Giáo án các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Vụ Bổn - Tuần 16

Tiết 31: THỂ DỤC

BÀI 31. TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”

I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung.

- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động, an toàn.

II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - còi

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Vụ Bổn - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có tính dẻo ở to cao.
+Thay thế những sp được làm từ gỗ, da, thủy tinh và kim loại vì chúng rẻ tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp.
+ Đặt đồ dùng bằng chất dẻo ở nơi thoáng mát, tránh đặt ở nơi có to cao.
-3 nhóm thi viết tên các đồ dùng bằng chất dẻo: Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậu, bàn, ghế, chén, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù, đĩa hát, 
Lớp nhận xét.
-2 HS đọc ghi nhớ.
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 31-
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn cô Chấm (BT2)
II. ĐDDH: Giấy khổ to, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Gọi HS đọc bài viết bài tập 4.
-Nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới: 
v Giới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1:
-Hướng dẫn và tổ chức HS TLN viết vào bảng phụ
-Nhận xét, ghi điểm – chốt:
Từ
Đồng nghĩa
Nhân hậu
nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người...
Trung thực
thành thực, thật thà, thẳng thắn, chân thực,...
Dũng cảm
anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ,...
Cần cù
Chăm chỉ, siêng năng, chịu khó, tần tảo, chuyên cần,...
*Bài 3:
Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm (tính cách không phải là những từ tả ngoại hình).
YC HS TLN đôi câu hỏi: Cô Chấm có những tính cách gì? Tím từ ngữ minh họa.
Yc các nhóm trình bày.
Nhận xét, ghi bảng: Trung thực, thẳng thắn; Chăm chỉ; Giản dị; Giàu tình cảm, dễ xúc động.
Treo bảng phụ đã gạch chân dưới những từ ngữ minh họa những tính cách đó.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-Củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị: “Ôn tập cuối kì I”.
- Nhận xét tiết học
-2HS đọc bài.
-Nhắc lại tên bài
-Đọc nội dung BT
-Theo dõi và TLN viết vào bảng phụ.
Đại diện 3 nhóm dán bảng
Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Trái nghĩa
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo,..
Dối trá, gian dối, gian manh, giả dối, lừa dối, lừa đảo,...
Hèn nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược,...
Lười biếng, lười nhác, đại lãn..
Học sinh đọc yêu cầu bài.
Theo dõi
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
® Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
-Theo dõi.
Tiết 16 	CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
-Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ “Về ngôi nhà đang xây”
-Làm được BT 2b, tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện BT3
II. ĐDDH: GV: 3 - 4 bảng nhóm để HS thi tiếp sức BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó. 
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
 -GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả
-Yc HS nêu một số từ khó, hướng dẫn viết.
-HS luyện viết các từ khó.
-GV đọc cho HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng.
-GV đọc cho HS soát lỗi.
-GV chấm chữa bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
vHoạt động 2: Hướng dẫn làm BT CT.
*Bài 2b:
-Yc HS làm việc theo nhóm.
-Yc HS trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Vàng tươi, vàng bạc
Ra vào, vào ra
Dễ dàng, dềnh dàng
Dồi dào
*Bài 3:
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT
-GV dán phiếu viết sẵn nội dung lên bảng, 1HS lên điền vào phiếu.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-Củng cố nội dung bài học.
-Cbị: Ng-v: “Người mẹ của 51 người con”
-Nhận xét tiết học.
-2HS viết bảng, lớp viết nháp.
-HS theo dõi
-1,2 HS nêu trước lớp
-HS viết bảng lớp và bảng con.
-HS viết bài vào vở của mình
-HS soát lỗi bài viết
-5 HS nộp bài 
.
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-TLN.
-Thi tiếp sức.
-Theo dõi.
Vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng
Dỗ dành
-HS đọc yêu cầu.
-Làm VBT
-1HS điền phiếu: vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
 TOÁN -Tiết 77- 
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tính tỉ một số phần trăm của một số.
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. ĐDDH:Bảng phụ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ:
-Gọi 2 HS sữa BT1/76
- Sửa bài, ghi điểm
2. Bài mới: 
v Giới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a.Ví dụ: -Ghi ví dụ lên bảng.
-Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt để HS hiểu được các bước thực hiện: 
+Tìm 1% số HS toàn trường bằng cách lấy:
800 : 100 = 8( HS)
+Tìm 52,5% số HS toàn trường hay số HS nữ bằng cách lấy 8 x 52,5 
-Yc HS làm việc nhóm đôi để tìm kquả.
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
-GV KL: Hai bước tính có thể viết gộp thành: 
800 : 100 x 52,5 = 420.
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420.
-Gợi ý để HS tự phát hiện quy tắc tìm 52,5% của 800.
-Nhận xét , chốt ý đúng rồi ghi bảng
b.Bài toán: Ghi đề toán lên bảng.
-GV giải thích “Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng có nghĩa là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng lãi được 0,5 đồng”.
-Gợi ý để HS vận dụng kiến thức đã học ở ví dụ trên để giải bài toán.
-Yêu cầu HS đọc bài giải, nêu cách tìm 0,5% của 1 000 000.
-Nhận xét .
vHoạt động :Thực hành
*Bài 1:
-Hướng dẫn cách giải và yc HS thảo luận nhóm đôi để giải bài toán.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, sửa bài; khuyến khích HS giải bài toán này bằng cách khác.
*Bài 2:
-Gợi ý để HS nêu các bước tính: Tính tiền lãi, tính số tiền gốc và lãi sau 1 tháng.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm PBT rồi dán bảng
-Chấm vở, sửa bài, nhận xét. 
*Bài 3: HS khá giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
-Củng cố lại nội dung bài học
-Chuẩn bị: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
-2HS sữa bài.
-HS đọc ví dụ 
-Theo dõi.
- 8 x 52,5 = 420 (HS)
- Đọc kq
-Theo dõi.
-Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân 52,5 rồi chia cho 100.
-Nhắc lại.
- HS đọc đề toán.
-Thảo luận nhóm, giải toán
-Đại diện trình bày.
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
1000000:100 x 0,5= 5000(đồng)
ĐS: 5000 đồng
-Đọc đề.
-TLN đôi
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (HS)
Đáp số: 8 HS
-Đọc đề.
-Theo dõi
Số tiền gởi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng.
LỊCH SỬ 	-Tiết 16-
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. MỤC TIÊU:: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
- ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
- Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
- Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục kháng chiến.
- ĐH chiến sĩ thi đua và gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. ĐDDH: Ảnh tư liệu: các anh hùng, hậu phương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: - Gọi 2 HS TLCH:
+Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950?
+Chiến thắng Biên giới có tác dụng gì đối với cuộc kháng chiến?
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1:
-T.tắt tình hình đất nước sau chiến dịch Biên giới:
+Pháp tăng cường đánh phá hậu phương
+Xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến.
-Yc đọc nội dung bài và TL: 
+ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ II đã diễn ra vào thời gian nào?
+ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ II đã đề ra những nhiệm vụ gì?
-Yc các nhóm trình bày.
-Nhận xét và chốt ý đúng.
vHoạt động 2: 
-YC đọc nội dung SGK và TLCH:
+Hãy nêu vai trò của hậu phương trong kháng chiến.
+VS trong thời gian này giáo dục được đẩy mạnh?
-Nhận xét và kết luận.
vHoạt động 3:
-Yc HS đọc nội dung bài và TLN đôi:
+ĐH chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu khai mạc vào ngày,tháng, năm nào?
+ĐH khẳng định điều gì?
+ĐH có tác dụng gì?
-Yc các nhóm trình bày.
-Nhận xét và chốt ý đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-Củng cố nội dung bài.
-Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện Biên Phủ”
-Nhận xét tiết học.
-2HS TLCH
-Theo dõi.
- Đọc nội dung bài và TLN.
+Tháng 12-1951
+Phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua, chia ruộng đất cho nông dân.
-Trình bày.
-Đọc nội dung SGK và TLCH:
+Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận
+Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục kháng chiến.
-Đọc nội dung bài, TLN đôi:
+Ngày 1-5-1952.
+Khẳng định những đóng góp to lớn của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
+Để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2HS đọc phần ghi nhớ.
 Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011
Tiết 16:	KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kể được 1 buổi sum họp đầm ấm gia đình theo gợi ý của SGK.
II. ĐDDH: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: 
-Yc HS kể lại câu chuyện tiết trước.
-Nhận xét, ghi điểm 
2.Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài 1: KC về một gia đình hạnh phúc.
-Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia.
-Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3.
- Hướng dẫn và chốt lại dàn ý mỗi phần:
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?- Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.
3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
v	Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét và tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Củng cố lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện.
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc đề bài.
HS đọc trong SGK gợi ý 1,2 và TLCH
Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình.
Học sinh lần lượt trình bày đề tài.
Đọc gợi ý 3.
-Làm việc cá nhân (dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình.
-Kể theo nhóm.
-Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện kể - Cả lớp nhận xét.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
TẬP ĐỌC	-Tiết 32-
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
II. ĐDDH: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: 
- Đọc và TLCH nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
 vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi 1HS đọc toàn bài
-GV chia đoạn (4 đoạn).
+ Đoạn 1: từ đầucúng bái.
+ Đoạn 2: Vậy màthuyên giảm
+ Đoạn 3: Thấy cha...không lui.
+Đoạn 4: Sáng hôm saubệnh viện.
-HS đọc nối tiếp (lần 1)
-Theo dõi và rút từ khó cần luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp (lần 2).
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới
-Yc HS luyện đọc theo nhóm sau đó đại diễn nhóm đọc.
-GV hướng dẫn và đọc mẫu.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yc HS đọc và TLCH:.
+Cụ Ún làm nghề gì? 
+Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? 
+Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
+Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? 
+Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
+Bài học giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét và ghi bảng nội dung bài
vHoạt động 3: Hdẫn đọc diễn cảm. 
-Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn đọc diễn cảm :“Thấy chakhông lui” 
-Hướng dẫn và đọc mẫu.
-Yc HS đọc diễn cảm sau đó thi đọc giữa các nhóm.
-GV theo dõi và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-Yc HS nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
- Nhận xét tiết học 
-2Học sinh đọc và TLCH.
-Nhắc lại tên bài
-1 HS khá đọc.
-HS theo dõi
-3 HS đọc nối tiếp
-Theo dõi,đọc CN-ĐT.
-4 HS đọc nối tiếp
-1 HS đọc chú giải
-HS luyện đọc nhóm đôi sau đó đại diện nhóm thi đọc.
-HS theo dõi
- Đọc và TLCH:
+Cụ Ún làm nghề thầy 
+Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm.
+Cụ sợ mổ, không tín bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.
+Là nhờ bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.
+Chứng tỏ cụ đã hiểu rằng thầy cúng không thể chữa bệnh cho người. Chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó.
+Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
-Nhắc lại.
-Theo dõi
-1HS đọc
-HS luyện đọc theo nhóm sau đó thi đọc cá nhân.
-2 HS nhắc lại
TOÁN	-Tiết 78-
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Biết tìm tỉ số phần trăm của 1 số và vận dụng trong giải toán.
II. ĐDDH: GV: PBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: 
-Gọi HS làm BT1.
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới:
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1a,b:
-Hướng dẫn và yc 2HS làm bảng, lớp làm nháp.
-Nhận xét, ghi điểm. 
*Bài 1c: HS khá giỏi làm
* Bài 2:
-Hướng dẫn và yc HS làm bài vào vở, 1 HS làm PBT
-Nhận xét, ghi điểm.
*Bài 3:
-Hướng dẫn để HS nêu các bước giải: 
-Yc HS TLN làm bài vào bảng phụ.
-Yc các nhóm trình bày.
-Nhận xét, ghi điểm
*Bài 4: HS khá giỏi làm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-Củng cố nội dung bài
-Chuẩn bị: “Giải toán về TS phần trăm”
-Nhận xét tiết học.
-1 HS làm bảng, lớp làm nháp
-HS đọc yêu cầu đề.
-Làm bảng lớp, làm nháp.
320 x 15 : 100 = 48 (kg).
235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
-HS đọc đề.
-Làm bài vào vở, 1HS làm PBT.
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42kg
-Nhận xét.
-HS đọc đề
-TLN làm vào bảng phụ.
-Trình bày bảng
Diện tích mảnh đất là:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích phần đất làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số: 54 m2 
KHOA HỌC	-Tiết 32-
TƠ SỢI
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 số tính chất của tơ sợi.
- Nêu 1 số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bắng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II. ĐDDH: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61. Các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, đồ dùng đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm. PHT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1.Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc TL ghi nhớ tiết trước.
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: 
 vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Kể tên 1 số loại tơ sợi
-Yc HS quan sát, TLN và TLCH: 
+Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
+Sợi gông. Sợi đay, tơ tằm, sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
-Yc các nhóm trình bày.
-Nhận xét và chốt lại: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Có thể chia chúng thành hai nhóm: Tơ sợi tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân tạo.
v Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Nhận xét và chốt lại:
+Tơ sợi tự nhiên: Thấm nước, khi cháy có mùi khét.
+Tơ sợi nhân tạo: Không thấm nước, khi cháy sợi sun lại, không có mùi khét.
v Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sP làm ra từ một số loại tơ sợi.
-Phát cho HS một PHT yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK để hoàn thành.
	Phiếu học tập:
	1.Tơ sợi tự nhiên.
Sợi bông.
Sợi đay.
Tơ tằm.
2. Tơ sợi nhân tạo.
Các loại sợi ni-lông:
Giáo viên gọi một số HS chữa btập.
Giáo viên chốTb ý đúng
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
-Củng cố lại nội dung bài học.
-Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.
-Nhận xét tiết học.
-2HS đọc
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi.
+H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+H2:Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+H3, 4: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
+Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh.
+Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
-Theo dõi.
Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình.
Nhóm khác nhận xét.
-Theo dõi.
-Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt,
-Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu.
1 vài HS đọc đọc PHT đã hoàn thành.
Học sinh nhận xét.
-2 HS đọc mục bạn cần biết.
ĐẠO ĐỨC	-Tiết 16-
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập và vui chơi.
-Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng họp tác với bạn bè, thầy cô và mọi ngườitrong công việc của lớp, trường, gia đình, cộng đồng.
* Giáo dục SDNLTK&HQ 
* GD BVMT
* GD KNS: 
+ KN hợp tác với bạn bè và mọi người chung quanh trong công việc chung.
+ KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất 1 nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
II.ĐDDH: Tranh phóng to SGK/25
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: 
-Yc HS nhắc lại ghi nhớ.
-Nhận xét và tuyên dương
2.Bài mới: 
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1:
-GV yêu cầu các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi:
+Em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh?
+Với cách làm như vậy, kết quả trồng cây của 2 tổ ntn?
-Yc đại diện nhóm trình bày 
-Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
-Nhận xét và chốt lại.(GD KNS)
*GDBVMT: Các bạn biết hợp tác trồng cây để môi trường thêm xanh tươi hơn, các em cần làm theo các bạn để cho môi trường thêm xanh-sạch-đẹp.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
vHoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
-Hướng dẫn và yc HS trả lời cá nhân.
-GV nhận xét và kết luận 
vHoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK).
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT2.
-Yêu cầu HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến.
-Mời 1số HS giải thích lí do.
-GV nhận xét và kết luận
*GD SDNLTK&HQ: Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng; Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường lớp và cộng đồng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
-Củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị:Hợp tác với những người xung quanh ( tiết 2)
-Nhận xét tiết học.
-2HS nhắc lại.
-Thảo luận nhóm.
+Tổ 1: mỗi bạn trồng 1 cây
 Tổ 2: 2, 3 bạn trong trồng chung 1 cây
+Tổ 2 đã trồng được nhiều cây hơn tổ 1.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Bổ sung.
-Lắng nghe.
1 số HS đọc ghi nhớ.
-Đọc nội dung BT
-Trả lời: a, d, e,.
-Đọc nội dung BT
-Chia nhóm, lắng nghe.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện 1 số nhóm trình bày: a, d.
-Giải thích.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc lại ghi nhớ.
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
TẬP LÀM VĂN	-Tiết 31-
TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: HS biết viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II. ĐDDH: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới:
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
-Gọi 1 HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK.
-Nhắc nhở HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ. Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của các nhân vật rồi chuyển thành dàn ý chi tiết và đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu các em hoàn chỉnh cả bài văn.
-Hỏi 1 vài HS cho biết em chọn đề nào.
vHoạt động 2: HS làm bài kiểm tra.
-Yêu cầu HS làm bài kiểm tra.
-Thu bài.
2.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
-Chuẩn bị: Làm biên bản 1 vụ việc.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc
-Đọc đề.
-Theo dõi.
-Nêu đề em chọn.
-Làm bài vào vở.
-Nộp bài.
-Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 32-
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1)
- Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3.
II. ĐDDH: Bảng lớp viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
Gọi 2 HS sửa BT1.
Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1:
-Hướng dẫn và yc HS TLN làm vào PBT.
-Yc các nhóm trình bày bảng.
-Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 2,3:
-Yc HS dựa vào ý của đoạn văn trên suy nghĩ cách đặt câu .Hướng dẫn HS đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa.
-Yc HS đọc câu đã đặt.
-Nhận xét và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-Củng cố lại nội dung bài học.
-Chuẩn bị: “Ôn tập”.
-Nhận xét tiết học. 
- 4 học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- Đọc yc BT.
-TLN làm vào PBT: 
a/ đỏ-điều-son; trắng-bạch; xanh-biếc-lục; hồng-đào.
b/ đen/ huyền/ ô/ mun/ mực/ thâm.
-Trình bày bảng.
-Nhận xét.
-1HS đọc bài văn BT2
- HS dựa vào đoạn văn trên chọn đặt câu theo 1 trong các yc:
+ Miêu tả dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy.
+ Miêu tả đôi mắt em bé.
+ Miêu tả dáng đi một người.
Học sinh lần lượt đọc.
Lớp nhận xét.
TOÁN	-Tiết 79-
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm 1 số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II. ĐDDH:Bảng phụ ghi quy tắc. Giấy khổ to
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:
a) Tìm tỉ số phầm trăm của hai số: 15 và 75
b) Tìm 5% của 230
-Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. 
a. Giới thiệu cách tìm một số biết 52,5% của nó là 420.
- GV ghi ví dụ trên bảng
- Hướng dẫn HS tóm tắt và ghi bảng:
* 52,5% số HS toàn trường là: 420 HS.
 100% số HS toàn trường là: .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc