu hai chấm - Hỏi dấu hai chấm có tác dụng gì? - GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới * HD học sinh làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài theo cặp - Khoanh vào đáp án đúng - Gọi HS đọc bài trước lớp - NX, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 4 HS thành 1 nhóm thảo luận - Gọi nhóm làm bảng nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung - HS đọc các từ đúng trên bảng - HS đặt câu với 1 trong các từ trên - HS viết các từ đồng nghĩa với trẻ em và đặt câu với 1 trong các từ đó. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc những hình ảnh so sánh mà mình tìm được. GV ghi ra bảng. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc theo cặp, 1 HS lên bảng gắn các mảnh giấy ghi câu tục ngữ, thành ngữ vào bảng kẻ sẵn. - GV Nhận xét kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ - Nhận xét tiết học Bài 1: - Đáp án c: Trẻ em là người dưới 16 tuổi. Bài 2: - Các từ đồng nghĩa với trẻ em: trẻ con, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con.. - Thiếu nhi Việt Nam rất yêu Bác Hồ - Trẻ em là tương lai của đất nước. Bài 3: - Những câu nói có hình ảnh so sánh về trẻ em: - Trẻ em như tờ giấy trắng - Trẻ em như nụ hoa mới nở. - Trẻ em là tương lai của đất nước. - Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. Bài 4: a, Tre già, măng mọc b, Tre non dễ uốn c, trẻ người non dạ d, trẻ lên ba, cả nhà học nói. Kể chuyện - Tiết 33 Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu - Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. II. Đồ dùng - Một số truyện có nội dung như đề tài - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt dộng của GV và HS Nội dung 3-5' 5-7' 7-10' 8-10' 3-5' 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện nhà vô địch - GV nhận xét cho điểm từng HS 2. Dạy bài mới - a, Tìm hiểu đề bài - Gọi HS dọc đề bài - GV phân tích đề bài, gạch chân các từ quan trọng - HS đọc phàn gợi ý - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mà mình đã chuẩn bị. b, Kể trong nhóm - HS thực hành kể trong nhóm. - GV Gợi ý cách làm việc: c, Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - Gợi ý HS đặt câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét bình chon HS có câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn, 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe. * Ví dụ: - Em xin kể câu chuyện về các bác ở khu phố chuẩn bị ngày lễ trung thu cho trẻ em ở khu phố em. - Em xin kể câu chuyện các bác trong hội khuyến học ở khu tập thể nơi em đi vận động quỹ khuyến học để mua phần thưởng cho HS giỏi và HS nghèo vượt khó Thể dục - tiết 65 Môn thể thao tự chọn , trò chơi: dẫn bóng I. Mục tiêu - Thực hiện được động tác phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân. - đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai hoặc bằng hai tay. - Chơi trò chơi dẫn bóng, y/c biết cách chơi và chơi một cách chủ động. II. Phương tiện - Sân bãi, còi, cầu III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Phần Nội dung TG PH-PH 1. Mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Đứng vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ chân , gối vai, hông, cổ tay - Ôn các đọng tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy. 6-10' - GV điều khiển - HS thực hiện 2. Cơ bản a, Môn thể thao tự chọn - Đá cầu: 14' - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân - Thi phát cầu bằng mu bàn chân: 6-7' b, Trò chơi : dẫn bóng: 5-6' - Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp do Gv sáng tạo 22-23' - Gv điều khiển - HS thực hiện 3. Phần kết thúc. - GV cùng HS hệ thống bài - Một số động tác hồi tĩnh - Trò chơi hồi tĩnh 5-6' - GV nhận xét và đánh giá kết quả - Dặn dò về nhà Thứ tư ngày tháng năm Toán - tiết 163 Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. Bài 1;2. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 3-5' 8-10' 10' 10' 3-5' 1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng làm bài tập tiết trước - GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới - Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - HS tự làm bài - NX chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài - HD học sinh dựa vào công thức tính diện tích xq để tính chiều cao. - HS tự làm bài - NX, chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - Mảnh đất có hình dạng phức tạp, chúng ta cần chia mảnh đất thành các hình như thế nào? - HS tự làm bài - GV cùng cả lớp nx, chữa bài 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập Bài 1: Nửa chu vi mảnh vườn HCN là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài là: 80 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn HCN là: 50 x 30 = 1500 (m/2) Số kg rau thu hoạch được là: 15 : 10 x 1500 = 2250 (kg) ĐS: 2250 kg Bài 2: Chu vi đáy của HHCN là: (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao của HH CN đó là: 6000 : 200 = 30 (cm) ĐS: 30 cm Tập đọc -Tiết 66 Sang năm con lên bảy I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: khi lớn lên, từ giã tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài.) II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyệ đọc III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 3-5' 8-10' 8-10' 7-8' 3-5' 1. Kiểm tra bài cũ - 2 Hs đọc nối tiếp