Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017 - Hoàng Văn Lam

 LUYỆN TẬP

I . MỤC

Giúp HS

 - Luyện đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn chục, tròn trăm

- Luyện tập so sánh các số

 - Luyện tính viết và tính nhẩm

II . CHUẨN BỊ : Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1 , 2. . . .8, 9

 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1 . Ổn định

2 . Kiểm tra

So sánh các số trong phạm vi 100000

 Nhận xét

3 . Bài mới

Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi đề

Hướng dẫn thực hành

Bài 1

GV ghi bảng

Bài 2 : <> =

-Tổ chức cho HS làm bài.

Bài 3 :Tính nhẩm

Bài 4

 + Tìm số lớn nhất có 5 chữ số

 + Tìm số bé nhất có 5 chữ số

-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm

Bài 5 Đặt tính rồi tính

4 . Củng cố – Dặn dò

Thu vở – chấm điểm

Về nhà làm vào vở bài 4

Xem bài sau Luyện tập (tiếp)

2 HS lên viết kết quả bài 4

a/ 8258,16999, 30620, 31855.

b/ 76253, 65372, 56372, 56327

HS nhận xét.

HS đọc lại các số.

HS đoc yêu câu của bài + nhận xét để rút ra quy luật, viết các số tiếp theo HS làm bảng con, giải thích cách làm.

+ 99600 ; 99601 ; 99602 ; 99603 ; 99604

+ 18200 ; 18300 ; 18400 ; 18500 ; 18600

+ 89000 ; 90000 ; 91000 ; 92000 ; 93000

HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra

a/ 8357 < 8257="" b/=""><>

 36478 < 36488="" 6500+200=""> 6621

 89429 > 89420 8700 -700=8000

 8398 < 10010="" 9000="" +="" 900=""><>

HS nêu miệng, giải thích:

a/ 8000 –3000 =5000 6000 + 3000 = 9000

 7000+ 500 =7500 9000+900+90=9990

b/3000 x 2= 6000 7600 – 300 = 7300

 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000

 = 4200

 300 + 4000 x 2 = 300 + 8000

 = 8300

- Nhận xét

 .99999

 .10000

HS nêu cáh làm, thực hiện vào vở.

 3254 8326 1326

 + 2473 - 4916 x 3

 5727 3410 3978

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017 - Hoàng Văn Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t quế, mải ngắm, thợ rèn.
HS viết bài
HS đọc đề bài , HS làm bài vào vở
2 HS lên bảng thi làm
mười tám tuổi –ngực nở –da đỏ như lim –người đứng thẳng – vẻđẹp của anh – hùng dũng như một chàng hiệp sĩ.
Vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ chữ cái và dấu thanh
HS viết vào vở.
 **************************************************************
TẬP VIẾT
 ÔN CHỮ HOA: T ( TIẾP THEO )
I . MỤC TIÊU :
 - Củng cố cách viết chữ hoa T, Th thông qua bài tập ứng dụng 
 - Viết tên riêng Thăng Long 
 - Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ bằng cỡ chữ nhỏ.
II . CHUẨN BỊ :
 - Mẫu chữ viết hoa
 - Câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li 
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
Kiểm tra bài viết ở nhà 
Nhận xét 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng con 
a) Luyện viết chữ hoa 
- HS tìm các chữ viết hoa có trong bài 
-GV viết mẫu 
b) Luyện viết từ ứng dụng 
-Giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì khi đời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La Thành Thăng Long.
 c/ Luyện viết câu ứng dụng 
-Câu ứng dụng khuyên ta năng tập thể dục cho con người khỏe mạnh như uốùng rất nhiều thuốc bổ .
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở tập viết.
-GV nêu yêu cầu viết.
-Theo dõi, uốn nắn HS.
4. Củng cố – Dặn dò : 
 Thu vở – chấm điểm 
 Chuẩn bị bài sau
HS nhắc lại từ và câu ứng dụng (Tân Trào, Dù ai đi ngược về xuôi 
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba 
T , Th , L
HS viết bảng con 
HS đọc từ Thăng Long 
HS viết bảng con từ Thăng Long
HS đọc câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ 
Viết bảng con : Thể dục 
HS viết bài
 ddddddd&ddddddcd
 Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU : 
 Giúp HS 
 - Luyện đọc, viết số
- Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100.000
- Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính 
II .CHUẨN BỊ : 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra : Luyện tập
3 . Bài mới 
 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi đề
 Hướng dẫn thực hành 
Bài 1:Số
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
-Tổ chức trò chơi : Truyền số liền sau
Bài 2 :Tìm x
-Giúp HS xác định thành phần chưa biết ,nêu cách tìm
-Tổ chức cho HS làm bài.
Bài 3 : Giải toán
-Hướng dẫn phân tích đề.
-Tổ chức cho HS giải.
4 . Củng cố –Dặn dò :
Thu vở – chấm điểm – nhận xét 
Về nhà làm bài 1 vào vở .
 Xem bài sau Diện tích của một hình.
1 HS lên bảng làm bài tập 5/148
Nhận xét
-HS thảo luận nhóm đôi , báo cáo 
a/ 3897, 3898, 3899, 3900, 3901, 3902, 
b/ 24 686, 24 687, 24 688, 24 689, 24 700, 24 701
c/99 995, 99 996, 99 997, 99 998, 99 999, 100 000
-HS thứ nhất đọc 1 số có năm chữ số bất kì. HS bên cạnh đọc tiếp số liền sau. HS thứ ba đọc tiếp số liền sau nữa . . .cứ tiếp tục như thế. 
HS đọc yêu cầu , nêu cách tìm các thành phần chưa biết.
HS làm bảng con.
 a/ X +1536 = 6924 b/ X- 636 = 5618
 X = 6924 -1536 X = 5618 + 636 
 X =5388 x = 6254
 c/ X x 2=2826 d/ X :3 =1628
 X = 2826:2 X = 1628 x 3
 X =1413 X = 4884
Nhận xét
HS đọc đề bài 
HS phân tích đề, xác định dạng toán: bài toán giải bằng hai phép tính liên quan đến rút về đơn vị.
HS tóm tắt bài toán theo nhóm đôi.
HS nêu các bước giải theo nhóm tổ
HS tự giải vào vở, 1HS lên bảng.
Bài giải
Số mét mương đào được trong 1 ngày là: 
 315 : 3 =105 (m)
Số mét mương đào trong 8 ngày là : 
 105 x 8 =840 (m)
 Đáp số : 840 mét 
HS nêu cách giải khác .
 **************************************************************
TẬP ĐỌC
 CÙNG VUI CHƠI
I . MỤC TIÊU
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ : nắng vàng, trải, xanh xanh, vòng quanh, tinh mắt, khỏe người.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu 
 - Hiểu nội dung bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn .
 3.Học thuộc lòng bài thơ 
II . CHUẨN BỊ : Tranh minh họa nội dung bài học 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ
 - Nhận xét
3 . Bài mới 
Giới thiệu :Thể thao không những đem lại sức khỏe mà còn đem lại niềm vui, tình thân ái. Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó.
GV ghi đề
 Hoạt động 1:Luyện đọc
a.Đọc mẫu
 GV đọc bài thơ
 b.Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ 
-Đọc từng dòng thơ 
-Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc cả bài thơ
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS ?
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào ?
GV tổng kết bài
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
-Hướng dẫn HS đọc lại bài thơ
- Hướng dẫn HTL từng khổ thơ, cả bài
4 . Củng cố – Dặn dò 
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ
Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con (mỗi em kể 2 đoạn)
HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
HS luyện đọc từ khó
HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ (lưu ý cách ngắt nghỉ giữa các dòng thơ)
HS đọc chú giải SGK
HS đọc theo nhóm bàn
4HS thi đọc nối tiếp.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 
HS đọc thầm bài thơ và TLCH
Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát .
 Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình doàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
 Một HS đọc lại bài thơ 
Cả lớp thi HTL 
 ******************************************
TiÕng viƯt
¤n tËp
I- Mơc tiªu: ¤n tËp, cđng cè kiĨu c©u cã h×nh ¶nh so s¸nh.
 -¤n tËp kiĨu c©u Ai lµm g×? .
II- ChuÈn bÞ: B¶ng phơ.
III- C¸c ho¹t ®éng:1-KiĨm tra:
Gäi HS lªn b¶ng ch÷a bµi tËp 2,3 cđa tiÕt häc tríc
GV nhËn xÐt, bỉ sung.
2- Bµi míi:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
GV ghi ®Ị bµi 
*Bµi1:
§iỊn tõ ng÷ thÝch hỵp vµo chç trèng ®Ĩ t¹o ra h×nh ¶nh so s¸nh.
- ®Đp nh. - nhanh nh
- tr¾ng nh - chËm nh 
 -G¾n b¶ng phơ ch÷a bµi.
*Bµi2: Chän c¸c tõ ®· chỉtng ngoỈc ®¬n®Ĩ diỊn vµo chç trèngthÝch hỵp trong c¸c c©u díi ®©y ( chuyªn gia m¸y tÝnh,b¸c sÜ, nhµ b¸c häc, kiÕn trĩc s)
a/ Lµ métgiµu s¸ng kiÕn,£- ®i -x¬n ®· cèng hiÕn cho loµi ngêi h¬n mét ngµn s¸ng chÕ.
b/ T¹i c¸c tr¹m y tÕ x·, c¸c ®ang kh¸m bƯnh cho mäi ngêi.
c/ Cha t«i lµ mét . §Ĩ cã ®ỵc nh÷ng b¶n thiÕt kÕ mÉu nhµ ng ý, «ng ®· ph¶i thøc tr¾ng rÊt nhiỊu ®ªm.
d/ C«ng viƯc bỊ bén khiÕn anh ph¶i thêng xuyªn ngåi hµng giê bªn chiÕc m¸ vi tÝnh. Anh lµ mét hµng ®Çu cđa ®Êt níc.
*Bµi 3:
§iỊn tõ ng÷ thÝch hỵp vµo chç trèng trong tõng c©u díi ®©y ®Ĩ t¹o ra c©u cã h×nh ¶nh so s¸nh.
a/¥ ch©n trêi phÝa ®«ng, mỈt trêi míi mäc ®á nh.
b/ §ªm trung thu, mỈt tr¨ng trßn vµnh v¹nh nh..
c/ Dßng s«ng mïa lị cuån cuén ch¶y nh..
-G¾n b¶ng phơ ch÷a bµi.
III_ Cđng cè - DỈn dß: DỈn HS lµm bµi tËp 2, 3.
HS tù ®äc ®Ị ,lµm bµi.
-Mét HS lµm vµo b¶ng phơ Cßn l¹i lµm bµi vµo vë.
-NhËn xÐt bµi b¹n.
-HS trao ®ỉi nhãm 2
-§¹i diƯn c¸c nhãm tr¶ lêi.
-Mét HS ®äc to ®Ị bµi, c¶ líp nhÈm theo tù lµm bµi.
-Mét HS lµm bµi vµo b¶ng phơ, cßn l¹i lµm vµo vë.
HS lÇn lỵt bỉ sung.
-.
 ddddddd&ddddddcd
 Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017
THỂ DỤC Gi¸o viªn chuyªn biƯt 
 **************************************************************
TOÁN
 DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.MỤC TIÊU : 
Giúp HS 
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình .
 - Biết được : Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia.
II. CHUẨN BỊ : 
 - Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2 . Kiểm tra Luyện tập ( tiếp)
Nhận xét
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát miếng bìa có dạng hình chữ nhật, giới thiệu toàn bộ phần bề mặt được giới hạn bởi 4 cạnh của hình chữ nhật được gọi là diện tích của hình chữ nhật.
Tương tự với mẩu vật hình tròn
GV giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1:Giới thiệu biểu tượng về diện tích
Ví dụ 1 : GV có 1 hình tròn ( miếng bìa đỏ hình tròn )một hình chữ nhật( miếng bìa trắng hình chữ nhật ) .Đặt hình chữ nhật trong hình tròn.
 Ta nói. Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (GV chỉ vào phần mặt miếng bìa trắng bé hơn phần mặt miếng bìa màu đỏ)
Ví dụ 2 : Giới thiệu 2 hình A, B ( là 2 hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau )
-GV kết luận diện tích hình A bằng diện tích hình B
Ví dụ 3 : GV giới thiệu tương tự như trên cho HS tự rút ra nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài1 
Tổ chức cho HS làm bài.
Bài 2: 
a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ? 
 Hình Q có bao nhiêu ô vuông ?
b/ So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q 
Bài 3 :So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
-GV hướng dẫn cách làm
-Tổ chức cho HS tự làm.
4.Củng cố- Dặn dò :
 Thu vở- chấm điểm + nhận xét
 Về nhà làm bài 1 vào vở.
 Xem bài Đơn vị đo diện tích Xăng – ti –mét vuông.
HS giải bài tập 1/149
a/ 3897. 3698. 3899,3 900, 3901, 3902
b/ 24686, 24687, 24688, 24689, 24700, 24701
c/ 99995, 99996, 99997, 99998, 99999, 100.000
HS đọc lại các số.
HS quan sát, nhắc lại.
HS theo dõi 
HS quan sát , nêu nhận xét: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn
3HS nhắc lại
HS đếm số ô vuông từng hình.
HS thấy được 2 hình A và B có diện tích bằng nhau .HS có khái niệm “đo” diện tích qua các ô vuông đơn vị . Hai hình A và B có cùng số ô vuông nên diện tích bằng nhau
Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N 
(có thể thấy hình P gồm 10 ô vuông, hình M gồm 6 ô vuông, hình N gồm 4 ô vuông, 10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông )
- HS đọc yêu cầu, viết kết luận đúng, sai vào bảng con, lần lượt từng câu: Câu b đúng , câu a,c sai 
 HS nêu yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, trả lời trước lớp.
- 11 ô vuông
- 10 ô vuông 
- Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (có 10 ô vuông) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- HS đọc yêu cầu + giải vào vở
- Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A. 
Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau ( đều bằng 9 ô vuông ).
 **************************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 NHÂN HÓA . ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
 DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I/ MỤC TIÊU :
 - Tiếp tục học về nhân hóa 
 - Ôn tập cách đặt và TLCH để làm gì ?
 - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 
- 3 tờ phiếu viết truyện vui ở bài tập 3
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2. Kiểm tra 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học, ghi đề 
Hoạt động 1: Nhân hoá
-GV nêu yêu cầu
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi.
-GV nhận xét, chốt lại:
+Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
+Cách sự vật, cây cối tự xưng bằøng những từ ngữ chỉ người được gọi là cách nhân hoá. 
Hoạt động 2:Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì?”
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
-Tổ chức cho HS hỏi, đáp theo mẫu câu :Để làm gì?
Hoạt động 3:Ôn luyện về đặt dấu câu.
-Giúp HS nắm yêu cầu.
-Lưu ý HS : Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa . Nhiện vụ của em là điền dấu chấm, đấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp .
-GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. 4.Củng cố – Dặn dò : GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự vật, con vật khi đọc thơ , văn 
 Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui Nhìn bài của bạn 
HS đọc yêu cầu của bài tập 1
HS làm việc theo cặp
HS các nhóm phát biểu ý kiến - cả lớp lắng nghe, nhận xét
HS nêu yêu cầu bài
HS làm bài cá nhân vào vở
3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì ?”
Cả lớp nhận xét 
Câu a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng .
Câu b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ , mở hội để tưởng nhớ ông .
Câu c) Ngày mai ,muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. 
HS đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu câu “Để làm gì?
 HS đọc nội dung , cả lớp theo dõi rồi tự làm 
2 HS lên bảng làm bài 
Cả lớp theo dõi + nhận xét
HS luyện đọc bài văn có sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
 **************************************************************
THỦ CÔNG Gi¸o viªn chuyªn biƯt 
 **************************************************************
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
 THÚ( TIẾP THEO)
I .MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS biết 
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
 - Nêu ích lợi của các loài thú nhà 
- Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà HS ưa thích 
II . CHUẨN BỊ :
 - Sưu tầm các loài tranh ảnh về thú nhà 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra : 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi đề
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú nhà trong SGK và các hình đã sưu tầm được. Trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên các con thú nhà mà em biết 
+ Trong số các con thú nhà đó :
- Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ?
- Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ?
- Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ?
- Con nào đẻ con 
- Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
GV nhắc các nhóm trưởng yêu cầu các bạn khi mô tả con vật nào thì chỉ vào hình vẽ nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của các con vật đó .
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Kết luận : 
 Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. 
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN CẢ LỚP 
-GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận 
-Kết luận :Lợn là loài vật chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng 
+Trâu bò được dùng để kéo cày, phân trâu bò được dùng để bón ruộng. Bò còn nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm sữa bò như bơ, pho mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người.
 4.Củng cố – Dặn dò :
Cần bảo vệ và chăm sóc các loài thú nhà vì nó giúp ích nhiều cho gia đình.
 QS mặt trời để tiết sau học 
HS quan sát tranh + nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận và trả lời các câu hỏi 
Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con,
Các nhóm khác nhận xét – bổ sung 
Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú nhà như : Lợn, trâu, bò, chó, mèo, 
HS đọc bài 
HS kể tên các loài động vật được nuôi trong nhà và ích lợi của chúng
 ddddddd&ddddddcd
 Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2017
TOÁN
 ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG - TI - MÉT VUÔNG
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS 
- Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra :gọi HS lên bảng
GV nhận xét – ghi điểm.
3 . Bài mới 
Giơí thiệu bài: GV nêu yêu cầu 
Hoạt động 1:Giới thiệu xăng-ti-mét vuông 
-GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh 1 cm.
- Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : Xăng-ti-mét vuông.
- Xăng - ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
- Xăng –ti- mét vuông viết tắt là : cm2.
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 :
Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. Yêu cầu đọc đúng, viết đúng kí hiệu cm2( chữ số 2 viết trên bên phải cm ).
Bài 2: HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó ( bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2).
- Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B ( vì cũûng bằng 6cm2)(gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2 )
Bài 3 : Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2.
Bài 4: Giải toán
Hướng dẫn phân tích đề.
Yêu cầu HS tự giải
GV nhận xét 
4 . Củng cố – dặn dò :
Nhận xét chung tiết học , về nhà làm bài tập 2 SGK
2HS lên bảng làm bài tập 3 SGK
so sánh diện tích hình A và hình B.
HS nhận xét 
1 vài HS nhắc lại .
HS viết trên bảng con.
HS đọc số đo diện tích.
HS quan sát mẫu, trao đổi nhóm đôi.
Thi đua giữa các nhóm.
HS làm bảng con
18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2
40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
6 cm2 x 4 = 24 cm2
 32 cm2 : 4 = 8 cm2
HS tự làm vào vở
1HS lên bảng giải.
Bài giải
Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
	300 - 280 + 20 ( cm2 
 **************************************************************
TẬP LÀM VĂN
 KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
 I . MỤC TIÊU:
1/ Rèn kĩ năng nói : Kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . . .giúp người nghe hình dung được trận đấu.
2/ Rèn kĩ năng viết : Viết lại được 1 tin thể thao mới đọc được, viết gọn, rõ đủ thông tin.
II . CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài viết về ngày hội 
Nhận xét 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi đề. 
Hoạt động 1: Nói về 1 trận thi đấu thể thao 
- GV nhắc HS 
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo.
- Tổ chức cho HS kể 
GV nhận xét
Hoạt động 2: Viết về một tin thể thao.
- GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác.
- Cả lớp và GV nhận xét 
4 .Củng cố , dặn dò : 
GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao để có một bài viết hay trong tiết làm văn sau 
2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội
HS đọc yêu cầu của bài tập 
Cả lớp theo dõi 
1HS kể mẫu 
Từng cặp HS kể 
Một số HS kể trước lớp
HS bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất .
HS viết bài 
HS đọc mẫu tin đã viết 
 **************************************************************
CHÍNH TẢ( NHỚ-VIẾT)
 CÙNG VUI CHƠI
I/ MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng viết chính tả 
1/ Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi 
 2/ Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai : dấu hỏi/ dấu ngã .
II/ CHUẨN BỊ: 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
 Nhận xét
3 . Bài mới 
 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS viết chính tả 
- GV đọc 3 khổ thơ, tóm tắt nội dung.
-Giúp HS nhận xét về cách thức trình bày bài viết.
-Tổ chức cho HS tìm từ khó viết, viết bảng con.
-Tổ chức cho HS viết bài vào vở.
-Chấm một số vở.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Giúp HS nắm rõ yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài.
4. Củng cố –Dặn dò 
Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao
Tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết TLV: Kể lại 1 trận thi đấu thể thao ; Viết lại 1 tin thể thao.
2 HS viết bảng lớp các từ ngữ,cả lớp ghi vào vở nháp: ngực nở, da đỏ,vẻ đẹp,

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_28_Cuoc_chay_dua_trong_rung.doc