Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ số 6

Môn: Tập đọc

Bài: MẨU GIẤY VỤN.

I. Mục tiêu

 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

 - Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.

* Tự nhận thức về bản thân

 Xác định giá trị

 Ra quyết định

II.Đồ dùng dạy-học : Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ số 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thêm những dấu câu khác có trong bài?
* Hướng dẫn viết đúng: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác,
b. Học sinh chép vào vở :
-Yêu cầu HS chép bài.
- Đọc cho HS soát lại bài viết.
c. Chấm chữa lỗi :
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chữa lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét – ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. 
- Xem trước bài: “Ngôi trường mới”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh lên bảng. 
 Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
-1 học sinh đọc lại.
- Mẩu giấy vụn
- Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác.
- Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác”
- Hai dấu phẩy. 
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm than.
-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi. 
- Điền vào chỗ trống ai/ay:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
Môn: Toán
Bài: 47 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5
- Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực...
II. Đồ dùng dạy học: Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 3 HS 
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2.Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5.
- GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
- Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả.
- Vậy: 47 + 5 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính 
+
 	 47
	 5
	52
3. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
BÀI 1: 
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Em thực hiện tính theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
BÀI 3 :Gọi 1 HS đọc đề. 
- Đính tóm tắt lên bảng ( như SGK).
- Hướng dẫn HS giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính kết quả của phép cộng: 47 + 5.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2,4/27.Xem trước bài: “ 47 + 25”.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 HS HTL bảng cộng 7 
-1HS lên bảng đặt tính và tính:
 8 + 7; 7 + 9 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ Phép cộng 47 + 5.
-Thao tác trên que tính và trả 
+ 52.
 47 * 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
 + 5 * 4 thêm 1 bằng 5 ,viết 5.
 52 
- Vài HS nhắc lại.
- Tính.
- Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
-HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu. Lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề 
- 2 em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 - Nhắc lại.
- Lắng nghe.
Môn: Kể chuyện
Bài: MẨU GIẤY VỤN.
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói:
 - Dựa vào tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện: “Mẩu giấy vụn”.
* Tự nhận thức,thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực...
II.Đồ dùng dạy- hoc : Tranh minh hoạ ( Như SGK ).
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện “ chiếc bút mực”.
 GV nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài Trực tiếp và ghi đề .
2. Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể chuyện 
- Kể chuyện trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên thi kể ( từng đoạn)..
+ Cả lớp và GV nhận xét. 
3. Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Câu chuyện này gồm có những nhân vật nào?
- Chia lớp thành các nhóm, tự phân vai thi kể toàn truyện.
- Yêu cầu các nhóm lên thi kể chuyện.
+ Lần 1: HS nhìn sách kể.
+ Lần 2: HS kể không cần nhìn sách.
-Yêu cầu HS nhận xét từng vai, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
 - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước câu chuyện:"Người thầy cũ”õ. 
- Nhận xét tiết học.
- “Chiếc bút mực”.
+ HS1: Kể đoạn 1, 2. 
+ HS 2: kể đoạn 3.
+ HS 3: Kể đoạn 4.
- Lắng nghe.
- Hoạt động theo nhóm 4 em.Tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm, mỗi em kể 1 đoạn
- 4 nhóm cử đại diện lên kể.
- Người dẫn chuyện, cô giáo, bạn học sinh nam, bạn gái, học sinh cả lớp.
- Mỗi nhóm 4 HS kể chuyện theo vai.
- Các nhóm lên thi kể chuyện.
- 4 HS xung phong nhận vai và kể lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Phải giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
 Lắng nghe.
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
Môn; Tập đọc
Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI
 I. Mục tiêu: 
 - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.
 - Học sinh lòng yêu mến ngôi trường. 
* Tự nhận thức, Kiểm soát cảm xúc... 
II. Đồ dùng dạy- học:- GV: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ chép sẵn câu văn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra bài: Mục lục sách 
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề
2. Hoạt động 1: Luyện đọc. 
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
 Nhắc cách đọc
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
* Đọc từng câu :
Rút từ : bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương, 
* Đọc từng đọan trước lớp: (3 đọan).
+ Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu :
- Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.// 
- Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!// 
+ Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ 
* Đọc từng đọan trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
*1 HS đọc toàn bài. 
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài. 
- Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn đó.
- Ngôi trường mới xây có gì đẹp?
 * Ghi bảng: tường, ngói, hoa, cây
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào?
 * Ghi bảng: cánh cửa, bàn ghế
 * Treo tranh lên bảng. (giới thiệu quang cảnh của trường)
- Các từ : tường, ngói, hoa, cây, cánh cửa bàn ghế thuộc nhóm từ nào ta đã học.
- Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào?
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3.
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những nét gì mới ? 
- Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới ntn ?
4.Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Yều cầu HS tìm đoạn văn hay mà mình thích đọc.
- Đính bản phụ viết sẵn đoạn văn 3
- Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm. (GV đọc mẫu). 
- Yêu cầu HS thi đọc.
5. Củng cố – Dặn dò :
- Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường mình không? 
- Em làm gì để bảo vệ trường lớp của mình?
- Dặn : Xem trước bài : “Người thầy cũ”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc từ khó .
- Tiếp nối nhau đọc từng đọan trong bài.
- Luyện ngắt nhịp câu dài .
- Hiểu nghĩa từ mới .
- Đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc.
- Đọc thầm bài. 
- Đoạn văn 1
- 1 HS đọc đoạn 1
- Những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
- Đoạn văn 2.
- HS đọc thầm.
- Tường vôi trắng, cánh cửa xanh,.. thơm tho trong nắng mùa thu.
- Các từ: tường, ngói,.. thuộc nhóm từ chỉ sự vật mà ta đã học
- Đoạn văn 3.
- HS đọc.
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo,. Bút chì, thước kẻ cũng đánh yêu hơn. 
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
- Thi đọc diễn cảm bài.
- Vài HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
Môn: Toán
Bài: 47 + 25
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực...
II. Chuẩn bị: Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
 7 + 35 ; 57 + 9 
- Gọi 1 HS đọc bảng 7 cộng với 1 số.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp vàghi đề bài.
2.Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 47 + 25.
- GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
 - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. Tìm kết quả.
Vậy: 47 + 25 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính. 
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính
+
	 47
	 25
	 72
3. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập 
BÀI 1: Tính 
- Thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
BÀI 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề toán
- Chia 2 nhóm mỗi nhóm 4 em lên thi đua làm tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
BÀI 3 : Gọi 1 HS đọc đề.
- Tóm tắt lên bảng và hướng dẫn HS giải.
 * Tóm tắt: Nữ : 27 
 Nam: 18	? người.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính kết quả phép cộng.
- Dặn: + Về nhà làm bài tập 4/28.
 + Xem trước bài sau: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- Một HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.
-Thao tác trên que tính và trả lời có 72 que tính.
+ 72.
 + Phép cộng 47 + 25.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện.
 47 *7 cộng 5 bằng 12, viết 2 
 + 25 nhớ 1.
 72 * 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 
	bằng 7, viết 7. 
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu. Lớp làm vào vở
- Điền đúng Đ (đúng), S (sai) vào ô trống:
-2 nhóm lên làm thi đua, làm tiếp sức: 
- 1 HS đọc đề 
-1em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
Môn: Đạo đức
Bài: GỌN GÀNG NGĂN NẮP (TIẾT 2).
 I. Mục tiêu:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
* Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
 Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
 II. Chuẩn bị: - GV: SGK + Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
A.Kiểm tra bài cũ: “Gọn gàng,ngăn nắp” . 
- Tính bừa bãi khiến nhà cửa của em như thế nào?
- Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì? 
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1.Giớithiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai.
 + Nhóm1: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ 
 + Nhóm 2 : Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ 
 + Nhóm 3: Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ 
- Mời 3 nhóm lên trình bày.
- Em nên cùng mọi người làm gì với nơi ở của mình ?
Kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
3. Hoạt động 2: Tự liên hệ.
- Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a,b,c. 
 + a: Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi.
 + b: Chỉ làm khi được nhắc nhở.
 + c: Thường nhờ người khác làm hộ. 
- GV đếm số HS theo mỗi mức độ và ghi bảng số liệu vừa thu được. 
- Yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.
- Khen các HS nhóm a và nhắc nhở, động viên các nhóm khác. 
- Đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.
- Hướng dẫn rút ra kết luận chung (như SGV).
4. Củng cố – Dặn dò:
- Vì sao cần sống gọn gàng , ngăn nắp ?
- Dặn HS về sắp xếp nơi học, nơi sinh hoạt cho gọn gàng ngăn nắp.
- Xem trước bài: “ Chăm làm việc nhà”.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời.
 -HS lắng nghe.
 - Làm việc theo nhóm ( 3 nhóm).
 + Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.
 + Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim.
+ Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
- 3 nhóm lần lượt lên đóng vai.
+ Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
- Giơ tay chọn 1 trong 3 mức độ.
 - So sánh các số liệu.
-HS trả lời.
+ Làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp 
-Lắng nghe.
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo...
II. Chuẩn bị: - GV: SGK + bảng phụ chép sẵn các bài tập.
 - HS: SGK, que tính , bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng đặt tính, tính: 
 HS1: 28 + 17 ; HS2 : 47 + 9. 
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trục tiếp, ghi đề
2.Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 
BÀI 1: Bài tập yêu cầu gì? 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm.
- Nhân xét, sửa sai.
BÀI 2: Bài tập yêu cầu gì?
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính kết quả phép cộng.
- Nhận xét – Ghi điểm .
BÀI 3: Giải bài toán theo tóm tắt. 
- Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán.
- Muốn biết cả 2 thúng có bao nhiêu quả, em làm thế nào ? 
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét – Ghi điểm.
BÀI 4: Bài tập yêu cầu gì ? 
- Muốn điền dấu thích hợp vào chỗchấm trước tiên em phải làm gì ?
- Gọi HS lên làm bài.
- Nhận xét – Ghi điểm. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS về nhà làm bài 5/29 và xem trước bài: “Bài toán về ít hơn”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng .
- Lớp làm bảng con:
- Lắng nghe.
- Tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng .
- Lớp làm vở
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- 2 HS đọc đề. 
- 1 HS lên bảng .
+ Điền dấu >, <, = . Vào chỗ chấm. 
+ Tính kết quả phép tính rồi so sánh 2 kết quả, chọn dấu thích hợp điền vào.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
- Chú ý lắng nghe.
Môn: Luyện từ và câu
Bài: CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ?KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định(BT1); đặt được câu phủ định theo mẫu(BT2).
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng lamg gì(BT3).
* Giao tiếp, hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin...
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập SGK + tranh minh họa bài tập 3 SGK.
 - HS: SGK.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc: sông Đà, núi Ba Vì, hồ Ba Bể, thành phố Hồ Chí Minh. 
- Vì sao em viết như vậy ?
 Nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài 1:( miệng) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bộ phận nào được in đậm?
- Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em?
- Hướng dẫn tương tự ý b, c. 
Bài 2: (miệng) Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- Yêu cầu HS đọc câu a.
- Yêu cầu HS đọc câu mẫu.
- Các câu này có cùng nghĩa khẳng định hay phủ định.
- Hãy đọc các cặp từ in đậm trong câu mẫu.
- Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong 
Câu.
- Cho HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống 2 câu b và c. 
- GV viết nhanh lên bảng đủ 6 câu.
- Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: (Viết) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- Treo tranh yêu cầu HS thảo luận cặp đôi viết nhanh tên các đồ vật trong tranh và nói rõ đồ dùng đó dùng để làm gì.
- Gọi 1 số cặp lên trình bày. 
- Nhận xét, bình chọn HS phát hiện nhanh, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài. 
- Dặn: Xem trước bài: “Từ ngữ về môn học”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc câu mẫu a. 
- Em
- Ai là học sinh lớp 2 ? 
- HS tự đặt câu hỏi.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Mẩu giấy không biết nói đâu!
- Đọc mẫu trong sách giáo khoa.
- Nghĩa phủ định.
- Không đâu, có đâu, đâu có
- Tiếp nối nhau trả lời. 
- 1HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp đôi rồi viết ra giấy tên các đồ dùng và công dụng của chúng.
- Đại diện cặp xung phong trình bày. 
* Trong tranh gồm: 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, 3 bút chì, 1thước kẻ, 1 ê ke, 1com-pa. 
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
Môn: Chính tả (Nghe- viết)
Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3a.
* Lắng nghe tích cực, tìm kiếm và xử lí thông tin..,
II. Chuẩn bị Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc:bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. 
 GV nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những nét gì mới ? 
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : mái trường, rung động, kéo dài, trang nghiêm,
- GV nhận xét , sửa sai.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
 GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: (trò chơi)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn mẫu : cái tai, chân tay.
- Tổ chức 2 nhóm làm thi đua.
- Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm nhiều tiếng hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
Bài 3: a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua tìm nhanh tiếng có âm đầu s/x .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
4.Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS về nhà chữa lỗi chính tả trong bài.
- Xem trước bài: “Người thầy cũ”.
- Mhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giảng ấm áp,
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm. 
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi vở chấm lỗi.
- Thi tìm nhanh tiếng có vần ai/ay.
- - 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em làm thi đua:
 ai ay 
 tai cày 
 mai may
 sai chảy
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - 2 em đại diện 2 nhóm lên làm.
a. s x 
 sẻ xấu 
 sung xem
 sai xương
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011.
Môn: Tập làm văn
Bài: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
 I. Mục tiêu:
- Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định(BT1,BT2).
- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách(BT3).
 - HS ý thức chăm chỉ học tập.
* Giao tiếp
 Thể hiện sự tự tin 
 Tìm kiếm thông tin 
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn các câu mẫu bài tập 1,2 ở SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra tập làm văn tuần 5
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề 
2. Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: (miệng). 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu ở SGK
- Nêu các câu trả lời thể hiện sự đồng ý ?
- Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?
- Khi muốn nói, viết các câu có nghĩa khẳng định hay phủ định ta thêm các từ nào vào trong 
câu?
- Gọi 3 HS thực hành với câu hỏi a. Em có đi xem phim không?
- Chia nhóm ( nhóm 3 em) thực hành trong nhóm với các câu còn lại. Yêu cầu HS hỏi đáp theo mẫu trong SGK .
- Tổ chức thi hỏi – đáp giữa các nhóm (câu b,c) 
- Ghi bảng câu trả lời đúng.
Bài 2 : (Miệng).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giúp HS nắm yêu cầu bài.
- Cho cả lớp suy nghĩ đặt 1 câu theo mẫu ( như SGK). Sau đó gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời.
Bài 3: (viết)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS viết 2 tên truyện, tên tác giả, số trang trong mục lục.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Vừa rồi các em học bài gì ? Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS xem trước bài: “Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu”.
- Nhận xét tiết học.
- HS1: Dựa theo tranh kể lại câu chuyện bức vẽ
-HS 2: Đọc mục lục sách các bài tập đọc ở tuần 6.
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu.
- 1 HS đọc câu mẫu ( SGK).
- Có, em rất thích đọc thơ.
- Không, em không thích đọc thơ.
- Khẳng định: có; phủ định: không.
- 3 HS đứng tại chỗ thực hành
- Các nhóm thảo luận, thực hành hỏi đáp trong nhóm .
- HS1: Em (bạn) có đi xem phim không?
- HS2 : Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim.
- HS3 : Không, em ( tớ ) không thích đi xem phim.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc bài mẫu.
- 3 HS đặt câu. Ví dụ:
a. Cây này không cao đâu.
b. Cây này có cao đâu.
c. Cây này đâu có cao.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HSviết bài.
- 5-7 HS đọc bài viết.
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe.
Môn: Tập viết
Bài: CHỮ HOA Đ
 I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Đ(1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp(1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ). Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần).
* Giao tiếp, đặt mục tiêu, thể hiện sự tự tin...
 II. Chuẩn bị: Chữ mẫu, bảng phụ viết câu ứng dụng.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ D, Dân.
- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề .
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Đ:
- Chữ hoa Đ cao mấy li?
- Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở điểm nào?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. Đ
-GV viết mẫu chữ Đ trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn.
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Đẹp trường đẹp lớp”.
* Treo bảng phụ:
1. Giới

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 6 CHUAN KTKN KNS.doc