Giáo án Lớp 5 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK).

 - GDKNS: Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng nhận thức (tôn trọng thầy, cô giáo)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 5111Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sinh trình bày ý kiến, lớp trao đổi, nhận xét.
- Việc làm b, c ,e, i
KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
- HS làm việc cá nhân, trình bày.
- HS khác nhận xét.
- Vẽ tranh, mít tinh phản đối chiến tranh; lấy chữ kí phản đối chiến tranh
- Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình.
- Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Đọc ghi nhớ.
- Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”.
- Chuẩn bị: Em yêu Hoà Bình (T 2) 
Thứ 3 ngày 6 tháng 3 năm 2011 
Buổi sáng Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU:	
 - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt ); làm được các BT 2, 3
 - Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
2. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
Bài 2
- Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: 
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Củng cố. dặn dò:
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT
- HS làm bài cá nhân
- Vài HS phát biểu ý kiến.
- Học sinh thi tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống.
Toán
 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:	
 - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 - Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - Cả lớp làm bài 1; HSKG làm thêm bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: 
- GV nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới: 
HĐ1: H.dẫn thực hiện phép chia thời gian cho một số.
VD1: GV h.dẫn HS đặt tính và tính.
42 phút 30 giây 3
 12 14 phút 10 giây
 0 30 giây
 00
VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính.
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS thực hiện: 
( Chú ý bài d. 18,5 phút : 6 Chia như chia STP cho STN)
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt. 
Bài 2: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Người thợ làm việc từ lúc nào ?
’ Người thợ làm việc đến khi nào?
’ Muốn biết klàm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian chúng ta phải làm như thế nào?
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt. 
3.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một số.
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS làm lại BT 1 tiết 126.
- HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương ứng: 
42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS đặt tính và thực hiện, kết luận: 
42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
- HS thực hiện tương tự VD1.
- Kết luận: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
- HS nêu cách chia số đo thời gian cho một số.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt 4 HS làm bảng làm (mỗi HS làm 1 bài)
- HS cả lớp làm vào vở. HS sửa bài. 
- Cả lớp nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS tóm tắt bài toán.
 HS nêu
- 1 HS làm bảng, HS làm vào vở. 
Bài giải:
Thời gian người đó làm 1 dụng cụ là:
(12 giờ – 7 giờ 30 phút) : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút
- Cả lớp nhận xét. 
- 2 HS nêu.
Khoa học
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU:	
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
 - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được.
* HS phân biệt được nhị và nhuỵ, hoa đực và hoa cái.
- Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ.
 Số TT
Tên cây
Hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)
1
Phượng
x
2
Anh đào
x
3
Mướp
x
4
sen
x
- Giáo viên kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.
- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.
- Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
- Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
* HS nêu được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú thích.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng sau:
- Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 1 - TUẦN 25
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được một số đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng.
 - Luyện đổi đơn vị đo thời gian, vận dụng giải các bài toán có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học?
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Gọi 2 HS TB làm ở bảng.
- Chữa bài
Bài 2: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 
- Chữa bài.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh trả lời. Lớp nhận xét 
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS khá lên bảng, cả lớp giải vào vở
- Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai.
- Tự làm vào vở. 1 HS lên bảng, nhận xét
Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
 TRÒ CHƠI "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC"
 I. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân, (hoặc bất cứ bộ phận nào).
 - Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định. (chưa cần trúng đích, chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. 
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu".
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản:
* Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
- GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu, giải thích động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện.
- GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS.
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu.
- Ném bóng.
+ Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
- Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt theo từng hàng do GV điều khiển.
+ Ôn ném bóng trúng đích.
- Nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác; Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất "Chuẩn bị...ném!", xen kẽ có nhận xét sửa sai.
* Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".
- Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải thích cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
X X X §
X X X §
X X X §
 r
3. Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng
trúng đích.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Thứ 4 ngày 7 tháng 3 năm 2012
Buổi sáng Tập đọc
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. MỤC TIÊU:	
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả .
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Nghĩa thầy trò.
- GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu  đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi  thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người  xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên chú ý rèn học sinh những từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác.
- Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ vừa nêu.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
- Cho học sinh thi đua diễn cảm.
3.Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung chính của bài.
- Giáo viên chốt .
- Luyện đọc bài.
- Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.
- Nhận xét tiết học 
- Học sinh đọc bài và trả lời.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài văn.(2 lượt hs đọc )
- HS rèn đọc lại các từ ngữ còn phát âm sai.
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
- HS có thể nêu thêm những từ ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có).
- HS đọc bài, trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Vài HS trả lời trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
- HS các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- HS trao đổi nhóm để tìm nội dung chính của bài: “Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc.”
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - Cả lớp làm bài 1c, d; 2 a, b; 3, 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
Hoạt động 1: Củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
- GV cho HS thi đua nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia số đo thời gian.
® Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1c,d: Tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài.
- Học sinh nêu cách nhân?
Bài 2a,b:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức?
- Nhận xét, khen những HS làm đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- Giáo viên chốt cách giải.
+ Đối với HS khá giỏi, yêu cầu tìm thêm cách giải khác.
- Giáo viên nhận xét bài làm.
Bài 4:
- Nêu cách so sánh?
® Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dăn dò:
- HS nhắc lại cách nhân, chia số đo thời gian.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học. 
- Học sinh lần lượt sửa bài 1/ tiết 127.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thi đua nêu liên tiếp trong 2 phút ( xen kẽ 2 dãy).
- HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng.
- Học sinh đổi vở kiểm tra kết quả.
- Nhận xét bài bạn.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Thi đua sửa bài bảng lớp 2 HS.
- Học sinh sửa bài.
- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh tóm tắt.
- Học sinh nêu cách giải bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 em làm bảng.HS nhận xét bài làm ® sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh nêu và làm bài, 3 em lên bảng làm, lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài (nếu sai).
- 2 HS
Tập làm văn
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU: 
 - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản
 - HS ham thích diễn kịch.
 GDKNS: - Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ, tranh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT bài cũ: 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 
Bài 2: GV nhắc HS: nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch. 
- GV giao bảng phụ cho các nhóm làm bài.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất, viết được những lời đối thoại hợp lí, thú vị.
Bài 3: GV nhắc các nhóm: có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- GV nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS về nhà tập viết đoạn đối thoại.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc lại màn kịch “Xin Thái sư tha cho” đã viết lại ở nhà.
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn trích.
- 3HS nối tiếp nhau đọc nd bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ BT2.
- 1 HS đọc gợi ý 6 ở BT2.
- HS làm bài theo nhóm: trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
- Đại diện từng nhóm đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- 1 HS đọc yc bài tập 3.
- Mỗi nhóm tự phân vai, vào vai để đọc hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp cùng GV bình chọn nhóm đọc lại hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.
- HS đọc lại các gợi ý ở SGK.
Buổi chiều TH Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 25
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên, sinh động.
 - Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật.
2. Thực hành viết: 
- Gọi HS đọc 2 đề trong vở.
- GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.
- Cho HS viết bài
- GV theo dõi HS làm bài 
- GV thu chấm 1 số bài, nêu nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một đồ vật theo dàn ý mà em đã lập ở tuần 24 (cái ti vi, máy vi tính, cái giá sách, tủ đựng quần áo).
2. Tả một hiện vật trong viện bảo tàng mà em biết (trống đồng Đông Sơn, cọc sắt trên sông Bạch Đằng,..).
- HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật.
- 2 HS nêu. 
TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 25
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được cách cộng, trừ số đo thời gian.
 - Biết vận dụng để giải một số bài tập có liên quan đến đơn vị đo thời gian.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vở.4 HS TB lên bảng
 - Nhận xét. 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
- Gọi 1 HS TB lên bảng.
- Chữa bài.
Bài 4: Dành cho HS khá
- Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 5: Dành cho HS khá
- Cho HS tự làm vào vở.
- Chữa bài. KQ: 68 lần
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu. 
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 4 HS TB lên bảng, nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm.
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
- Tự làm vào vở.
- Một số HS trình bày, bổ sung.
- 1 HS khá nêu kết quả và giải thích.
KQ: 22 phút
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá nêu kết quả và giải thích.
 Kĩ thuật
LẮP XE BEN (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:	
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
 - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
 - Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
 LấyCC 1, 2, 3 của NX 7: Cả lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
HĐ4: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III-SGK.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào hộp.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS về nhà tập lắp ghép lại mô hình xe ben.
- Chuẩn bị: Lắp máy bay trực thăng.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- 3-4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
- HS tháo rời các chi tiết, xếp đúng vị trí trong hộp.
- HS nhắc lại quy trình lắp xe ben.
 Thứ 5 ngày 8 tháng 3 năm 2012 
Toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:	 
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung trong thực tế.
 - Cả lớp làm bài 1, 2a, 3, 4 (dòng 1,2 ). 
 - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- GV nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới: “Luyện tập chung” 
Bài 1 – 2a : Ôn + , –, ´ , số đo thời gian
* Giáo viên chốt lại. Chẳng hạn:
(2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3
= 5 giờ 45 phút x 3
= 15 giờ 135 phút = 17 giờ 15 phút.
2giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 12 giờ 15 phút.
Bài 3: GV nêu đề toán.
- Nhận xét, sửa bài. Kết quả: khoanh vào ý B)35 phút
Bài 4: 
- GV gắn bảng phụ có nd BT4 lên rồi h.dẫn HS làm.
- GV nhận xét sửa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Dặn HS ôn lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài “Vận tốc”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4, 
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
- Học sinh thực hiện đặc tính.
- Lần lượt lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét sửa chữa.
- HS tự làm sau đó nêu kết quả.
- HS làm theo nhóm vào phiếu bài tập rồi trình bày kết quả. Các nhóm khác cùng nhận xét sửa chữa.
- HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
Chính tả(Nghe - viết):
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
 - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- GV gọi 2 HS lên viết bảng, đọc cho HS viết các tên riêng trong bài chính tả như: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pit - sbơ-nơ
- GV nhận xét, sửa chữa yêu cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài.
- GV gọi 2 HS nhắc lại quy tắc, viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Giáo viên dán giấy đã viết sẵn quy tắc.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
- GV chấm 7 – 10 bài rồi nhận xét, sửa lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét, chỉnh lại.
- Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu tiên.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị: “Nhớ – viết: Cửa sông”
- 1 HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Học sinh lắng nghe.
- HS cả lớp đọc thầm bài chính tả, chú ý đến những tiếng mình viết còn lẫn lộn, cách viết tên người, tên địa lý nước.
- Cả lớp viết nháp.
- HS nhận xét bài viết trên bảng.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc lại quy tắc.
- HS viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi còn lẫn lộn.
- 1 học sinh đọc bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm – suy nghĩ làm bài cá nhân, các em dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được và giải thích cách viết tên riêng đó.
- Học sinh phát biểu.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
 - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét).
 - Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp.
2. Bài mới: 
Bài 1: GV treo bảng phụ lên, mời 1 HS lên gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế. 
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+Xác định những từ ngữ lặp lại.
+Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ cùng nghĩa.
-GV nhận xét, chốt ý làm đúng.
Bài 3: 
- GV nhận xét, chấm điểm những đoạn văn HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn những HS viết đoạn văn BT3 chưa tốt thì về nhà viết lại ch

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 26LIENGT.doc