Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

Tiết 4: Chính tả (Nghe viết)

AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI?

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người?

2. Ôn lại cách viết hoa tên riêng nước ngoài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (2 - 3)

- Bảng con: Viết lại lời giải câu đố BT3

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài (1 - 2)

b. Hướng dẫn chính tả (10 - 12)

- Gv đọc bài

- GV nêu nội dung của bài

* Tập viết từ, tiếng khó

- Gv ghi bảng: truyền thuyết, Chúa Trời, A- đam, Ê- va, Nữ Oa, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn.

- Nêu cách viết hoa các danh từ riêng?

- GV đọc các tiếng từ khó.

c. Viết chính tả (12 - 14)

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.

- GV đọc chính tả.

d. Hướng dẫn chấm chữa (3 - 5)

- GV đọc soát lỗi

- Chấm

e. Hướng dẫn bài tập chính tả (8 - 10)

* Bài 2/70:

- Đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs làm bài

- > Chốt bài đúng

3. Củng cố dặn dò (1 - 2)

- Nhận xét giờ học

- Dặn dò

- Viết bảng con

- HS đọc thầm theo

- Phân tích chính tả

- Viết bảng

- Viết vở

- Soát lỗi, đổi vở, ghi số lỗi, chữa lỗi

- 1 em

- Làm vở. Trình bày

 

doc 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Sân trường. Bóng, khăn làm vật chuẩn bật nhảy
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, G nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.
- Chạy chậm trong đội hình vòng tròn
- Ôn các động tác trong bài TD phát triển chung.
- Chơi trò chơi khởi động: Mèo đuổi chuột
6- 10’
1- 2’
1- 2’
2 -3’
Tập hợp đội hình hàng dọc, 
H đứng vỗ tay hát
H chạy.
H chơi trò chơi
2. Phần cơ bản
18 – 22’
a. Ôn phối hợp chạy - bật nhảy -mang vác.
G cho chia tổ thực hiện ôn luyện 3’. 
G đi quan sát, sửa sai, nhắc nhở, giúp đỡ nhưng H thực hiện chưa đúng. 
b. Ôn bật cao, phối hợp chạy đà- bật cao: 2 đợt, mỗi đợt bật liên tục 2- 3 lần, tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của G
G nhận xét.
d. Trò chơi “Chuyển nhanh nhảy nhanh”
- G phổ biến cách chơi
- Cử H đứng bảo hiểm
- G kèm sát H, nhắc nhở H giữ trật tự bảo đảm an toàn.
5- 6’
6- 8’
6- 8’
Các tổ thực hiện theo khu vực đã quy định theo sự chỉ đạo của tổ trưởng
Thi đua một lượt.
Biểu dương cá nhân thực hiện tốt
H từ đội hình cũ chuyển thành 4 hàng dọc. H tập 2- 3 lần
H tập 3- 5 bước đà- bật cao 2- 3 lần
Cố gắng chạm vật chuẩn
H chia thành 2đội
H nghe G hướng dẫn
H chơi thử, H chơi thật
H chơi
3. Kết thúc 
G cùng H hệ thống bài
G nhận xét, đánh giá bài học.
4- 6’
H thực hiện động tác thả lỏng
Trong đội hình vòng tròn- vừa thả
 lỏng vừa đi theo nhịp bài hát
Tiết 3: Toán
Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học
- Mỏy soi
III. Các hoạt động dạy học 
 1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5’):
 - Nhận xét về kết quả kiểm tra của HS.
2. Bài mới (12 - 13’):
HĐ 2.1: Giới thiệu bài: 
HĐ 2.2: Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian
a) Các đơn vị đo thời gian
- Kể tên các đơn vị đo thời gian mà các em đã được học.
+ Em hãy kể tên các tháng trong năm ?
+ Nêu số ngày của các tháng.
- Đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
- Đổi đơn vị đo thời gian :
+ 1,5 năm = .... tháng.
+ 0,5 giờ = .... phút.
+ giờ = .... phút.
+ 216 phút = .... giờ .... phút = .... giờ
- Chốt: Giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên.
3. Luyện tập - Thực hành (15 - 17/)
* Bài 1/130 (5’): KT: Xác định thế kỉ
- HS đọc thầm đề bài toán.
- HS làm bài.
Chốt: Vì sao em cho rằng: Kính viễn vọng (phát minh của Niutơn) năm 1671 thuộc hế kỉ XVII ?
 * Bài 2/131 (5’): KT: Đổi đơn vị đo thời gian
 - 1 HS đọc đề bài toán, yêu cầu HS tự làm bài.
Chốt: Vì sao 3 ngày rưỡi là 84 giờ ?
* Bài 3/131(10’): KT: Đổi đơn vị đo thời gian
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chốt bài đúng trên bảng phụ
Chốt: 72 phút bằng mấy giờ?
* Dự kiến sai lầm của HS
- Bài 2: Chuyển đổi số đo thời gian còn chậm.
4. Củng cố, dặn dò : (2 - 3’)
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò
- HS nối tiếp nhau theo dãy.
- Nhận xét.
- Đọc
- Làm bảng con
+ 1,5 năm = 18 tháng.
+ 0,5 giờ = 30 phút.
+ giờ = 40 phút.
+ 216 phút = 3 giờ 36 phút
 = 3,6 giờ.
- Nhận xét.
- 4 HS.
- Đọc thầm đề bài và quan sát hình vẽ trong SGK.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét.
- Làm bảng con
- Nhận xét.
- 1 HS
- 1 HS đọc đề bài 
- Lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vở. Đổi kt
 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Kể chuyện
Vì muôn dân
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ hs kể được từng đoạn câu chuyện và cả câu chuyện Vì muôn dân.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xóa bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc - truyền thống đoàn kết. 
 - Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Giỏo ỏn Power Point
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: (2-3’)
 - Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường? 
2. Dạy bài mới
a. Gtb (1-2’) 
b. GV kể (6- 8’)
- Lần 1 
- Lần 2 kết hợp dùng tranh minh hoạ - giải nghĩa từ: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm - pa, sát Thát.
 c. HS tập kể (22-24’)
Bài 1/73:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu.
- GV chia nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.
-> Nhận xét
Bài 2/73:
- Chia nhóm đôi
- Gọi HS kể.
- Nhận xét. Chấm
d. Tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện (3-5’)
H: Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
H: Nếu anh em, vua tôi nhà Trần không đoàn kết thì nước Việt lúc ấy sẽ thế nào?
H: Câu chuyện khiến bạn suy nghĩ gì về truyền thống đoàn kết của dân tộc?
H: Bạn biết những ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc?
3. Củng cố dặn dò (2-4’)
- Nhận xét
- Dặn dò
- 2 em kể
- Theo dõi
- Quan sát tranh
- 1 HS nêu
- Kể trong nhóm
- Đại diện nhóm kể
- Nhận xét
- Kể trong nhóm đôi cả câu chuyện
- 8- 10 em. Nhận xét
- Trao đổi. Nêu
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Bình chọn bạn kể hay nhất
 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tiết 5: Lịch sử
 Sấm sét đêm giao thừa
I. Mục tiêu:
	- Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.
	- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta.
II. Đồ dùng: - ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) (cần sưu tầm ảnh ở địa phương). - Giỏo ỏn Power Point
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (3- 4')
- Nêu tầm quan trọng của đường Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
- Kể tên vài tấm gương tiêu biểu trên tuyến đườngTrường Sơn?
 2. Giới thiệu bài: “Sấm sét đêm giao thừa”
 3. Dạy bài mới:
 *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (8’):
- GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965-1968: Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới. Bài hôm nay sẽ tìm hiểu về sự kiện đó.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta?
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968.
+ Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa ntn đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (8’):
- GV hướng dẫn HS tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968, theo các ý:
+ Bất ngờ: tấn công vào đêm giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn.
+ Đồng loạt: cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự.
+ Bối cảnh chung của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.-> Nhận xét
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (8’):
- HS thảo luận trong nhóm và cử đại diện lên trình bày theo gợi ý: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
*Hoạt động 4: Làm việc cả lớp (8’):
- GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân dân ta, từ đó rút ra nhận định:
+ Ta tiến công địch khắp miền Nam, làm cho địch hoang mang, lo sợ.
+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (ta chủ động tiến công vào thành phố, tận sào huyệt của địch).
 4. Củng cố, dặn dò (2-3’):
- HS đọc bài học SGK.Về nhà học bài
- 2 H nêu
- Nghe
- Theo dõi
- Tìm và nêu
- Nhận xét, bổ sung
- Trình bày
- Thảo luận
 2- 3 H
Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: Tập đọc
 Cửa sông
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ; giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm.
2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thủy chung, uống nước nhớ nguồn.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ / SGK- Giỏo ỏn Power Point
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ (4 ').
 - Đọc bài Phong cảnh đền Hùng.
 ? Nêu nội dung của bài?
2. Dạy bài mới
 a. Gtb (1-2’)
 b. Luyện đọc đúng (10-12’)
- Yêu cầu 1 hs đọc bài, lớp đọc thầm theo xđ đoạn
*Khổ 1:
+ Dòng 1: then khóa
+ Dòng 3: sóng nước
+ Dòng 4: nỗi đợi chờ
-> Đ1: Đọc to, rõ từng dòng thơ.
*Khổ 2:
+ Hiểu: cửa sông, bãi bồi, nước ngọt.
-> Đọc to, rõ ràng.
*Khổ 3:
+ Đọc đúng: nước lợ, nông sâu
+ Hiểu: sóng bạc đầu, nước lợ
-> Đọc to, rành mạch.
*Khổ 4:
+ Hiểu: tôm rảo.
-> Đọc to, rõ từng dòng thơ.
*Khổ 5:
-> Đọc to, rõ ràng.
*Khổ 6:
-> Đọc to, rành mạch.
* Cả bài: Đọc to, rõ từng dòng thơ.
- GV Đọc mẫu
 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10-12’)
H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
H: Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
- H: Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
Chốt: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thủy chung, uống nước nhớ nguồn.
-> Chốt nội dung chính
d. Luyện đọc diễn cảm - HTL (10-12’)
- K1: giọng nhẹ nhàng thiết tha, nhấn giọng: cửa, không then khoá, không khép...
- K2: ...nhấn giọng: cần mẫn, phù sa bãi bồi...
- K3: ....nhấn giọng: tìm về với đất, sóng nhớ bạc đầu...
- K4: ...nhấn giọng: cá đối đẻ trứng, tôm rảo búng càng...
- K5, 6: tương tự
-> Cả bài: giọng nhẹ nhàng thiết tha, nhấn giọng những từ gợi tả gợi cảm...
- Đọc mẫu
- Yêu cầu hs đọc cả bài
- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng đoạn
- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng cả bài
3. Củng cố dặn dò (2-4’)
 - Nhận xét. Dặn dò
- 1-2 HS đọc
- Trả lời
- 1HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm theo,chia đoạn: Bài có 6 đoạn (6 khổ thơ)
- Đọc nối các khổ thơ: 6 HS
- HS đọc câu
- Đọc dãy
- Đọc chú giải
- Đọc dãy
- 1 HS đọc dòng thơ
- Đọc chú giải
- Đọc dãy
- Đọc chú giải
- Đọc dãy
- Đọc khổ 5 theo dãy
- Đọc dãy
- Đọc nhóm đôi
- 1- 2 HS đọc
- HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời:... từ ngữ: Là cửa, nhưng không then, khóa/ Cũng không khép lại bao giờ...
- Là nơi dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền;...
- Thảo luận nhóm trả lời: 
 + Những hình ảnh nhân hóa được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn/ Lá xanh mỗi lần trôi xuống/ Bỗng... nhớ một vùng núi non...)
 + Phép nhân hóa giúp tác giả nói được “tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn.
- 2 H đọc
- 2 H đọc
- 2 H đọc
- 2 H đọc
- 3-4 H đọc
- 7- 8 H đọc
- 4- 5 H đọc
 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Toán
 Cộng số đo thời gian
I. Mục tiêu:
Biết cộng số đo thời gian
Vận dụng giải các bài toán đơn giản
II. Đồ dùng: - Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5’):
 BC: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
 ngày = .... phút
 0,25 ngày = .... phút
2. Bài mới (12 - 13’):
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian
1) Ví dụ 1
- GV treo bảng phụ, HS đọc đề bài.
+ Bài toán yêu cầu em tính gì ?
- Hãy thảo luận nhóm đôi để tìm thời gian xe đi từ HN đến Vinh?
- Mời một số HS trình bày cách tính của mình.
- Nhận xét.
? - Vậy 3 giờ 15 phút cộng 2 giờ 35 phút bằng bao nhiêu, bao nhiêu phút ?
2) Ví dụ 2
+ Bài toán cho em biết những gì ?
+ Bài toán yêu cầu em tính gì ?
- Yêu cầu HS trình bày bài toán.
- Lưu ý HS về cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian: SGK.
- Yêu cầu HS đọc quy tắc trong SGK.
c) Luyện tập - Thực hành (15-17')
* Bài 1/132 (7’): KT: Cộng số đo thời gian
 - 1 HS đọc đề bài toán, yêu cầu HS tự làm bài.
Chốt: Nêu cách tính 12 phút 43giây + 5 phút 37 giây?
* Bài 2/132 (10’): KT: Giải bài toán liên quan đến phép cộng số đo thời gian 
- Đọc thầm nội dung bài toán rồi làm bài.
Chốt: Làm thế nào để tính được thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện bảo tàng ?
*Dự kiến sai lầm của HS
- Bài 1: HS tính còn chậm
3. Củng cố, dặn dò : (2 - 3’)
M: Nêu cách cộng số đo thời gian?.
- Làm bảng con
- Nhận xét
- 2 HS.
- Thời gian xe đi từ Hà Nội đến Vinh.
.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Thực hiện phép cộng: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút - HS nêu trước lớp.
- 5 giờ 50 phút.
- 1 HS.
- 1 HS.
- 1 HS.
- Vài HS.
- Làm bảng con
- Nhận xét.
- 1 HS
- 1 HS đọc đề bài cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vở. Đổi kt
- Nhận xét
- 1 HS.
- Nêu miệng
- Nhận xét
 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tiết 4: Tập làm văn
Tả đồ vật (Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
 HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đề bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Kiểm tra bài cũ (2- 3')
Nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả đồ vật.
2. Dạy bài mới
a. Gt bài (1-2’) 
b. Hướng dẫn HS làm bài (5-6')
- Treo bảng phụ ghi đề bài
- Lưu ý hs cách lựa chọn đề bài, phân tích đề, cách trình bày bài văn...
c. HS làm bài. (30-32')
- GV theo dõi.
- Thu bài.
3. Củng cố dặn dò (2-4’)
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị trước tiết TLV sau.
- 1 HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- HS làm bài.
 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Khoa học 
 Ôn tập: Vật chất và năng lượng
I. Mục tiêu:
 - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
 - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
 - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: 
+ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
+ Pin, bóng đèn, dây dẫn
+ Một cái chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra, bài cũ (3- 4'):
- Nêu một số biện pháp phòng tránh điện giật.
 2. Dạy bài mới (32’):
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”(15- 17').
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Bước 2: Tiến hành chơi:
+ Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như Trang 100, 101/SGK.
+ Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc.
-> Công bố kết quả chơi
Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi (13- 15')
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi Tr102/SGK.
- Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
- HS quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi, nhận xét- bổ sung ý kiến.
- GV kết luận:
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng nước.
Năng lượng chất đốt từ than đá.
Năng lượng mặt trời.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV chốt lại nội dung giờ học .
- Nhận xét giờ học – Chuẩn bị bài sau. 
- 2 H nêu
- Nghe
- Chơi
- Quan sát
- Nêu
- Trả lời lần lượt. Nhận xét bổ sung
- Nghe
 Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: Thể dục
 Phối hợp chạy đà- bật cao
 Trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh”
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn bật cao, phối hợp chạy và bật ca. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và bật tích cực.
- Chơi trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu chơi trò chơi tương đối chủ động, tích cực.
II. Phương tiện: 
Sân trường. Bóng, khăn làm vật chuẩn bật nhảy
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, G nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.
- Chạy chậm trong đội hình vòng tròn
- Ôn các động tác trong bài TD phát triển chung
- Chơi trò chơi khởi động: Mèo đuổi chuột
6- 10’
1- 2’
1- 2’
2 -3’
Tập hơp đội hình hàng dọc, 
H đứng vỗ tay hát
H chạy.
H chơi trò chơi
2. Phần cơ bản
18 – 22’
a. Ôn phối hợp chạy - bật nhảy -mang vác.
G cho chia tổ thục hiện ôn luyện 3’. 
G đi quan sát, sửa sai, nhắc nhở, giúp đỡ nhưng H thực hiện chưa đúng. 
b. Ôn bật cao, phối hợp chạy đà - bật cao: 2 đợt, mỗi đợt bật liên tục 2- 3 lần, tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của G
G nhận xét.
d. Trò chơi “Chuyển nhanh nhảy nhanh”
- G phổ biến cách chơi
- Cử H đứng bảo hiểm
- G kèm sát H, nhắc nhở H giữ trật tự bảo đảm an toàn.
5- 6’
6- 8’
6- 8’
Các tổ thực hiện theo khu vực đã quy định theo sự chỉ đạo của tổ trưởng
Thi đua một lượt.
Biểu dương cá nhân thực hiện tốt
H từ đội hình cũ chuyển thành 4 hàng dọc. H tập 2- 3 lần
H tập 3- 5 bước đà- bật cao2- 3 lần
Cố gắng chạm vật chuẩn
H chia thành 2đội
H nghe G hướng dẫn
H chơi thử, H chơi thật
H chơi
3. Kết thúc 
G cùng H hệ thống bài
G nhận xét, đánh giá bài học.
4- 6’
H thực hiện động tác thả lỏng
Trong đội hình vòng tròn- vừa thả
 lỏng vừa đi theo nhịp bài hát
Tiết 3: Toán
Trừ số đo thời gian
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện trừ số đo thời gian
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản 
II. Đồ dùng dạy - Học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5’):
 - Đặt tính rồi tính:
 3 ngày 12 giờ + 5 ngày 8 giờ
 3 giờ 4 phút + 2 giờ 43 phút
2. Bài mới (12 - 13’):
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian
*) Ví dụ 1
+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào ?
+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào ?
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào ?
- Đặt tính và thực hiện phép trừ trên.
- Để trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào ?
*) Ví dụ 2
- Yêu cầu HS thực hiện và giải thích?
- Trao đổi với bạn bên cạnh để tìm cách thực hiện phép trừ trên.
+ Bạn Hoà hay bạn Lâm chạy nhanh hơn, nhanh hơn bao lâu ?
- Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? 
- Gọi HS nhắc lại.
c. Luyện tập - Thực hành (15 - 17')
* Bài 1/133 (5’): KT: Trừ số đo thời gian
 - 1 HS đọc đề bài toán, yêu cầu HS tự làm bài.
Chốt: Nêu cách tính 23 phút 25 giây - 15 phút 12giây?
* Bài 2/133 (5’): KT: Trừ số đo thời gian
- HS làm bài 
-> Chốt bài đúng
* Bài 3/133 (7’): KT: Giải bài toán liên quan đến phép trừ số đo thời gian
- Đọc thầm nội dung bài toán rồi làm bài.
- Chốt bài đúng trên bảng phụ
Chốt: Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ.
*Dự kiến sai lầm của HS
- Bài 3: Lời giải chưa chính xác.
4. Củng cố, dặn dò : (2 - 3’)
M: Nêu cách trừ số đo thời gian?
- Làm bảng con
- Nhận xét
- Lúc 13 giờ 10 phút.
- Lúc 15 giờ 55 phút.
- 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút.
- HS làm bảng con.
- 1 HS.
- 1 HS.
- Làm việc theo cặp.
+ 35 giây.
- Ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.
- Làm bảng con
- Nhận xét
- 1 HS
- Làm nháp. Đổi kt
- Trình bày
- Nhận xét
- 1 HS đọc đề bài cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vở. Đổi kt
- Trình bày
- Nêu miệng
- Nhận xét
 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài 
bằng cách thay thế từ ngữ
I. Mục đích, yêu cầu:
 1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
 2. Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học 
 1. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
 - HS làm lại BT2 tiết LTVC trước.
 2. Dạy bài mới
 a. Gtb (1-2’) :
 b. Hình thành kiến thức (14- 16’)
*Bài 1/76
=> Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn.
? Tìm các từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên?
=> Chốt: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
*Bài 2/76
=> Chốt: Nội dung hai đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn - tác giả đã sử dụng những từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nặng nề như ở đoạn 2. Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở VD trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
* Ghi nhớ: SGK/76
 c. Hướng dẫn thực hành (18-20’)
*Bài 1/77 (16 - 18')
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Chia nhóm
- Nhận xét, chốt đáp án đúng
3. Củng cố, dặn dò (2-4’)
 - Đọc lại ghi nhớ. Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc nội dung bài.
- Lớp đọc thầm đoạn văn, xác định số câu văn trong đoạn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc