Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Ma Thị Năm

Thứ

ngày Tiết

TKB Môn học Tiết

PPCT Phân môn Tên bài dạy

Hai

 1 Tiếng Việt 33 Tập đọc Những hạt thóc giống.

 2 Toán 21 Luyện tập.

 3 Khoa học 9 Sử dụng hợp lý các chất béo và.

 4 Đạo đức 5 Biết bày tỏ ý kiến.

 5 GDKNS

Chào cờ 5 GDKNS: Lắng nghe và chia sẽ. (t.1)

Chào cờ: Tuần 5

Ba

 1 Toán 22 Tìm số trung bình cộng.

 2 Tiếng Việt 34 Chính tả Nghe - viết: Những hạt thóc giống.

 3 Tiếng Việt 35 LT&Câu MRVT: Trung thực, Tự trọng

 4 Âm nhạc 5 (Gv chuyên)

 5 Kỹ thuật 5 Khâu thường.

 1 Tiếng Việt 36 Tập đọc Gà trống và Cáo.

 2 Toán 23 Luyện tập.

 3 Thể dục 9 (Gv chuyên)

 4 Tiếng Việt 37 Kểchuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

 5 Mỹ thuật 5 (Gv chuyên)

Năm

 1 Toán 24 Biểu đồ.

 2 Tiếng Việt 38 TLV Viết thư (Kiểm tra viết).

 3 Tiếng Việt 39 LT&Câu Danh từ.

 4 Lịch sử&Địa lí 5 Lịch sử Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc.

 5 Thể dục 10 (Gv chuyên)

Sáu

 1 Toán 25 Biểu đồ. (tt)

 2 Tiếng Việt 40 TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.

 3 Lịch sử&Địa lí 5 Địa lí Trung du Bắc Bộ.

 4 Khoa học 10 Ăn nhiều rau và quả chín

Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.

 5 ATGT

Sinh hoạt 5 ATGT: Đi xe đạp an toàn.

SH: Tuần 5

 

docx 37 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Ma Thị Năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung thực, tự trọng.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ, Từ điển.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc trước lớp BT2, BT3. 
+ Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: MRVT: Trung thực - Tự trọng.
- Hướng dẫn HS luyện tập:
HĐ 1: Làm việc nhóm.
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trình bày.
- GV ghi nhanh kết quả ra bảng. 
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2: Làm việc cá nhân.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với trung thực.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/cầu 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
- GV nhận xét đánh giá
HĐ 3: Làm việc nhóm đôi.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tra từ điển để tìm đúng nghĩa của từ tự trọng. Sau đó chọn dòng có nghĩa phù hợp.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
+ Đọc thuộc lòng các thành ngữ trong bài tập 5.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên đọc trước lớp, lớp theo dõi.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài 1.
- Đại diện nhóm nêu kết quả:
+ Từ cùng nghĩa: Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thành thật, bộc trực, chính trực, ...
+ Từ trái nghĩa: Dối trá, gian lận, gian dảo, gian dối, lừa đảo, lừa lọc,.....
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2: - HS làm cá nhân, mỗi em đặt 2 câu vào nháp và đọc câu mình đặt.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
+ Bạn Hà rất thật thà. 
+ Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực.
+ Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá.
+ Trong các câu truyện cổ tích, cáo thường là con vật rất gian ngoan.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS hoạt động nhóm đôi, ghi kết quả vào bảng con.
+ Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đại diện nhóm nêu:
+ Thành ngữ a, c, d nói về tính trung thực.
+ Thành ngữ b, e nói về tính tự trọng.
- HS nhận xét, chữa bài.
+ HS đọc TL.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 4: Âm nhạc (Giáo viên chuyên)
Tiết 5: Kỹ thuật 
KHÂU THƯỜNG (tt)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi bàn tay.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 - 30cm.
 + Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
 + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới: - GTB: - Khâu thường.(tt)
HĐ 1: - Thực hành khâu thường.
- GV nhắc lại về kĩ thuật khâu thường.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác.
- Thực hành mũi khâu thường trên vải.
- GV nhận xét thao tác của HS.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành: Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Đánh giá kết quả học tập.
* GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm, thẳng theo đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
4. Củng cố:
- Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động. 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau.
- HS hát.
- HS trình bày đồ dùng học tập.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi.
 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp thực hiện trên vải.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS nhận xét bạn.
- HS theo dõi.
- HS trưng bài sản phẩm, tự đánh giá sản phẩm của mình theo dẫn của GV.
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 27 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn lục bát với giọng vui, dí dỏm. 
- Đọc đúng các từ: vắt vẻo, ngỏ lời, quắp đuôi, gian dối....
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo.
- HTL đoạn thơ khoảng 10 dòng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ, đoạn văn cần luyện đọc viết ở bảng lớp. 
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Gà Trống và Cáo.
- Bài thơ ngụ ngôn Gà Trống và Cáo của nhà thơ La Phông-ten. Bài thơ này kể chuyện con Cáo xảo trá định dùng thủ đoạn lừa Gà Trống để ăn thịt. Không ngờ, Gà Trống lại là một đối thủ rất cao mưu đã làm cho Cáo phải khiếp vía bỏ chạy. Bài thơ khuyên em điều gì? Tiết học này sẽ giúp em hiểu điều đó. 
HĐ 1: - Làm việc cá nhân.
* Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 1, GV sửa lỗi phát âm.
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 2, GV kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn đọc câu dài.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Làm việc cả lớp.
* Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn ở SGK và đặt các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
+ Vì sao gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 3: - Làm việc nhóm đôi. 
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài, yêu cầu HS lớp tìm giọng đọc của bài.
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn: 
 "Nhác trông vắt vẻo trên cành...... 
 Mừng này còn có tin mừng nào hơn "
- GV hướng dẫn HS HTL bài thơ và thi đọc TL trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá tuyên dương HS. 
4. Củng cố:
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS đọc.
 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
 4 HS nối tiếp nhau đọc. 
- HS đọc nhóm đôi.
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.
 1 HS đọc toàn bài.
+ Bài chia làm 3 đoạn:
- Đoạn 1: Mười dòng đầu.
- Đoạn 2: Sáu dòng tiếp.
- Đoạn 3: Bốn dòng cuối. 
 3 HS đọc nối tiếp lần 1.
 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ: đon đả, loan tin, khoái chí, hồn lạc phách bay, phường....
 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS theo dõi. 
- HS lắng nghe. 
- HS hoạt động cả lớp và trả lời: 
+ Cáo đon đả báo cho Gà biết tin: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân.
+ Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt Gà.
+ Cáo rất sợ chó săn. Gà tung tin để làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
+ Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
- HS lắng nghe. 
- HS hoạt động nhóm đôi và trình bày.
 3 HS xung phong đọc.
- HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng trước lớp. 
- HS nhận xét tuyên dương bạn.
+ Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống,.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Tính được trung bình cộng của nhiều số. 
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- HS làm bài 1, 2, 3. - HSTC làm thêm bài 4,5. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết đề bài. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm nháp.
- Tìm số trung bình cộng của các số: 
a) 23 và 71 34, 91 và 64
b) 456, 620, 148 và 372 1456 và 1672
- GV nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập.
- Hôm nay chúng ta cùng Luyện tập về tìm số trung bình cộng.
* Luyện tập.
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số.
- YC HS nêu cách tìm số TBC của 3 số, 5 số.
- Gọi 1 HS nêu y/cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích đề và giải bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết TB mỗi năm dân số xã tăng bao nhiêu ta làm thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích đề và giải bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết TB chiều cao mỗi em bao nhiêu ta làm thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: HS trên chuẩn
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, HS khác làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích đề và giải bài toán.
- GV nhận xét, chốt ý quả đúng.
4. Củng cố:
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị bài: Biểu đồ.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
a) 47 63
b) 399 1564
- HS nhận xét, bổ sung chữa bài.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
Bài 1: 
 2 HS nêu.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) ( 96 + 121 + 143 : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24+ 21+ 43): 5 = 27
- HS nhận xét.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập, 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS theo dõi. 
Bài giải:
Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là:
(96 + 82 + 71): 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
- HS nhận xét.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập, 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS theo dõi. 
Bài giải:
Trung bình số đo chiều cao mỗi HS là:
(138+132+130+136+134):5=134 (cm) 
 Đáp số: 134 cm
- HS nhận xét.
Bài 4: 
 1 HS nêu y/cầu bài tập, HS khác làm vào vở.
Bài giải:
 Số tạ thực phẩm do 5 ô-tô đi đầu 
 chuyển là:
36 x 5 = 180 (tạ)
 Số tạ thực phẩm do 4 ô-tô sau 
 chuyển là:
45 x 4 = 180 (tạ)
 Trung bình mỗi ô-tô chuyển được là:
(180 + 180) : 9 = 40 (tạ)
40 tạ = 4 tấn
 Đáp số: 4 tấn
- HS nhận xét.
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Thể dục (Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm được): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
- Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC).
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc về sự hiếu thảo, lòng nhân hậu.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương.
3. Bài mới:
- GTB: - Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
HĐ 1: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.
- Gọi 2 HS nêu y/cầu bài tập. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
+ Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:.
+ Câu chuyện ngoài SGK 
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hoạt động nhóm.
- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- GV chia nhóm 4 HS.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
+ Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì?
- GV nhận xét đánh giá 
HĐ 3: - Hoạt động cá nhân.
- Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:
- GV tổ chức cho HS thi kể.
- GV nhận xét bình chọn HS có truyện hay nhất.
4. Củng cố: 
- Khuyến khích HS nên đọc chuyện.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Y/c về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS hát.
 2 HS kể lại.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
 2 HS đọc đề bài.
 4 HS tiếp nối nhau đọc.
+ Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng. 
+ Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể
 2 HS đọc lại
- HS theo dõi
- Nhóm 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
+ HS trả lời...
- HS lắng nghe.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn.
- HS nhận xét tuyên dương bạn kể hay.
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên)
Thứ năm ngày 28 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: Toán
BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT3, lớp làm nháp
- Gọi 2 HS nêu cách tìm số trung bình cộng.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Biểu đồ.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
- Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ:
* GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các con của 5 gia đình.
+ Biểu đồ có mấy cột?
+ Cột bên trái ghi gì?
+ Cột bên phải cho biết những gì?
- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
+ Hàng đầu cho biết về gia đình ai?
+ Gia đình này có mấy người con?
+ Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai?
+ Gia đình cô Lan có mấy con? Đó là con trai hay con gái?
+ Gia đình cô Hồng có mấy con? 
+ Gia đình cô Đào, cô Cúc thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2: Tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 
- HS trên chuẩn làm câu c.
- GV nhận xét, đánh giá, chữa sai.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu lại ND bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS HTL bảng đo đơn vị và chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt).
- HS hát.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
 2 HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Hoạt đông cả lớp.
- HS quan sát.
+ Biểu đồ gồm có 2 cột. 
+ Cột bên trái ghi tên của các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng g.đình là trai hay gái.
- HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV
+ Hàng đầu cho biết về g.đình cô Mai
+ G.đình này có 2 người con.
+ G.đình cô Mai có 2 con đều là con gái.
+ G.đình cô Lan có 1 con. Đó là con trai.
+ G.đình ông Hồng có 2 con. Một con trai và 1 con gái. 
+ G.đình cô Đào có 1 con gái, g.đình cô Cúc có 2 con trai.
- HS lắng nghe.
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu của bài, thảo luận nhóm đôi các câu hỏi trong bài.
- Đại diện nhóm trình bày:
a. Những lớp đựoc nêu tên trong biểu đồ: 4A; 4B; 4C.
b. Khối lớp Bốn tham gia 4 môn thể thao. Đó là các môn: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
c. Môn bơi có 2 lớp tham gia đó là lớp: 4A; 4B.
d. Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất.
e. Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn thể thao. Hai lớp đó cùng tham gia môn bơi lội, đá cầu.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Biểu đồ biểu diễn số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong ba năm: 2000; 2001; 2002.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài và trả lời các câu hỏi vào vở.
*Đổi 10 tạ = 1 tấn.
a. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch đựơc: 10 x 5 = 50 (tạ) = 5 tấn.
b. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 số thóc là 10 tạ thóc.
c. Năm 2001 gia đình bác Hà thu hoạch được: 
10 x 3 = 30 (tạ)
 Cả ba năm gia đình bác Hà thu hoạch được:
4 + 3 + 5 = 12 (tấn)
 Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch đựơc nhiều thóc nhất. 
 Năm 2001 gia đình bác Hà thu hoạch được ít thóc nhất.
- HS nhận xét, chữa sai.
- HS lắng nghe.
- HS nêu lại ND. 
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Tập làm văn
VIẾT THƯ ( KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu:
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buốn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
- Giáo dục HS yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ, - 1 phong bì - tem.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi HS:
+ Một bức thư thường gồm những nội dung nào? 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Cốt truyện.
HĐ 1: H/dẫn HS nắm y/cầu của đề bài. 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ.
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS nói đề bài & đối tượng em chọn để viết thư. 
- GV nhắc HS: Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
- Yêu cầu HS viết xong thư cho thư vào phong bì.
- Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
- Gọi 2 HS nêu lại ý chính của 1 bức thư có mấy phần?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - HS thực hành viết thư:
- GV yêu cầu HS thực hành viết thư.
- GV quan sát động viên HS viết hoàn chỉnh bài.
- GV thu bài viết thư.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét thái độ làm bài của HS.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
- HS hát.
 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS nhắc yêu cầu viết thư.
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ cho 1 lá thư. 
- HS phân tích đề bài.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
 2 HS nêu lại ý chính của 1 bức thư. 
- HS lắng nghe.
- HS thực hành viết thư
- HS viết xong thư rồi đặt vào trong phong bì, không cần dán.
- HS nộp bài viết.
- HS lắng nghe.
.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Luyện từ và câu
DANH TỪ
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ trong câu.
- Biết đặt câu với danh từ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.
+ Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực?
+ Đặt câu với mỗi từ tìm được?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Danh từ.
- Hôm nay, chúng ta cùng học về danh từ. 
HĐ 1: Thảo luận theo nhóm đôi.
* Tìm hiểu về danh từ.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp gạch bút chì vào SGK.
- GV dùng phấn màu kiểm lại những từ chỉ sự vật.
- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giao việc các em vừa tìm được những từ chỉ sự vật có trong đoạn thơ nhiệm vụ của các em là sắp xếp vào nhóm thích hợp.
- Cho HS làm bài GV phát phiếu cho HS.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
GV:- Tất cả những từ chỉ người, chỉ sự vật, hiện tượng khái niệm người ta gọi là danh từ.
+ Vậy danh từ là gì?
+ Danh từ chỉ người là gì?
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Làm việc cá nhân.
Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu bài làm cho HS.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài tập yêu cầu điều gì?
- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Thế nào là danh từ?
+ Nêu DT chỉ hiện tượng?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS học phần ghi nhớ và chuẩn bị bài: Danh từ chung & danh từ riêng.
- HS hát.
 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.
+...
+...
- HS lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.
Bài 1: 
 1 HS nêu y/cầu, lớp đọc thầm theo.
 2 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con sông, chân trời, truyện cổ, cha ông.
 2 HS đọc lại.
- HS nhận xét.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu của BT.
- HS hoạt động cặp đôi, dán phiếu lên bảng. 
- Làm bài theo nhóm, nhóm nào xong trước đem phiếu dán lên bảng.
- Các nhóm trình bày.
- Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
- Từ chỉ sự vật: sông, dừa, chân trời.
- Từ chỉ hiện tượng: mưa nắng.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị,...
+ Là những từ dùng để chỉ người...
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS nhận xét.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân vào VBT.
 3 HS làm bài vào phiếu.
+ DT chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ HS làm việc cá nhân.
- Từng HS tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được. 
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 4: Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. Mục tiêu: 
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta :Từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương bắc (một vài điểm chính ,sơ giản về nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
 + Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý.
 + Bọn đô hộ của người hán ở lẫn với nhân dân ta

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_5_Lop_4.docx