bài Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em - NX , cho điểm từng HS 2. Dạy bài mới a, Luyện đọc - 3 HS nối tiếp nhau dọc từng khổ thơ, Gv chú ý sửa lõi phát âm cho HS - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài b, Tìm hiểu bài - Em có nhận xét gì về thế giới tuổi thơ - Những câu thơ nào trong bài thơ cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp? - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? - Giã từ tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? - Bài thơ là lời của ai nói với ai? - Qua bài thơ người cha muốn nói gì với con? - GV ghi ND chính của bài trên bảng c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 2 - GV treo bảng phụ. Đọc mẫu - Y/C học sinh luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ. NX cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Bài thơ cho em biết điều gì? - Nhận xét dặn dò. - Trẻ em có những quyền và bổn phận gì? I. Luyện đọc - Khổ 1: Sang năm con muôn loài với con - Khổ 2: mai rồi con.. chuyện ngày xưa. - Khổ 3: - Đi qua thời.. hai bàn tay con. II. Tìm hiểu bài - Thế giới tuỏi thơ rất vui và đẹp - Những câu thơ: Giờ con đang lon ton/ Khắp sân vườn chạy nhảy/ chỉ mình con nghe thấy/ tiếng muôn loài với con/ - Thế giới tuổi thơ thay đổi ngược lại với tất cả những gì mà các em cảm nhận. - Giã từ tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc trong cuộc đời thật. - Bài thơ là lời của cha nói với con. Địa lí: tiết 33 Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính tiêu biểu về tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên) , dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục: châu á, châu âu, châu Phi, châu mĩ, châu đại dương, châu Nam Cực. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ thế giới, quả địa cầu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 3-5' 14' 14'-17' 3-5' 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS trả lời câu hỏi Kể tên các đại dương trên thế giới, đại dương nào có diện tích lớn nhất? - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới - a, HĐ 1: Làm việc cá nhân - GV tổ chức cho HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đối đáp nhanh để biết tên các quốc gia và nhớ xem thuộc châu lục nào. - Mỗi nhóm 8 HS tham gia chơi - GV sửa chữa và hoàn thiện phần trình bày b, HĐ 2: Làm việc nhóm - Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b SGK - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Gv giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. * Ví dụ - Nhật Bản: thuộc châu A - Nga : châu Âu - Chi -lê: Châu Mĩ Bài tập 2 HS kẻ bảng và điền ND vào bảng - Mỗi nhóm 1 châu lục Tập làm văn tiết 65: Ôn tập về tả người I. Mục tiêu - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. II. Đồ dùng - Giấy khổ to, bút dạ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 3-4' 20' 10' 3-5' 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc đoạn văn của bài văn tả con vật đã viết lại. - NX, ý thức học bài của HS 2. Dạy học bài mới Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và 3 đề bài trong SGK - HS nối tiếp nhau nêu đề bài mình chọn - HS đọc gợi ý 1 - Yêu cầu HS tự lập dàn ý - Gọi 3 HS làm vào bảng nhóm dán bài lên bảng - NX, cho điểm dàn ý đạt yêu cầu Bai2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - Gọi HS trình bày trước lớp - Nhận xét cho điểm HS trình bày. 3. Củng cố dặn dò. - NX tiết học - Dặn về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả người. * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo 1, Mở bài: Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dậy em hồi lớp 1 2, Thân bài - Cô Hương còn rất trẻ - Dáng người cô tròn lẳn - Làn tóc mượt xoã ngang lưng - Khuôn mặt tròn, trắng hồng - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe - Cô kể chuyện rất hay - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng nét chữ - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn giấc ngủ. 3, Kết bài - Em đã theo bố mẹ ra thành phố học nhưng hè nào em cũng muốn về quê để thăm cô Hương Thứ năm ngày tháng năm Toán tiết 164 Một số dạng bài toán đã học I. Mục tiêu - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. (Bài 1,2) II. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 3-5' 7-8' 7-8' 7-8' 7-8' 3-5' 1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng làm các bài tập luyện tập thêm của tiết trước. - GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới a, Tổng hợp 1 số dạng toán đặc biệt đã học - Em hãy kể tên một số dạng toán có lời văn đặc biệt đã học? b, HD học sinh luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề toán - Y/C học nêu cách tính trung bình cộng của các số - HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm Bài 2: - Gv gọi HS đọc đề bài - HS tóm tắt bài toán, tìm cách giải bài toán - GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, kết luận lời giải đúng Bài 3: Gọi Hs đọc đề toán - Yêu cầu Hs tóm tắt bài tán và giải - HS tự làm bài - GV chữa bài 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà làm bài tập 1. Tìm số trung bình cộng 2. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 3. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó 4. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 5. Bài toán rút về đơn vị 6. Bài toán về tỉ số phần trăm 7. Bài toán chuyển động đều 8. Bài toán có nội dung hình học Bài 1: Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là: (12 + 18) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) ĐS: 15 km Bài 2: Nửa chu vi HCN là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều rộng mảnh vườn là: (60 - 10) : 2 = 25 (m) Chiều dài mảnh vườn là: 25 + 10 = 35 (m) Diện tích mảnh vườn là: 25 x 35 = 875 (m/2) ĐS: 875 m/2. Luyện từ và câu tiết 66: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) I. Mục tiêu - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng dấu ngoặc kép (BT3). II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 3-4' 8-10' 7-8' 9-10' 3-5' 1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng viết câu có hình ảnh so sánh đẹp vè trẻ em. - NX, cho điểm từng HS 2. Dạy học bài mới Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài tập - GV treo bảng phụ - HS tự làm bài, Đọc kĩ câu văn rồi điền dấu ngoặc kép cho phù hợp. - Gọi HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả - NX, Kết luận lời giải đúng Bài 2: - Cách tổ chức tương tự như bài 1 Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS làm bảng nhóm, treo bảng đọc đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn mình viết - NX, cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học thuộc ghinhớ về dấu ngoặc kép Bài 1: Em nghĩ: "Phải nói ngay điều này để thầy biết". ra vẻ người lớn: "Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này". Bài 2: - "Người giàu có nhất" - "Gia tài" Bài 3: Cuối buổi học, Hằng "công chúa" thông báo họp tổ. Lịch sử - tiết 33 Ôn tập lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XĩX đến nay I. Mục tiêu - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của nước ta từ 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống pháp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta.; CM T8 thành công; Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. - Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội , vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. II. Đồ dùng - Bản đồ hành chính Việt Nam - Tranh ảnh, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 3-5' 14' 7-8' 5-7' 3-5' 1. Kiểm tra bài cũ - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới a, HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học + từ 1858 dến 1945 + từ 1945 đến 1954 + từ 1954 đến 1975 + từ 1975 đến nay b, Hoạt động nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm - Mỗi nhóm thảo luận về nội dung chính của 1 thời kì. - Các nhóm báo cáo kết quả học tập trước lớp. c, Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - GV tổng kết ngắn gọn : Từ 1975 đến nay cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH, dưới sự lãnh đạo của đảng nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới đất nước và thu được nhiều thành tựu quan trọng đưa đất nước tiến lên. 3. Củng cố dặn dò - Gv nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau. 1.Các thời kì lịch sử. - Thực dân Pháp xâm lược nước ta, Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra chống pháp - Cách mạng tháng 8 thành công và chín năm kháng chiến gian khổ - Kháng chiến chống Mĩ cứu nước - Thời kì xây dựng đất nước. 2, Nội dung chính của mỗi thời kì - Các niên đại quan trọng - Các sự kiện lịch sử chính - các nhân vật tiêu biểu Kĩ thuật - tiết 33 Lắp ghép mô hình tự chọn I. Mục tiêu - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. II. Đồ dùng - Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã tự lắp được - Bộ lắp ghép mô hình III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 3-4' 7-8' 17-18' 4-5' 5' 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới a, HĐ 1: Chon mô hình lắp ghép - GV cho HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý SGK - HS quan sát nghiên cứu mô hình và hình vẽ SGK b, HĐ 2: Thực hành lắp ghép mô hình đã chon - Chọn chi tiết - Lắp từng bộ phận - Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh c, Đánh giá sản phẩm. 3. Củng cố dặn dò - G nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau * Mẫu 1: Lắp máy bừa * Mẫu 2: Lắp băng chuyền * Mẫu 3: Lắp máy bay trực thăng * Lắp rô bốt Thể dục - tiết 66 Môn thể thao tự chọn I. Mục tiêu - Thực hiện được động tác phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân. - đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai hoặc bằng hai tay. - Chơi trò chơi dẫn bóng, y/c biết cách chơi và chơi một cách chủ động. II. Phương tiện - Sân bãi, còi, cầu III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG PH-PH 1. Mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Đứng vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ chân , gối vai, hông, cổ tay - Ôn các đọng tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy. 6-10' - GV điều khiển - HS thực hiện 2. Cơ bản a, Ôn tập hoặc kiểm tra một trong hai môn thể thao tự chọn đã học - Đá cầu: 14' - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân - Kiểm tra phát cầu bằng mu bàn chân - Thi phát cầu bằng mu bàn chân: 6-7' b, Trò chơi : dẫn bóng: 5-6' - Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp do Gv sáng tạo 22-23' - Gv điều khiển - HS thực hiện - Mỗi đợt kiểm tra 4-5 em - Có 2 lần phát cầu: lần 1 Qua lưới là hoàn thành tốt Có 1 lần phát cầu qua lưới đúng động t
Tài liệu đính kèm: