Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017

Tiết 3 : Chính tả (Nghe - viết)

CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI

I. MỤC TIÊU :

 - Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức

 - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 )

II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ:

- Giáo viên nhận xét.

2. Giới thiệu bài mới:

HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.

- HS đọc toàn bài chính tả ở SGK.

- Nội dung đoạn văn nói gì?

- Hướng dẫn HS viết từ khó .

- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.

- Giáo viên đọc lại toàn bài.

- HS chữa lỗi.

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập

 Bài 2:

- Giáo viên yêu cầu đọc đề.

- Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa.

- Giáo viên nhận xét, chốt.

 Bài 3:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài vào vở .

- Giáo viên nhận xét, chốt.

4. Củng cố: GV hệ thống ND toàn bài. - 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.

- HS nghe phát hiện chữ hay viết sai.

- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai.

- Học sinh viết bài.

- Học sinh soát lỗi .

- HS đổi vở nhìn SGK chữa lỗi.

Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho HS ghi lại các tên in nghiêng, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến.

- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.

HS đọc lại các tên đã viết đúng.

*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả:

a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng

b) Huân chương Quân công là huân chương cho trong chiến đấu và xây dựng quân đội.

c) Huân chương Lao động là huân chương cho trong lao động sản xuất.

 

docx 33 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày 12 tháng 4 năm 2017
Tiết 1 : Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tt )
I. MỤC TIÊU : Biết :
 - So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích.
 - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
 - Làm các BT 1, 2, 3 (a)
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Bài cũ: 600000m3 = km3 
 5km3 = hm3
2 . Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài trên bảng.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
3 . Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
- 1HS làm trên bảng.
Bài tập 1: HS tự làm bài và 1HS làm bảng phụ. chữa bài, Kết quả:
a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS làm bảng phụ. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Chiều rộng của thửa ruộng là: 
 150 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 
150 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là: 
15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9tấn . ĐS: 9tấn
Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Thể tích của bể nước là:
 4 3 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 80 : 100 = 24 (m3)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24000dm3 = 24000l
b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
 24 : 12 = 2 (m)
 ĐS: a) 24000l; b) 2m
Tiết 2: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. MỤC TIÊU :
 - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật ) .
 - Kể rõ ràng, rành mạch về một người phụ nữ anh hùng.
 II. CHUẨN BỊ : Tiêu chí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn HS kể chuyện
- HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch dưới những từ cần chú ý 
- HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). 
- GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài SGK.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. 
- GV : Cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
- Cả lớp và GV nhận xét cho HS về các mặt : nội dung câu chuyện ( khuyến khích HS tìm được truyện ngoài SGK đế kể) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét 
- Một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.
Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1.
- VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện 
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. 
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất
Tiết 3,4 Tin học (đ/c Quỳnh)
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh)
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU : HS Biết :
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thời gian, 
 - Xem đồng hồ; Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Bài cũ:
 - Kể tên 1 số đơn vị đo thể tích, diện tích.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài . 
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi)
- Lớp chữa bài:
- Nhận xét.
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng.
- Gv quan sát, nhận xét
Bài tập 4 : ( Nếu còn thời gian )
- Gọi HS đọc đề. Cho HS tự làm và chữa bài. Khi HS nêu yêu cầu HS giải thích.
- Nhận xét.
3 . Củng cố : HS đọc đơn vị đo thời gian. 
- 2 Hs nêu
Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó)
1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)
Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở.HS lên bảng làm bài
2năm 6 tháng = 30tháng
3phút 40 giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
28 tháng = 2năm 4tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút
d) 90 giây = 1,5 phút
2phút 45 giây = 2,75 phút
Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. 
Bài tập 4 : HS đọc đề. Tự làm và chữa bài. Khi HS nêu có giải thích
Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km)
- 1HS đọc lại bài 1.
Tiết 3: Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
 - Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Kiếm tra 2 HS
- HS đọc bài TLCH bài “Thuần phục sư tử”
- GV nhận xét.
B. Bài mới: Giới thiệu
1. Luyện đọc
- HS đọc cả bài
- HS chia đoạn (4 đoạn)
- GV gọi HS đọc nối tiếp (2 lượt)
- Lần 1 luyện đọc từ khó câu dài. 
- Lần 2 đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
2. Tìm hiểu bài 
- Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Từ ngữ: Kín đáo
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống.
- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN.
- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài?
- Từ ngữ: mềm mại, thanh thoát
- Bài văn nói về điều gì
3. Đọc diễn cảm:
- GV cho HS đọc.
- GV đưa bảng phụ viết đoạn 1, đọc mẫu.
- GV cho HS thi đọc.
- GV nhận xét – khen những HS đọc tốt.
C. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- 2HS đọc đoạn và trả lời
- 1 HS đọc lớp đọc thầm theo.
Đ1: Phụ nữ..hồ Thuỷ
Đ2: Từ đầu thế..vạt phải
Đ3: Từ những.trẻ trung
Đ4: Áo dài..thoát hơn
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- nữ, Việt Nam
- Đọc nối tiếp, 1đọc chú giải.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe cách đọc.
- HS đọc theo đoạn và trả lời.
+ ... chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị kín đáo
+... chỉ có 2 thân vải phía trước và phía sau...
... vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo.
- Người phụ nữ trở nên duyên dáng dịu dàng hơn ...
+ Bài văn viết về sự hình thành chiếc áo dài VN, vẻ đẹp kết hợp..hiện đại Tây phương
- 4HS đọc nối tiếp nhau
- 1 số HS thi đọc – lớp nhận xét
Tiết 4 : Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU :
 - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
 - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. GDHS : Yêu mến các con vật.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Bài cũ:
- Kiểm tra 1 HS.
- GV nhận xét. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Bài 1: 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. 
- HS thảo luận theo nhóm 2.
- GV chốt ý đúng
Bài 2: HSđọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm.
- GV nhận xét chấm 1 số đoạn
3.Củng cố: HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật.GV nhận xét.
- 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
- HS đọc.
- 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật.
- Thảo luận nhóm 2, làm bài vào vở 
a. Bài văn gồm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên): Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+ Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây : Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+ Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày: Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi.
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn
Bài 2: HS đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: Toán
PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU :
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
 - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.
 - GDHS : Tính cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:.
- Nhận xét.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài : 
- GV nêu : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng.
- HS nhắc lại tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
3. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. 
- Nhận xét.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
Nhận xét
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả
- Nhận xét.
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài
Nhận xét, sửa chữa.
4 . củng cố: Hs nêu tên các thành phần của phép cộng.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu miệng
- a và b là số hạng, a + b, c là tổng.
- Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0.
Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả:
a) 986280 d) 1476,5 
b) c) 
Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
 = 689 +1000 = 1689
b)
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 
5,87 + 4,13 +28,69 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0
Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1HS nêu miệng bài làm:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
(thể tích bể); 
 Đáp số : 50% thể tích bể
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy).
I. MỤC TIÊU :
 - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1).
 - Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
. Bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài tập3 .
2 . Bài mới: Gtb: ghi đề bài.
Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp
- Gọi 1 vài HS nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài .
- HS thảo luận nhóm2 trong vở BT.
- Gọi 1 vài HS điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu.
3 . Củng cố:
 HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. 
- 1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.
Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. 
- HS thảo luận nhóm 2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp
Tác dụng của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Câu b)
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ - vị ngữ
Câu a)
Ngăn cách các vế câu ghép
Câu c)
Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu.
- HS nêu miệng. Lớp nhận xét 
+ Sáng hôm ấy,ra vườn.cậu bé 
Có mộtdậy sớm,  gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
-  mào gà, cũng chưa
Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo:
-  của người mẹ, giống như 
- HS nhắc tác dụng của dấu phẩy.
Tiết 3: Tập làm văn 
TẢ CON VẬT ( kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU :
 - Hiểu và viết được bài văn tả con vật với đầy đủ bố cục.
 - Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng
 - Yêu quí con vật và biết bảo vệ chúng
II. CHUẨN BỊ : Giấy kiểm tra hoặc vở. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra : Kiểm tra chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu.
- Hướng dẫn HS làm bài .
- GV viết đề bài lên bảng.
- GV nhắc: Các em có thể viết về con vật tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật khác.
- HS làm bài.
- GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu.
- GV thu bài.
4.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn về chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131)
- Liệt kê những bài văn tả cảnh trong HKI
(sách TV tập 1).
- 1 HS đọc đề
- 1 HS đọc gợi ý SGK
- 1 số HS lần lượt giới thiệu con vật mình tả.
- HS làm bài vào vở
Tiết 4: Kĩ thuật
LẮP RÔ BỐT ( tiết 1 ).
I. MỤC TIÊU :
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
 - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. 
 - HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn.
II. CHUẨN BỊ : - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
- Quan sát, nhận xét mẫu :
- HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi:
+ Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận? 
- Hãy kể các bộ phận đó.
- HD thao tác kĩ thuật : 
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.
b) Lắp từng bộ phận:
- Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK).
- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ 2 của rô-bốt.
- Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.
+ Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U dài?
- GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước.
- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt.
- Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK)
- GV NX, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
- Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK).
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài.
- Lắp các bộ phận khác
- Lắp thân rô-bốt
- Lắp ăng ten
- Lắp trục bánh xe
- GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe.
c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK): 
- GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
- KT sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp:
- Cách tiến hành như ở các bài trên.
4. Củng cố - dăn dò : 
- HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn
- Có 6 bộ phận.
- Chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe.
- 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn
- HS quan sát hình 2a (SGK).
- 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô-bốt.
- 1 HS lên thực hiện, toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp.
- HS QS hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK:
- Cần 4 thanh chữ U dài.
- HS chú ý quan sát.
- HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK. HS lắp thân rô-bốt.
- HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý theo dõi.
- HS quan sát hình 5a, 5b, 5c.
- HS chú ý theo dõi.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
Tiết 5,6: Tiếng Anh (đ/c Hạnh)
Tiết 7: Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU.
	- Giúp hs củng cố rút gọn , quy đồng mẫu số , so sánh các phân số .
	- So sánh số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép đề bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài 
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
 Bài tập 1 .Rút gọn phân số 
 , , , 
- Cho hs làm vở và nêu cách thực hiện
- GV nhận xét : 
Bài tập 2 . Quy đồng mẫu số 
và ; , và 
- Yêu cầu HS nhận xét chữa bài.
Bài tập 3 
 > .............
 < ............
 = ............
Bài tập 4: ( VBT tr 81 )
a/ Từ bé đến lớn :
 6,3 ; 6,25 ; 3,97 ; 5,78 ; 6,03
 b/ Từ lớn đến bé :
 9,32 ; 8,86 ; 10 ; 10,2 ; 8,68
- 1 hs làm bảng phụ , 
- GV lưu ý hs chậm ( Hồng, Lâm... )
- GV nhận xét :
Bài tập 5 ( VBT tr 81 ) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 0,2 ......... < 0,3 
b/ 0,11 ........ < 0,12
- GV kết luận :
3/ Củng cố dặn dò: GV cho hs nhắc lại cách rút gọn phân số , quy đồng mẫu số , so sánh. 
- GV nhận xét tiết học.
Bài 1
 , , , 
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: HS đọc bài, xác định yêu cầu, làm bài vào vở.
 và ; , và 
Bài 3: HS đọc bài, xác định yêu cầu, làm bài vào vở.
 < = 
 > 
- HS chữa bài, nhận xét.
- Nhắc lại cách điền dấu.
 Bài tập 4 . 
- HS đọc bài, xác định yêu cầu, làm bài vào vở.
a, ( 3,97 ; 5,78 ; 6,03 ; 6,25 ; 6,3 )
b, ( 10,2 ; 10 ; 9,32 ; 8,86 ; 8,68 )
- HS chữa bài, nhận xét và giải thích cách làm.
- Hs nêu cách thực hiện
Bài tập 5 
- Cho hs làm cá nhân vào vở .
a. ( 0,21 ; 0,22 ........ )
b. ( 0,111 , 0,112 , ........ )
 - Lớp nhận xét 
Tiết 4: Thể dục
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
TRÒ CHƠI: "LÒ CÒ TIẾP SỨC"
 I. MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân
 - Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đứng tư thế đứng chuẩn bị ném)
 - Chơi trò chơi: "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện.
III. CHUẨN BỊ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc .
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
1-2 phút
200 m
10 lần
1-2 phút
2x8nhịp
 X X X X X X X 
 X X X X X X X 
 r
B. Phần cơ bản. 
- Đá cầu.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Tập theo đội hình 2 hàng phát cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân: Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
- Ném bóng.
+ Học cách cầm bóng bằng một tay: GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS tập đồng loạt, GV quan sát và sửa sai cho HS.
 + Học ném bóng vào rổ bằng một tay(Trên vai): GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS tập đồng loạt, GV quan sát và sửa sai cho HS.
- Trò chơi"Lò cò tiếp sức": Gv nêu tên động tác, hướng dẫn lại cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi theo tổ.
14-16phút
 2-3 phút
8-9 phút
 14-16phút
10-12phút
 3-4 phút
 5-6 phút
 X X X X X X X 
X X X X X X X 
 r 
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
X X ----------> §
X X ----------> §
X X - --------->§
 p
C. Phần kết thúc.
- Đứng vỗ tay hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học.
 1-2 phút
 1-2 phút
1 phút
 1-2 phút
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Tiết 1: Thể dục
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
TRÒ CHƠI: "TRAO TÍN GẬY"
I. MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân
 - Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đứng tư thế đứng chuẩn bị ném)
 - Chơi trò chơi: "Trao tín gậy". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện.
III. CHUẨN BỊ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 1-2 phút
200 m
10 lần
1-2 phút
2x8 nhịp
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
B. Phần cơ bản. 
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân: Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
- Ném bóng.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai): GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS.
 + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực): GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS nhớ động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa cách cầm bóng, tư thế đứng cho đúng.
- Trò chơi"Trao tín gậy".
14-16phút
 2-3 phút
 8-9 phút
 3-4 phút
14-16phút
10-12phút
3-4 phút
5-6 phút
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r 
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_L5_tuan_30_1617.docx