Giáo án Lớp 4 - Tuần 8

A. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút.

Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Tranh minh hoạ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. ổn định tổ chức.

II. Bài cũ:

 - Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai"

 - Nêu ý nghĩa.

III. Bài mới:

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Dặn dò:
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- NX giờ học.
	- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện tập từ và câu
Tiết 15: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
A. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài quen thuộc.
B. Chuẩn bị:
	Viết nội dung bài 1; 2 phần luyện tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức. 
II. Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em viết 1 câu.
Câu 1:
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh.
Câu 2:
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét:
a. Bài tập 1:
- GV đọc mẫu các tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS đọc: 3 đ 4 HS thực hiện
VD: Mô-rít-xơ Ma-téc-lích; Hi-ma-lay-a; Đa-nuýp
b. Bài tập 2:
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận?
- 1 đ 2 HS đọc y/c - HS nêu miệng.
- Gồm 1 đ2 bộ phận trở lên
VD: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận Lép & Tôn-xtôi
Hi-ma-lay-a chỉ có 1 bộ phận
- Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
Gồm 1, 2, 3 tiếng trở lên
VD:Lốt Ăng-giơ-lét
BP1: Lốt (1 tiếng)
BP2: Ăng-giơ-lét (3 tiếng)
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết ntn?
- Được viết hoa
- Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ phận ntn?
- Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối.
c. Bài tập 3:
+ HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
- HS nêu miệng
- Viết giống như tên riêng Việt Nam. Tất cả đều viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng như: Hi Mã Lạp Sơn.
3. Ghi nhớ:
- Cho HS lấy VD để minh hoạ.
- 3 đ 4 học sinh nhắc lại
- Lớp đọc thầm.
4. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết lại tên riêng cho đúng trong đoạn văn.
- Cho HS trình bày miệng.
- Cho lớp nhận xét - bổ sung
- GV đánh giá
- Đoạn văn viết về ai?
- HS lên bảng chữa
+ ác-boa; Lu-i Pa-xtơ; ác-boa 
Quy-dăng-xơ 
- Viết về gia đình Lu-i Pa-xtơ sống thời ông còn nhỏ.
b. Bài số 2:
- BT yêu cầu gì?
-Cho HS làm vở
+ Tên người đ
- Viết về những tên riêng cho đúng.
- HS lên bảng chữa
- An-be Anh-xtanh;
Crít-xti-an An-đéc-xen
+ Tên địa lí đ
+ Xanh Pê-téc-bua; Tô-ky-ô; A-ma-dôn; Ni-a-ga-ra.
c. Bài số 3:
- Cho HS chơi trò chơi du lịch.
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- GV cho HS bình chọn nhóm những nhà du lịch giỏi nhất.
- HS chơi tiếp sức: Điền tên nước hoặc thủ đô của nước mình vào bảng.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
 - Nêu đượcnhững biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. 
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. 
B. Chuẩn bị:
 - Hình trang 32, 33 SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a) HĐ1: Quan sát hình trong sách giáo khoa & kể truyện 
- Cho HS quan sát hình trang 32 
- HS xếp các hình thành 3 câu chuyện và kể trong nhóm 2 .
- Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Kể tên một số bệnh em đã bị mắc 
- Mỗi nhóm trình bày 1 truyện 
Các nhóm khác bổ sung.
- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? 
- Đau răng, đau bụng, đau đầu...
- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em phải làm gì? Tại sao? 
- HS tự nêu (lo lắng, đau nhức, mệt...)
* Kết luận: 
- Nói với cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị.
- Nêu cảm giác khi cơ thể khoẻ và khi bị bệnh 
* HS nêu mục bóng đèn toả sáng ý 1.
b) Hoạt động 2: Trò chơi :Đóng vai.
+ Cho HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh.
- GV nêu VD:
a) Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan em sẽ làm gì?
b) Tình huống 2: Đi học về Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm sóc em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?
- Nhóm trưởng phân vai, các vai hội ý lời thoại và diễn xuất.
Lớp nhận xét góp ý.
- HS lên đóng vai, HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để lựa chọn cách ứng xử đúng.
* Kết luận:
- Khi bạn cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường, bạn cần làm gì?
- GV cho vài học sinh nhắc lại.
- Cần nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.
- HS nêu mục bóng đèn toả sáng ý 2.
- GV nhận xét
- 3 đ 4 học sinh nêu
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Khi bị bệnh em cảm thấy trong người ntn?Cần phải làm gì khi bị bệnh.
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau:"Ăn uống khi bị bệnh"
Lịch sử
Tiết 8: ôn tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Từ bài 1 đ bài 5 học 2 giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian.
- Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ một trong 3 nội dung: Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang; Khởi nghĩa 2 Bà Trưng; Chiến thắng Bạch Đằng.
B. Chuẩn bị:
- Kẻ sẵn bảng hệ thống các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì trên.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân, ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
- Tường thuật diễn biến cuả trận Bạch Đằng.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập.
a) HĐ1: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
HS đọc
+ Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát trục thời gian.
Yêu cầu học sinh ghi lại các sự kiện tiêu biểu theo mốc thời gian.
+ HS đọc bài 2 tr.24
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Chiến thắng Bạch Đằng
 ra đời Rơi vào tay Triệu Đà
khoảng năm 179 CN năm 938
700 năm
* Kết luận: 
b) HĐ2: Thi hùng biện:
+ GV chia lớp thành 3 nhóm
- N1: Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
- Các nhóm thi hùng biện theo nội dung:
N1: Các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội.
- N2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng
* N2: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 
- N3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng
* N3: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- GV tổ chức cho H thi nói trước lớp.
- GV nhận xét – Khen ngợi nhóm hùng biện hay nhất.
- Đại diện nhóm trình bày.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu các sự kiện tiêu biểu trong hai giai đoạn lịch sử của dân tộc.
- NX giờ học. 
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 8: Kể chuyện đã nghe - đã đọc
A. Mục tiêu:
1/ Rèn kn nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về 1 ước mơ, hoặc ước mơ viển vông phi lý. 
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người).
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Chuẩn bị:
	- Tranh minh hoạ "lời ước dưới trăng" 
 	- Đồ dùng học tập sách, báo, truyện viết về ước mơ, truyện đọc lớp 4 
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
III. Bài cũ:
- HS kể 1 đến 2 đoạn của câu chuyện "Lời ước dưới trăng". 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện 
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài.
Đề bài: 
	Hãy kể 1 câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lý.
+ GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gạch dưới những từ quan trọng của đề 
- 2 đến 3 học sinh đọc 
+ Cho HS đọc gơi ý sgk 
- 3 HS đọc tiếp nối
- Lớp đọc thầm 
- Theo gợi ý có 2 truyện vốn đã học trong sgk. Các em đã học đó là những truyện nào? 
- ở vuơng quốc Tương Lai 
- Ba điều ước 
- Lời ước dưới trăng 
- Vào nghề 
+ GV nhắc HS khi kể nên kể những câu chuyện không có trong sgk để được cộng thêm điểm 
- Cho HS giới thiệu truyện kể 
- VD: Tôi muốn kể câu chuyện: "Cô bé bán diêm" của An - đéc - xen. Truyện nói về ước mơ cuộc sống no đủ, hạnh phúc của cô bé bán diêm đáng thương.
- Mẹ tôi đã khóc khi nghe tôi đọc truyện này
- Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì? 
- Kể chuyện có đầu, có cuối gồm 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc 
- GV nhắc HS khi kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung về ý nghĩa của câu chuyện. Với những truyện dài có thể chỉ kể 1 đến 2 đoạn 
b. Thực hành kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Cho HS kể chuyện 
- HS kể chuyện theo cặp 
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp 
- HS kể chuyện 
Lớp cùng trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa 
- GV nhận xét chung 
- Cho HS bình chọn, HS chọn được truyện hay. HS kể chuyện hấp dẫn, bạn đặt câu hỏi hay. 
- HS nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra 
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét giờ học: 
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau tuần 9. 
Nmgày soạn: 26 / 9 / 2009
Ngày dạy: Thứ tư 29 / 9 / 2009
Tập đọc
Tiết 16: Đôi giày ba ta màu xanh
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm mơ ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh. Tốc độ đọc 75 tiếng / 15 phút.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.
B. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- 2 đ 3 H đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Nêu ý nghĩa của bài.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu:
a) Luyện đọc:
1 HS đọc
- Chia đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn 1
- GV nghe kết hợp với sửa lỗi + giải từ.
- HS đọc trong nhóm 2
- 1 đ 2 HS đọc cả đoạn.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1:
- Nhân vật "tôi" là ai?
- Là chị phụ trách đội thiếu niên tiền phong.
- Ngày bé chị phụ trách đội từng mơ ước điều gì?
- Có 1 đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.
- Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.
- Cổ giày ôm sát chân, thân vải làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như da trời những ngày thu...
- Mơ ước của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không?
- Không đạt được, chị tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ ....
ị Nêu ý 1
* Mơ ước của chị phụ trách đội thủa nhỏ,
* Đoạn 2:
- 1 đ 2 HS đọc đoạn 2
- Chị phụ trách đội được giao việc gì?
- Vận động Lái một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học...
- Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì?
- Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh.
- Vì sao chị biết điều đó?
- Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố.
- Chị đã làm gì động viên Lái trong ngày đầu tới lớp.
- Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh.
- Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.
- Tay run run; môi mấp máy, chân ngọ nguậy, Lái cột giày... đeo vào cổ nhảy tưng tưng.
ị Nêu ý 2:
* Niềm xúc động vui sướng của Lái khi được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.
* ý chính ( MT) 
2 HS đọc lại
c) Luyện đọc diễn cảm:
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đ Thi đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc cả bài
- HS tìm cách đọc diễn cảm
- 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nội dung bài văn muốn nói điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
- VN ôn lại bài + chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 38: Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
- Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
B. Chuẩn bị:
- ND bài luyện tập
C. Hoạt động dạy và học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
	Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập
a. Bài số 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu
- 1HS đọc y/c
- Lớp làm bài vào vở
- Cách tìm số lớn
 a) Số lớn là: (26 + 6) : 2 = 15
 Số bé là: 15 - 6 = 9
b) Số bé là: (325 - 99) : 2 = 113
- Nêu cách tìm số bé
 Số lớn là: 113 + 99 = 212
- GV nhận xét – Sửa sai
- HS chữa bài. 
b. Bài số 2:
- HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
yêu cầu tìm gì?
- BT thuộc dạng nào?
- Cho HS giải theo nhóm
+ N1 + 2: Giải cách 1
+ N3 + 4: Giải cách 2
Em: ?Tuổi
Chị: 8tuổi 36 tuổi
Cách 1: ?tuổi
Tuổi của chị là: 
 (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là: 
 22 - 8 = 14 (tuổi)
 Đáp số: Chị : 22 tuổi
 Em: 14 tuổi 
Cách 2: Tuổi của em là:
 (36 - 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
 14 + 8 = 22 (tuổi)
 Đáp số: Em : 14 tuổi
 Chị : 22 tuổi
- Cho HS lên bảng giải
- GV chữa, nhận xét bài làm của HS.
1 HS lên giải
c. Bài số 3: 
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán
SGK: 17q 
Sđ.thêm ?q' ? q'
Giải
65q' 
Cách 1: Số SGK có là:
 (65 + 17) : 2 = 41 (quyển)
Số sách đọc thêm có là:
 41 - 17 = 24 (quyển)
 Đáp số: Sgk: 41 quyển
 Sách đọc thêm: 24 quyển
- Cách tìm số SGK
- Muốn tìm số sách đọc thêm ta làm ntn?
Cách 1: Số sách đọc thêm có là:
 (65 - 17) : 2 = 24 (quyển)
Số sách giáo khoa có là:
 24 + 17 = 41 (quyển)
 Đáp số:
d. Bài số 4:
P.xưởng1: ?SP 
 1200SP
P.xưởng2: 120sp 
 ?SP
Giải
- Muốn tìm số sản phẩm phân xưởng 1 sản xuất được bao nhiêu ta làm ntn?
- Sản phẩm phân xưởng 1 sản xuất được:
 (1200 - 120) : 2 = 540 (SP)
Số sản phẩm phân xưởng 2 sản xuất được:
 540 + 120 = 660 (SP)
 Đáp số: 540 SP; 660 SP
đ. Bài số 5:
- Bài tập hỏi gì?
cho biết gì?
Thửa1: 8tạ 5tấn 
Thửa2: ?kg ?Kg' 2 tạ
- Muốn tính được số thóc ở thửa thu được phải làm gì?
Giải
Đổi 5 tấn 2 tạ = 5200 kg; 8 tạ = 800 kg
Số thóc thửa 1 thu hoạch được:
- Biết số thíc thửa 1 muốn tìm số thóc thửa 2 ta làm ntn?
 (5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Số thóc thửa 2 thu hoạch được:
 3000 - 800 = 2200 (kg)
 Đáp số: Thửa 1: 3000 kg
 Thửa 2: 2200 kg
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
	- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà xem lại các bài tập.
Tập làm văn
Tiết 15: Luyện tập phát triển câu chuyện
A. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện.
- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
B. Chuẩn bị:
	- Tranh minh hoạ cốt truyện: Vào nghề.
	- 4 tờ phiếu viết 4 đoạn văn hoàn chỉnh.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
	- HS đọc bài viết - phát triển câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước...
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
- Dựa theo cốt truyện: Vào nghề tuần 7. Hãy viết lại câu mở đầu cho 1 đoạn văn.
- HS chọn 1 đoạn văn để viết câu mở đầu.
- Cho HS làm bài
- HS trình bày bài
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV đánh giá chung.
- GV dán sẵn 4 tờ phiếu ghi sẵn 4 đoạn văn viết hoàn chỉnh.
VD: 
Đ1: Mở đầu: Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi...
Đ2: MĐ: Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển nhân viên...
Đ3: MĐ: Thế là từ hôm đó, ngày ngày Va-li-a ....
Đ4: Thế rồi cũng đến một ngày Va-li-a trở thành một diễn viên...
b. Bài tập 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?
- Được sắp xếp theo trình tự thời gian.
Thời gian (việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau)
- Các câu mở đầu đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy?
- Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn trước đó.
c. Bài tập 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Kể lại một câu chuyện em đã học trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.
- Qua các bài tập đọc các em đã học những câu chuyện nào có nội dung như yêu cầu trên?
VD: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin; Một người chính trực; Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Trong các bài KC có những bài nào?
- Sự tích hồ Ba Bể; Một nhà thơ chân chính; Lời ước dưới trăng.
- Trong các bài TLV có những bài nào?
- Ba anh em; Ba lưỡi rìu; Vào nghề...
- Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì?
- Cần làm rõ trình tự tiếp nối nhau của các sự việc.
- Cho HS giới thiệu tên truyện mình sẽ kể.
- 4 đ 5 H
- Cho HS viết nhanh ra nháp trình tự các sự việc.
- HS thi kể chuyện.
Lớp nhận xét - bổ sung
- Cho HS nhận xét: Câu chuyện ấy có đúng được kể theo trình tự thời gian không?
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Khi kể chuyện theo trình tự thời gian em cần ghi nhớ điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:	28 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm 30/ 9 / 2010
Toán
Tiết 39: Luyện tập chung
A - MUẽC TIEÂU : 
Giuựp HS:
Cuỷng coỏ kú naờng thửùc hieọn pheựp coọng, pheựp trửứ, vaọn duùng moọt soỏ tớnh chaỏt cuỷa pheựp coọng, tớnh giaự trũ bieồu thửực soỏ.
Cuỷng coỏ veà giaỷi baứi toaựn daùng tỡm hai soỏ khi bieỏt toồng vaứ hieọu cuỷa chuựng .
B - ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC 
C. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU	
I. Oồn ủũnh toồ chửực.
II. Kieồm tra baứi cuừ
GV yeõu caàu HS sửỷa baứi laứm nhaứ
GV nhaọn xeựt
III. Baứi mụựi: 
Hẹ cuỷa thaày
Hẹ cuỷa troứ
Giụựi thieọu: 
Thửùc haứnh
Baứi taọp 1: Tớnh roài thửỷ laùi
Khi HS thửùc hieọn giaựo vieõn cho HS neõu caựch thửỷ laùi. 
Baứi taọp 2: Tớnh giaự trũ cuỷa bieồu thửực
Lửu yự HS thửự tửù thửùc hieọn pheựp tớnh trong bieồu thửực. 
Baứi taọp 3: Tớnh baống caựch thuaọn tieọn nhaỏt.
HS vaọn duùng tớnh chaỏt giao hoaựn ủeồ thửùc hieọn. 
Baứi taọp 4: Vaọn duùng quy taộc tỡm hai soỏ khi bieỏt toồng vaứ hieọu cuỷa hai soỏ ủoự. 
Baứi 5: Tỡm x 
HS neõu caựch tỡm thửứa soỏ vaứ soỏ bũ chia chửa bieỏt. 
HS laứm baứi
Tửứng caởp HS sửỷa & thoỏng nhaỏt keỏt quaỷ
HS laứm baứi
HS sửỷa
HS laứm baứi
HS sửỷa baứi
IV. Cuỷng coỏ - Daởn doứ: 
	- Yeõu caàu HS neõu laùi nhử theỏ naứo laứ tớnh chaỏt keỏt hụùp & giao hoaựn cuỷa pheựp coọng
	- Yeõu caàu HS neõu laùi quy taộc tỡm hai soỏ khi bieỏt toồng & hieọu cuỷa hai soỏ ủoự.
	- Chuaồn bũ baứi: Goực nhoùn – Goực tuứ – Goực beùt.
Luyện từ và câu
Tiết 16: Dấu ngoặc kép
A. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép khi viết.
B. Chuẩn bị:
- Viết sẵn nội dung bài 1; bài 3 (phần luyện tập)
	Bài 1 (phần nhận xét)
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu cách viết tên người và tên địa lí nước ngoài.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a. Bài tập 1:
- Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- từ ngữ "Người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận", "đầy tớ trung thành của nhân dân".
- Câu: "Tôi chỉ có một sự ham muốn ....
ai cũng được học hành." 
- Những từ ngữ và câu nói đó là lời của ai?
- Lời của Bác Hồ.
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật, có thể là một từ hay cụm từ; 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn.
b. Bài tập 2:
- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp?
- Độc lập: khi dẫn lời trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
- Phối hợp: Khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay là 1 đoạn văn.
c. Bài tập 3:
- Từ "Lầu" chỉ cái gì?
- Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa trên không?
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp.
- Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là lầu theo nghĩa của con người. 
- Từ "Lầu" trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
- Từ "Lầu" gọi cái tổ nhỏ của tắc kè. Như vậy để đề cao giá trị của cái tổ đó.
- Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu từ "lầu" với ý nghĩa đặc biệt.
3. Ghi nhớ:
4. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho 3 đ 4 HS nhắc lại
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm và gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn.
- Cho HS làm bài tập.
+ "Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?"
+ "Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.
- HS trình bày miệng.
- GV nhận xét - đánh giá.
Em quét nhà và rửa bát đĩa.
Đôi khi em giặt khăn mùi soa."
b. Bài số 2:
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn H có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa 2 người không?
- Không phải là những lời đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng.
c. Bài số 3:
- Những từ ngữ đặc biệt trong các đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép.
a) Con nào con ấy hết sức tiết kiệm "vôi vữa".
b) .... gọi là đào "trường thọ", gọi là "trường thọ", ... đổi tên quả ấy là "đoản thọ"
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Dấu ngoặc kép dùng độc lập khi nào? Được dùng phối hợp khi nào?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
Khoa học
Tiết 16: Ăn uống khi bị bệnh
A. Mục tiêu:
Sau bài học H biết:
- Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh.
- Nêu được chế độ ăn uống của người khi bị tiêu chảy.
- Pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
GV: 	- Hình trang 34, 35 SGK.
HS: 	- 1 gói ô-rê-dôn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nước hoặc nắm gạo, 1 ít muốn và 1 bát cơm.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
III. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Giảng bài:
a) Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện.
- Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường.
- Cháo, sữa, đường, hoa quả...
- Đối với người bệnh nặng nên cho món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
- Ăn loãng, vì cơ thể mệt mỏi không muốn ăn.
- Đối với người bị bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn?
- Nên cho ăn thành nhiều bữa.
* Kết luận: 
* HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
b) Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nấu cháo muối.
* Cá

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc