TUẦN 7
Thứ Môn TCT TÊN BÀI GIẢNG Ghi chú
2 Tập đọc 13 Trung thu độc lập
Toán 31 Luyện tập
LT&C 13 Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Đạo đức 07 Tiết kiệm tiền của (tiết 1)
Kĩ thuật 07 Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2)
3 Khoa học 13 Phòng bệnh béo phì
Toán 32 Biểu thức có chứa hai chữ
Chính tả 07 Nhớ viết : Gà Trống và Cáo
TLV 13 Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện (tt)
LT&C 14 Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
4 Tập đọc 14 Ở Vương Quốc Tương lai
Toán 33 Tính chất giao hoán của phép cộng
Lịch sử 07 Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
5 Khoa học 14 Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Toán 34 Biểu thức có chứa ba chữ
Địa lí 07 Một số dân tộc ở Tây Nguyên
6 Toán 35 Tính chất kết hợp của phép cộng
TLV 14 Luyện tập phát triển câu chuyện
Kể chuyện 07 Lời ước dưới trăng
TUẦN 8
Thứ
Môn
TCT
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
2
Tập đọc
15
Nếu chúng mình có phép lạ
Toán
36
Luyện tập
LT&C
15
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
Đạo đức
08
Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
Kĩ thuật
08
Khâu đột thưa (tiết 1)
3
Khoa học
15
Bạn sẽ thấy thế nào khi bị bệnh ?
Toán
37
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Chính tả
08
Nghe – viết : Trung thu độc lập
TLV
15
Luyện tập phát triển câu chuyện
LT&C
16
Dấu ngoặc kép
4
Tập đọc
16
Đôi giày ba ta màu xanh
Toán
38
Luyện tập
Lịch sử
08
Ôn tập
5
Khoa học
16
Ăn uống khi bị bệnh
Toán
39
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Địa lí
08
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
6
Toán
40
Hai đường thẳng vuông góc
TLV
16
Luyện tập phát triển câu chuyện (tt)
Kể chuyện
08
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
trả lời các câu hỏi: + Ba-na, Ê-đê, Xê-đăng, Gia-rai,Kinh, + Những dân tộc sống lâu đời là: Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, Xê-đăng. + Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt riêng. + Đang xây dựng cho Tây Nguyên trở thành một vùng kinh tế mạnh, phát triển du lịch,. - Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý GV đưa ra. + Thường có ngôi nhà Rông. + Nhà Rông thường được dùng để sinh hoạt chung cho cả làng. + Biểu hiện nếp sống cộng đồng, - HS trình bày. -Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận . + Mặc trang phục truyền thống.. + Trang phục độc đáo, + Lễ hội mừng cơm mới, Đâm trâu, + Họ múa hát, uống rựơu cần, + Nhạc cụ: đàn tơ- rưng ; Kơ -lông –pút ;.. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - HS thực hiện Thöù 6 ngaøy 27 thaùng 10 naêm 2017 Môn: Toán Bài: Tính chất kết hợp của phép cộng TCT: 35 I./ Mục tiêu: - Biết được tính chất hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - HS làm bài tập 1a, dòng 2, 3; b, dòng 1, 3; bài 4 (a). Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II./ Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III./ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài: b)Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng -GV kẻ bảng như SGK lên bảng, cho HS nêu giá trị cụ thể của a,b,c, chẳng hạn : a=5, b = 4 c = 6, tự tính giá trị của (a+b) + c và + (b+c) rồi so sánh kết quả tính GV lưu ý : Khi phải tính tổng của ba số a+b+c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải : a+b+c = (a+b) + c , hoạc a+ b +c = a+ ( b+ c) - GV cho HS nhắc lại nhận xét. c)Thực hành : Cho HS tự làm bài (Bỏ dòng 1 cột a và dòng 2 cột b) - GV hỏi HS cách tính thuận tiện. 1HS đọc bài GV tóm tắt và hướng dẫn - GV chấm chữa bài. Bài 3: GV hướng dẫn HS tự làm vào vở. 3. Củng cố –Dặn dò: - GV nhận xét tiết học tuyên dương những HS học tố. - Về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài tuần sau. -2 HS thực hiện. cho biểu thức: a+ b + c ; Với: a=12; b=8 c = 15 ( Một em nữa tính a+ b – c) - HS trả lời như SGK và nêu nhận xét: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thúe nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + ( b + c ) -HS làm bài tập. 4367 + 199 + 501 = 4367 + ( 199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 ( Các bài khác HS làm như trên) -HS trả lời - HS làm bài tập. -1 HS lên bảng chữa bài Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng ) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng ) Đáp số : 176 950 000 đồng - HS làm bài. a) a+ 0 = 0 + a = a b) 5 + a = a + 5 c) (a+28)+2 = a+(28+2) = a+30 -HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng Môn: Tập làm văn Bài: Luyện tập phát triển câu chuyện TCT: 14 I./ Mục tiêu : - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. *Giáo dục KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. II./ Đồ dùng dạy học : SGV – SGK. III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề . - Nhận xét HS 2.Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: Tiết trước các em xây dựng dựa vào cốt truyện. Hôm nay với đề bài cho trước lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện hay nhất 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi HS đọc đề -GV đọc lại đề bài. -Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc 3 gợi ý - Yêu cầu HS tự làm bài . Sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. -Tổ chức cho HS thi kể. -Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện . GV sửa lỗi câu , từ cho HS -Nhận xét HS. KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn sinh động. - Dặn dò. -2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn. -HS lắng nghe -1 HS đọc đề bài -3 HS đọc - HS làm bài, sau đó HS kể chuện theo cặp. - HS thi kể Môn: Kể chuyện Bài: Lời ước dưới trăng TCT: 7 I/ Mục tiêu : - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. HS có những ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. BVMT: - Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người. II/ Đồ dùng dạy học : +Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện trang 69 SGK – SGV. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Trong giờ học hôm nay các em sẽ được nghe kể câu chuyện Lời ước dưới trăng . Nhân vật trong truyện là ai ? Ngươì đó đã ước điều gì ? các em cùng theo dõi . 2.2 GV kể chuyện : - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện kể là gì ? - GV kể toàn bộ câu chuyện: “Lời ước dưới trăng”, giọng chậm rãi, nhẹ nhàng ( kể2-3 lần) 2.3 Hướng dẫn kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện: a) Kể trong nhóm:HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em(mỗi em kể theo một tranh). Sau đó kể toàn bộ câu chuyện. b)Thi kể chuyện trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Tổ chưc cho HS thi kể toàn truyện. c) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV tổ chức bình chọn HS kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò : - GV Hỏi : + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì - Nhận xét tiết học, dặn dò. -2 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc - HS đọc thầm. - HS chăm chú lắng nghe. - HS kể chuyện theo nhóm. -HS thi kể trước lớp -HS nhận xét bạn kể . -3 HS thi kể toàn chuyện. -HS đọc yêu cầu và nội dung. -HS thảo luận trong nhóm để trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày. -HS trả lời theo suy nghĩ của mỗi em. TUẦN 8 Thứ Môn TCT TÊN BÀI GIẢNG Ghi chú 2 Tập đọc 15 Nếu chúng mình có phép lạ Toán 36 Luyện tập LT&C 15 Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài Đạo đức 08 Tiết kiệm tiền của (tiết 2) Kĩ thuật 08 Khâu đột thưa (tiết 1) 3 Khoa học 15 Bạn sẽ thấy thế nào khi bị bệnh ? Toán 37 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Chính tả 08 Nghe – viết : Trung thu độc lập TLV 15 Luyện tập phát triển câu chuyện LT&C 16 Dấu ngoặc kép 4 Tập đọc 16 Đôi giày ba ta màu xanh Toán 38 Luyện tập Lịch sử 08 Ôn tập 5 Khoa học 16 Ăn uống khi bị bệnh Toán 39 Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Địa lí 08 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 6 Toán 40 Hai đường thẳng vuông góc TLV 16 Luyện tập phát triển câu chuyện (tt) Kể chuyện 08 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Thöù 2 ngaøy 30 thaùng 10 naêm 2017 Môn: Tập đọc Bài: Nếu chúng mình có phép lạ TCT: 15 I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. -Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài ) * HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3 II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai bài “ Ở Vương quốc Tương Lai” mỗi nhóm đọc một màn kịch. - GV nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:GV cho HS quan sát tranh SGK và giới thiệu bài. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ (HS thứ 4 đọc khổ thơ 4,5) – đọc 2-3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS. (Chú ý cách ngắt nhịp câu thơ). - HS luyện đọc theo cặp. - Một hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của một bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? - GV giảng bài: + Ước không còn mùa đông: ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, những mối đe doạ con người + Ước trái bom thành trái ngon: trái đất không còn chiến tranh. +Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao? - HS nêu ý nghĩa bài thơ. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, GV hướng dẫn HS cách đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học – Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc phân vai theo nhóm. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS đọc theo cặp. - HS đọc cả bài. - HS lắng nghe. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp mỗi lần bắt đầu một khổ thơ, lặp lại hai lần khi kết thúc bài thơ. + Nói lên điều ước của các bạn nhỏ rất thiết tha. + Khổ thơ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả. Khổ thơ 2: Ước trẻ em thành người lớn ngay. Khổ thơ 3: Ước trai đất không còn mùa đông. Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - HS nêu. - HS đọc bài. - HS luyện đọc thi diễn cảm. - HS nhẩm đọc thuộc bài thơ. Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP TCT: 36 I. MỤC TIÊU: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:SGK – SGV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 20 + 35 + 45; 75 + 25 + 50 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập 2.2/ Thực hành làm bài tập: Bài tập 1: (làm câu b tại lớp) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính. - Nhận xét, sửa bài vào vở. - Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính đầu) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài GV : Các em dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 3: (làm tại lớp câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính. - Nhận xét, sửa bài vào vơ. Bài tập 4: (làm tại lớp câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vơ. - Mời học sinh trình bày bài giải. - Nhận xét, sửa bài vào vơ. 3/ Củng cố: - Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta làm như thế nào? 4/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - 2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở 26 387 54 293 +14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 879 - Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS: Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4)+ 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585. - Học sinh đọc: Tìm x - Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở x – 306 = 504 x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 – 254 x = 810 x = 426 - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS ghi tóm tắt và nêu cách giải. - Cả lớp làm bài vào vơ. - Trình bày bài giải trước lớp. - Nhận xét, sửa bài vào vơ. Bài giải a/ Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b/ Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a/ 150 người b/ 5406 người - Cả lớp theo dõi Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI TCT: 15 I. MỤC TIÊU : - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND cần ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). HS yêu thích môn học và thích sử dụng tiềng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK – SGV. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu theo hướng dẫn của GV - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng. -Tương tự. Hướng dẫn HS cách viết tên địa lý: Hi-ma-la-a, Đa- nuýp, Lốt Ăng-giơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. - Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho từng em. - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. - Kết luận lời giải đúng. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch. - Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm thi tiếp sức. - Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình. - Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào ? - Nhật xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3. - 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. -Trả lời. - HS đọc yêu cầu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trả lời. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Nhật xét, sửa chữa (nếu sai) Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ - 2 HS đọc thành tiếng. - HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô của nước đó hoặc tên thủ đô phù hợp với tên nước. - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp sức. - 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó. - Cả lớp. Môn: Đạo đức Bài: Tiết kiệm tiền của ( tiết2 ) TCT: 8 I/ Mục tiêu : Đ/C: - Các bài tập chỉ lựa chọn phương án Tán thành và không tán thành, không lựa chọn phương án phân vân - Không Y/C HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho HS kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của. - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày. *KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. *SDNLTK&HQ: - Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. II/ Đồ dùng dạy học: SGK – SGV.. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/KTBC:Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/12 - Em đã làm những việc gì để tiết kiệm tiền của? - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2/ Bài mới: * Hoạt động 1: Em đã tiết kiệm chưa? - Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/13 - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để lựa chọn những việc làm nào là tiết kiệm tiền của. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Treo bảng phụ (viết sẵn bài tập) gọi đại diện nhóm đã trả lời lên đánh dấu x vào trước việc làm tiết kiệm tiền của. - Khen những hs biết tiết kiệm tiền của Kết luận: Trong sinh hoạt hàng ngày, ở mọi nơi, mọi lúc, các em cần phải thực hiện những việc làm tiết kiệm tiền của để vừa ích nước, vừa lợi nhà. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Gọi HS đọc bài tập 5 SGK/13 - Các em hãy thảo luận nhóm 4, chọn 1 tình huống và bàn bạc cách xử lí. - Gọi lần lượt từng nhóm lên đóng vai thể hiện trước lớp. - Gọi các nhóm khác nhận xét cách giải quyết của nhóm bạn. - Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào? - Tiết kiệm tiền của có lợi gì? * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Em đã tiết kiệm tiền của như thế nào? - Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? Hãy kể một số việc làm mà em cho rằng gia đình em tiết kiệm? - Hãy kể một số việc làm mà gia đình em không tiết kiệm tiền của và em sẽ nói với gia đình như thế nào để mọi người tiết kiệm tiền của? Kết luận: Việc tiết kiệm tiền của là nhiệm vụ của tất cả mọi người, muốn gia đình em tiết kiệm thì bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người thực hiện tiết tiệm. Có như vậy thì mới ích nước, lợi nhà. 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK/12 - Về nhà thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày. - Bài sau: Tiết kiệm thời giờ. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc - Không xé tập vở, giữ gìn ĐDHT cẩn thận... - Lắng nghe - 1 HS đọc bài tập. - HS hoạt động nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời và lên đánh dấu x trước câu chọn + a, b, g, h, k là những việc làm tiết kiệm tiền của + c, d, đ, e , i là những việc làm lãng phí tiền của. - Lắng nghe. - 1 HS đọc bài tập 5. - Lắng nghe, thực hiện. - Lần lượt từng nhóm lên thể hiện. a) Tuấn không xé vở và khuyên bằng chơi trò chơi khác. b) Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có, như thế mới là bé ngoan. c) Cường nói: Giấy trắng còn nhiều quá sao bạn lại bỏ mà dùng tập mới? Bạn làm như vậy là lãng phí tiền của. Nếu tập còn sử dụng được thì bạn hãy dùng tiếp như vậy là bạn tiết kiệm tiền của. - HS nhận xét. - Chúng ta cần sử dụng tiền của đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí và biết giữ gìn các đồ dùng của mình cũng như của người khác. - Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. - Giữ gìn đồ chơi cẩn thận để được chơi lâu, không bỏ trống tập vở, không xé vở làm đồ chơi,... - HS lần lượt kể trước lớp. - HS trả lời theo sự suy nghĩ của mình. - Lắng nghe - 1 HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện Môn: Kỹ Thuật Bài: KHÂU ĐỘT THƯA (TT ) TCT: 8 I/ Mục tiêu: -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. -Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm). -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. +Len (hoặc sợi), khác màu vải. +Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa -Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột thưa. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước: +Bước 1:Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. +Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạc
Tài liệu đính kèm: