Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017 - Trần Thị Diễm Quỳnh

MỸ THUẬT ( T30): VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG

I. Mục tiêu:

- Hiểu nội dung ý nghĩa của báo tường.

- Biết cách trang trí đầu báo tường.

- Trang trí được đầu báo của lớp đơn giản.

- HS khá giỏi: Trang trí được đầu báo tường đơn giản, phù hợp với nội dung tuyên truyền.

II. Chuẩn bị:

- GV:Một số tờ báo tường hoàn chỉnh có phần đầu báo đẹp.

- HS: Giấy vẽ (hoặc vở tập vẽ)

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

Giới thiệu bài: Vẽ trang trí: Trang trí đầu báo tường.

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:

+ GV treo trực quan lên bảng và đề nghị HS cho biết:

- Đây là cái gì?

- Tại sao lại gọi là báo tường? Báo tường khác với những báo khác ở đâu?

- Vị trí của đầu báo tường?

- Các thành phần tạo nên đầu báo tường?

- Màu sắc của đầu báo tường?

-

Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh cách vẽ

- Bước 1: Chọn tên báo và hình vẽ trên đầu báo cho phù hợp.

- Bước 2. Vẽ các mảng lớn nhỏ để sắp xếp các thông tin và hình vẽ:

 Mảng to: Vị trí của tên báo, hình vẽ

 Các mảng nhỏ: Vị trí của các thông tin:Tên đơn vị ra báo,lý do ra báo

- Bước 3. Viết chữ và vẽ hình bằng bút chì đen

- Bước 4. Tô màu.

Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh thực hành:

Gv yêu cầu Hs thực hành theo các bước hướng dẫn.

Gv quan sát, uốn nắn Hs thực hành.

Hoạt động 3. Nhận xét, đánh giá bài tập

- Gv trình bày các sản phẩm của và gợi ý Hs nhận xét theo nội dung Sgk

+ GV kết luận, phân loại và động viên khuyến khích học sinh đã hoàn thành một loại bài tập trang trí mới.

Dặn dò: Em nào chưa xong về làm tiếp.

- Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh: Đề tài ước mơ của em

Tờ báo tường

Hs trả lời theo sách giáo khoa

- Chiếm vị trí lớn nhất, nổi rõ và tạo ấn tượng đầu tiên cho người xem

- Chữ tên báo, tên đơn vị ra báo, lí do ra báo, và các hình ảnh tiêu đề

- Rực rỡ, thu hút thị giác của người xem

- Hs quan sát.

- Hs thực hành

- Hs nhận xét

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017 - Trần Thị Diễm Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mm2
 1ha = 10000m2; 1km2 = 100ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 ; 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2; 1ha = 0,01km2;4ha = 0,04km2
Đọc đề bài.
Theo dõi
TLN làm vào BP. Trình bày
a) 65000m2 = 6,5ha; 
 846000m2 = 84,6ha 
 5000m2 = 0,5ha 
b) 6km2 = 600ha; 
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
**************************************
MỸ THUẬT ( T30): VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG	
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung ý nghĩa của báo tường.
- Biết cách trang trí đầu báo tường.
- Trang trí được đầu báo của lớp đơn giản.
- HS khá giỏi: Trang trí được đầu báo tường đơn giản, phù hợp với nội dung tuyên truyền.
II. Chuẩn bị:
- GV:Một số tờ báo tường hoàn chỉnh có phần đầu báo đẹp.
- HS: Giấy vẽ (hoặc vở tập vẽ)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Giới thiệu bài: Vẽ trang trí: Trang trí đầu báo tường.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
+ GV treo trực quan lên bảng và đề nghị HS cho biết:
- Đây là cái gì? 
- Tại sao lại gọi là báo tường? Báo tường khác với những báo khác ở đâu?
- Vị trí của đầu báo tường?
- Các thành phần tạo nên đầu báo tường?
Màu sắc của đầu báo tường?
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh cách vẽ
- Bước 1: Chọn tên báo và hình vẽ trên đầu báo cho phù hợp.
- Bước 2. Vẽ các mảng lớn nhỏ để sắp xếp các thông tin và hình vẽ:
 Mảng to: Vị trí của tên báo, hình vẽ
 Các mảng nhỏ: Vị trí của các thông tin:Tên đơn vị ra báo,lý do ra báo
- Bước 3. Viết chữ và vẽ hình bằng bút chì đen
- Bước 4. Tô màu.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh thực hành:
Gv yêu cầu Hs thực hành theo các bước hướng dẫn.
Gv quan sát, uốn nắn Hs thực hành.
Hoạt động 3. Nhận xét, đánh giá bài tập
- Gv trình bày các sản phẩm của và gợi ý Hs nhận xét theo nội dung Sgk
+ GV kết luận, phân loại và động viên khuyến khích học sinh đã hoàn thành một loại bài tập trang trí mới.
Dặn dò: Em nào chưa xong về làm tiếp.
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh: Đề tài ước mơ của em
Tờ báo tường
Hs trả lời theo sách giáo khoa
- Chiếm vị trí lớn nhất, nổi rõ và tạo ấn tượng đầu tiên cho người xem
- Chữ tên báo, tên đơn vị ra báo, lí do ra báo, và các hình ảnh tiêu đề
- Rực rỡ, thu hút thị giác của người xem
- Hs quan sát.
- Hs thực hành
- Hs nhận xét
*******************************************************************
Thứ ba, ngày 11 tháng 4 năm 2017
CHÍNH TẢ : (T30) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI 
I. MỤC TIÊU:
-Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai(VD:in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. 
-Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức(BT2,3)
II. ĐDDH: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét 
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài.
vHướng dẫn HS nghe – viết.
- HS đọc toàn bài 1 lần
+Nội dung chính của bài là gì?
- Rút và hdẫn viết từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc bài viết CT.
- Hdẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS viết 
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 ® 7 bài, nhận xét, ghi điểm
vHướng dẫn HS làm bài.
* Bài 2:
Hướng dẫn cách làm.
Yc HS làm vào VBT, 1 HS làm BP.
GV nhận xét, chốt lại
* Bài 3:
GV hướng dẫn HS xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài.
GV nhận xét, chốt.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
Củng cố lại nội dung bài học.
Cbị: Nghe-viết: Tà áo dài VN.
- Nhận xét tiết học 
-1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
 - 1HS đọc bài
+Bài giới thiệu bạn Lan Anh là bạn gái thông minh, được xem là mẫu người của tương lai.
- Luyện viết vào giấy nháp và bảng lớp
- Theo dõi.
- HS viết chính tả 
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
1 HS đọc yêu cầu bài.
Theo dõi.
HS làm bài.
Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
1 HS đọc đề.
HS làm bài.
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng 
b) Huân chương Quân công là huân chương cho  trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương cho  trong lao động sản xuất.
----------------------------------------------------
TOAÙN: (T147) ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU: Biết :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
-Chuyển đổi số đo thể tích. (Bài 1, Bài 2 cột 1, Bài 3 cột 1)
II. ĐDDH: BP kẻ sẵn bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét 
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
 vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1:
Kể tên các đơn vị đo thể tích.
GV chốt:
· m3 , dm3 , cm3 là đơn vị đo thể tích.
· Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000 lần.
*Bài2 (cột 1):
- Hướng dẫn cách làm.
- Yc HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 3(cột 1):
Hướng dẫn cách làm.
Yc HS TLN làm vào BP.
Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2 (cột 2), Bài 3 (cột 2,3): HS khá giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố lại nội dung bài học.
Cbị: Ôn tập về đo dtích và đo t.tích (tt)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS làm BT
600000m2 = km2; 5km2 = hm2
Đọc đề bài.
Thực hiện
Sửa bài.
Đọc xuôi, đọc ngược.
Nhắc lại mối quan hệ.
Đọc đề bài.
Theo dõi.
Làm vở, làm bảng
 1m3= 1000dm3 
 7,268m3 = 7268dm3
 0,5m3 = 500dm3
 3m3 2dm3 = 302dm3
Đọc đề bài.
Theo dõi.
TLN làm vào BP.Trình bày
a )6m3 272dm3 = 6,272m3 
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 
----------------------------------------------------------
LUYEÂN TÖØ VAØ CAÂU(T59) MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ
*GT: BT 3
II. ĐDDH: Giấy trắng khổ A4 đủ để phát cho từng HS làm BT1 b, c (viết những phẩm chất em thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích nghĩa của từ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét .
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
 vHoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1:
- Hướng dẫn HS cách làm
- Tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi.
- Nhận xét và chốt ý đúng
*Bài 2:
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố lại nội dung bài học.
Cbị: Ôn tập về dấu câu.
- Nhận xét tiết học 
2 HS làm BT 3
Đọc yêu cầu BT
Theo dõi
TLN2.
a) HS phát biểu 
b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ.
+ Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. 
c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa).
HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến.
+Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác,................
----------------------------------------------------
KEÅ CHUYEÄN : (T30) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: Lập dàn ý, hiểu và kể đươc môt số câu chuyện đã nghe đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc cac đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài .
II. ĐDDH: Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. Bảng phụ viết đề bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét 
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yc đề bài
v Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung câu chuyện.
GV nói với HS: theo cách kể này, HS nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ.
GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố lại nội dung bài học.
Cbị: KC đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, TLCH về ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút ra.
1 HS đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng toàn bộ phần Đề bài và Gợi ý 1.
Cả lớp đọc thầm lại.
HS nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới, truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác).
 HS đọc Gợi ý 2, đọc cả M: (kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nử anh hùng La Thị Tám.
1 HS đọc Gợi ý 3, 4.
2, 3 HS khá, giỏi làm mẫu – giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng 1, 2 câu).
HS làm việc theo nhóm: từng HS kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý nghĩa chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.
----------------------------------------------------------------------
THEÅ DUÏC: (T59) TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
-Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Trò chơi: Lò cò tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động tích cực.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường; Còi, mỗi học sinh một quả cầu
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản
a.Đá cầu:
*Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
*Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
b. Trò chơi: “Trò chơi Lò cò tiếp sức”
- GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
3. Kết thúc:
 - Thả lỏng - Hít thở sâu
 - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
 - Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
- HS tập luyện theo sự hướng dẫn của GV
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 12 tháng 4 năm 2017
TẬP ĐỌC( T60) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diên cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN. 
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: 
vGiới thiệu bài: 
vHướng dẫn luyện đọc
- HS đọc toàn bài.
-GV chia đoạn (4 đoạn)
+Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp đôi vạt phải.
+Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách hiện đại phương Tây.
+Đoạn 4: Còn lại-HS đọc nối tiếp (lần 1)
-Theo dõi rút từ hdẫn luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp (lần 2).
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm.
-GV hướng dẫn và đọc mẫu.
vTìm hiểu bài.
+ Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
+Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
+Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho ý phục truyền thống của Việt Nam?
+Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những người thân khi họ mặc áo dài?
+ Nội dung bài là gì?
v Đọc diễn cảm:
- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
- Yc HS luyện đọc theo nhóm.
Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố lại nội dung bài học.
Cbị: Công việc đầu tiên.
- Nhận xét tiết học 
-1 Một HS đọc.
- Theo dõi
-HS nối tiếp đọc.
-HS đọc từ ngữ khó.
-HS nối tiếp đọc
-1 HS đọc chú giải.
-HS đọc theo cặp và thi đọc
-Theo dõi
- Đọc và TLCH:
+Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẵm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
+ Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
+Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phương Tây.
+ Trả lời.
+ Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN. 
- Theo dõi
- HS luyện đọc.
- 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
TOAÙN: (T148) ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU: 
- Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán liên quan đến diện tích, thể tích các hình đã học. 
II. ĐDDH: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Nhận xét .
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập 
*Bài 1:
- HD HS cách làm.
- Yc HS làm nháp và chữa bài trên bảng.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
- Nhận xét và ghi điểm
*Bài 3a: 
-GV hướng dẫn HS tóm tắt
- Yc HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
- Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3b: HS khá giỏi làm
3/ Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: Ôn tậpvề đo diện tích
- Gv nhận xét tiết học.
-1HS làm trên bảng.
600000m3 = km3 ; 5km3 = hm3
- Đọc yc BT
- Theo dõi.
a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3
- HS đọc đề
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là: 
150 x = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 
150 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là: 
15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9tấn
 ĐS: 9tấn
- HS đọc đề
- Theo dõi.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
Thể tích của bể nước là:
4 3 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 80 : 100 = 24 (m3)
Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24000dm3 = 24000l
ĐS: 24000l
LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU( T60) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
 (Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU:
-Nắm được tác dụng của dấu phẩy nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy(BT1)
-Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
II. ĐDDH: Phiếu học tập, bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét 
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:
Yêu cầu HS đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.
GV nhận xét và chốt bài đúng
- 2 HS làm BT3
1 HS đọc đề bài.
HS làm việc thep nhóm đôi.
3, 4 HS làm phiếu học tập đính bảng lớp ® trình bày kết quả bài làm.
- HS sửa bài.
BẢNG TỔNG KẾT
Tác dụng của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
b
Ngăn cách trạng ngữ cới CN, VN
a
Ngăn cách các vế câu trong câc ghép
c
*Bài 2:
- Hướng dẫn cách làm
GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK
Nhận xét và chốt ý đúng
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố lại nội dung bài học.
Cbị: MRVT: Nam và Nữ
- Nhận xét tiết học 
HS đọc nd BT và đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”.
Làm vào VBT
- 1 HS sửa bài và đọc lại toàn văn bản
...............................................................................
ĐỊA LÍ (T30) Có giáo viên dạy
.............................................................................
KHOA HỌC (T59) Có giáo viên dạy
..........................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 13 tháng 4 năm 2017.
KHOA HỌC ( T60) Có giáo viên dạy
LỊCH SỬ (T30) Có giáo viên dạy
TAÄP LAØM VAÊN ( T59) ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu cấu tao, cách quan sát và 1 số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1) 
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II. ĐDDH: Bảng phụ, Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
Nhận xét
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
v Hoạt động 1: Ôn tóm tắt đặc điểm.
*Bài 1:
- GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. 
- Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.
GV chốt ý đúng
*Bài 2:
- Yc làm vào vở và nêu miệng bài làm.
- GV nhận xét chấm 1 số đoạn
3. Củng cố dặn dò, nhận xét tiết học:
- Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
- Chuẩn bị: Tả con vật (KT viết)
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
- 2 HS đọc lại đề và nd
- 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
-Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn
- HS đọc đề.
- Làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
----------------------------------------------
TOAÙN: (T149) ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: Biết:
-Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
-Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
-Chuyển đổi số đo thời gian.
-Xem đồng hồ.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
-Nhận xét.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1:
- Yc HS nhắc lại cách đổi số đo thời gian.
- Nhận xét .
*Bài 2 (cột 1):
Hướng dẫn cách làm
Yc HS làm vào vở, 4 HS làm bảng.
Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 3:
Chỉnh giờ, HS nêu kết quả.
Nhận xét 
* Bài 2 (cột 2), bài 4: HS khá giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố lại nội dung bài học.
Cbị: Phép cộng
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS ể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích.
Đọc đề.
Làm miệng.
Sửa bài.
Đọc đề bài.
Theo dõi
Làm vở, làm bảng lớp.
2năm6tháng=30tháng
3phút40giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
28 tháng = 2năm 4tháng
144phút=2 giờ 24 phút
d) 90 giây = 1,5 phút
2phút 45giây= 2,75 phút
- Đọc yc
- Quan sát đồng hồ và nêu miệng. 
- Nhận xét, sửa chữa. 
.
ÂM NHẠC (T30) ( Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ sáu, ngày 14 tháng 4 năm 2017.
TAÄP LAØM VAÊN ( T60) TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết)
I/MỤC TIÊU:
-Víêt được một đoạn văn tả con vật có bố cục rõ ràng, rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. ĐDDH: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới:
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
GV nhận xét nhanh
v	Hoạt động 2: HS làm bài.
GV thu bài lúc cuối giờ.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố lại nội dung bài học.
Cbị: Ôn tập về tả cảnh
- Nhận xét tiết học 
1 HS đọc đề bài trong SGK.
Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả.
7 – 8 HS tiếp nối nhau nói đề văn em chọn.
1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập dàn ý).
1 HS đọc thành tiếng bài tham khảo Con chó nhỏ.
Cả lớp đọc thầm theo.
HS viết bài dựa trên dàn ý đã lập .
-----------------------------------------------
TOAÙN: (T150) PHÉP CỘNG
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. (Bài 1, Bài 2 cột 1, Bài 3, Bài 4)
II. ĐDDH: BP
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét 
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1. Ôn tập :
- GV nêu phép tính: a + b = c
- Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng.
- Cho vài hs nhắc lại các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
vHoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1:
Nêu cách đặc tính và thực hiện phép tính cộng (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép cộng phân số?
- Yêu cầu HS làm vào nháp, 4 HS làm BL
- Nhận xét 
*Bài 2 ( cột 1):
Hướng dẫn và yc HS làm vở, 3 HS làm bảng
Nhận xét 
*Bài 3:
Nêu cách dự đoán kết quả?
Yêu cầu HS lựa chọn cách nhanh hơn.
* Bài 4:
Nêu cách làm.
Yêu cầu HS làm vào vở, 1HS làm BP.
Nhận xét 
* Bài 2 (cột 2): HS khá giỏi làm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố lại nội dung bài học.
Cbị: Phép trừ
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời BT 1
- a và b là số hạng, a + b, c là tổng.
- Vài hs nhắc lại các tính chất
HS đọc đề 
- 2 HS nêu lại
+HS nêu 2 trường hợp: cộng cùng mẫu và khác mẫu.
a) 986280 d) 1476,5 
b) c) 
HS đọc đề 
- Theo dõi
- HS làm vở, làm bảng lớp
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
 = 689 +1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69 = 38,69
HS đọc đề 
Cách 1: x = 0 vì 0 có cộng với số nào cũng bằng chính số đó.
Cách 2: x = 0 vì x = 9,68—9,68 = 0
Cách 1 vì sử dụng tính chất của phép cộng với 0.
HS đọc đề
HS nêu 
HS giải vở và sửa bài.
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
(thể tích bể)
 Đáp số : 50% thể tích bể
KYÕ THUAÄT: (T30) LẮP RÔ-BỐT (Tiết 1)
I Mục tiêu: 
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rô-bốt.
- Lắp được Rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp , tháo các chi tiết của Rô-bốt.
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn . G+ H bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy - học.
 Hoạt động 1. Quan sát , nhận xét mẫu:
-?Để lắp được Rô-bốt theo em cần phải lắp mấy bộ phận.Hãy kể tên những bộ phận đó.
- H q/s Rô-bốt để trả lời .
 Hoạt động2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a.Hướng dẫn chọn các chi tiết:H lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết xếp vào hộp
b.Lắp từng bộ phận:
*Lắp chân Rô-bốt (H2-Sgk)
 -G gọi 1 H lên lắp mặt trước của 1 chân Rô- bốt.
-G n/x bổ sung HD lắp ti

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_5_Tuan_30_20162017Thuy.doc