Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017

Tập đọc

Tiết : 9 Bài : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. Yêu cầu cần đạt :

 -Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua ) với lời người kể chuyện.

 - Đọc đúng các từ: ra lệnh, gieo trồng, trừng phạt, chăm sóc, thu hoạch, sững sờ, truyền ngôi.

 - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

 - KNS: + Tự nhận thức về bản thân

II. Chuẩn bị:

 -Tranh minh hoạ, đoạn văn cần luyện đọc viết ở bảng lớp .

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi SGK

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu bài.

2. Các hoạt động dạy - học:

a) Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc bài, HS lớp đọc thầm trả lời:

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

- Gọi 4 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 1, GV sửa lỗi phát âm:

- Gọi 4 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 2 , GV kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn đọc câu dài .

- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi.

- Gọi 1 cặp HS đọc bài.

- GV đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài:

- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi, HS lớp nhận xét

- HS cả lớp quan sát, trả lời, lắng nghe

-1 HS đọc toàn bài.

+Bài chia làm 4 đoạn:

Đoạn 1: 3 dòng đầu

Đoạn 2: 5 dòng tiếp

Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo

Đoạn 4: 4 dòng còn lại.

-4 HS đọc nối tiếp lần 1

- HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh .

- HS đọc bài theo cặp

-1cặp HS đọc bài.

- HS nghe.

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 số hạng.
- 1 số HS đọc lại quy tắc
3. Luyện tập:
* Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số 
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số TBC của 3 số, 4 số và 5 số
- HS đọc đề bài và làm vào vở 
- HSTC làm thêm câu d
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề và giải vào vở. 
- Kiểm tra nhận xét1 số vở.
*Bài 3: HSTC
 Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
- Các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 có tất cả bao nhiêu số?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài. Báo cáo kết quả.
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm số trung bình của nhiều số ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng thực hiện.
a) ( 42 + 52 ) : 2 = 47.
b) ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45.
c) ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42.
d) ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73 ) : 5 = 46.
- 1 HS đọc đề . 1 HS làm bảng lớp :
 Bài giải
 Cả 4 em cân nặng là:
 36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg )
 Trung bình mỗi em cân nặng là:
 148 : 4 = 37 ( kg ) 
 Đáp số: 37 Kg
- có 9 số
-Số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 ) : 9 = 5
- 2 HS nêu 
 * Rút kinh nghiệm
***********************************
Luyện từ và câu 
 Tiết : 9 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUNG THỰ C - TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu yêu cầu:
	- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng.
	- Tìm được 1, 2 từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được. Nắm được nghĩa từ tự trọng. 
II. Chuẩn bị: 
	-Từ điển, BT 2 viết sẵn ở bảng. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Từ ghép được phân thành mấy loại? Cho VD 
- Từ láy được phân thành mấy loại? Cho VD.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
-Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng. 
2. Các hoạt động dạy - học:
* Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trình bày.
- GV ghi nhanh kết quả ra bảng. 
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với trung thực
- Yêu cầu HS làm nháp.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tra từ điển để tìm đúng nghĩa của từ tự trọng. Sau đó chọn dòng có nghĩa phù hợp.
 - GV nhận xét 
- 2 HS trả lời. HS lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc tựa bài.
-Hoạt động nhóm 6, báo cáo kết quả :
+ Từ cùng nghĩa: Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thành thật, bộc trực, chính trực, ...
+ Từ trái nghĩa: Dối trá, gian lận, gian dảo, gian dối, lừa đảo, lừa lọc,.....
- HS làm cá nhân, mỗi em đặt 2 câu vào nháp và đọc câu mình đặt
- 2 HS đặt bảng lớp.
+ Bạn Hà rất thật thà. 
Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực.
- Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá.
Trong các câu truyện cổ tích, cáo thường là con vật rất gian ngoan.
- HS hoạt động nhóm đôi, ghi kết quả vào bảng con.
+Ý c: Tự trọng là coi trọng và giữ 
gìn phẩm giá của mình.
.
* Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
- Đọc thuộc lòng các thành ngữ trong bài tập 5.
- GV nhận xét tiết học. 
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc.
- Đại diện nhóm báo cáo:
+Thành ngữ a, c, d nói về tính trung thực.
+Thành ngữ b, e nói về tính tự trọng.
- HS nghe.
 * Rút kinh nghiệm
***********************************
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016
Kể chuyện
Tiết : 4 Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC 
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. 
	- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
 -HSTC kể chuyện ngoài SGK.
II. Chuẩn bị:
	- Sưu tầm truyện về tính Trung thực 
	- Đề bài viết ở bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện: Một nhà thơ chân chính.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
 Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trọng. Ngoài những chuyện trong SGK các em còn được đọc, được nghe nhiều câu chuyện khác ca ngợi ngững người trung thực. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu về những con người đó. 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài:
- Gọi1 HS đọc đề. GV ghi đề bài lên bảng, phân tích và gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+ Tính trung thực được thể hiện như thế nào? Lấy ví dụ.
+ Em đọc câu chuyện ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý 3.
- Ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
b) Kể chuyện trong nhóm: 
- Yêu cầu HS kể nhóm 4. Khuyến khích HSTC kể truyện ngoài sách.
c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: 
- Tổ chức cho HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Yêu cầu bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Về kể lại chuyện cho người thân nghe 
- Nhận xét tiết học.
- HS lớp nhận xét.
- HS nghe
- 1 HS đọc đề, HS cùng GV phân tích đề.
-4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Một số HS nối tiếp nhau nêu.
-Cả lớp đọc thầm gợi ý 3.
- Kể chuyện nhóm 4. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 6 HS thi kể chuyện trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS đánh giá theo tiêu chí.
- HS nghe, nhớ- HS nghe, nhớ
 * Rút kinh nghiệm
***********************************
Tập đọc
 Tiết : 10 Bài : GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
I. Yêu cầu cần đạt :
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn lục bát với giọng vui, dí dỏm. 
 - Đọc đúng các từ: vắt vẻo, ngỏ lời, quắp đuôi, gian dối .......
 	- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo.
 	- HTL đoạn thơ khoảng 10 dòng.
II. Chuẩn bị: 
	-Tranh minh hoạ, đoạn văn cần luyện đọc viết ở bảng lớp . 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài: Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi SGK
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Hôm nay các em sẽ được học bài thơ ngụ ngôn Gà Trống và Cáo của nhà thơ La Phông-ten. Bài thơ này kể chuyện con Cáo xảo trá định dùng thủ đoạn lừa Gà Trống để ăn thịt. Không ngờ, Gà Trống lại là một đối thủ rất cao mưu đã làm cho Cáo phải khiếp vía bỏ chạy. Bài thơ khuyên em điều gì? Tiết học này sẽ giúp em hiểu điều đó. 
2. Các hoạt động dạy - học:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài, HS lớp đọc thầm trả lời: 
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 1, GV sửa lỗi phát âm- Gọi 4 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 2, GV kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn đọc câu dài.
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. 
- Gọi 1 HS đọc bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn ở SGK và lần lượt 
đặt các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
+ Vì sao gà không nghe lời Cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
- Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS nối tếp đọc bài, yêu cầu HS lớp tìm giọng đọc của bài .
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn: 
" Nhác trông vắt vẻo trên cành ...... 
 Mừng này còn có tin mừng nào hơn "
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp và đọc thi.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi, HS lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc toàn bài.
+Bài chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Mười dòng đầu.
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp.
Đoạn 3: Bốn dòng cuối. 
-3 HS đọc nối tiếp lần 1
- HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ: đon đả, loan tin, khoái chí, hồn lạc phách bay, phường ....
- HS đọc bài theo cặp
-1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
- HS hoạt động cả lớp và trình bày: 
+ Cáo đon đả báo cho Gà biết tin: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân.
- Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt Gà.
- Cáo rất sợ chó săn. Gà tung tin để làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
- Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
-HS hoạt động nhóm đôi và trình bày.
- 5 HS xung phong đọc.
- HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc thi. 
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo.
 * Rút kinh nghiệm
***********************************
Toán
 Tiết : 23 Bài : LUYỆN TẬP	
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Tính được trung bình cộng của nhiều số. 
	- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
 - HS làm bài 1; 2; 3. HSTC làm thêm bài 4,5 
II. Chuẩn bị: 
	- Bảng lớp viết đề bài . 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS làm bài:
 Tìm số trung bình cộng của các số: 
a) 23 và 71 34, 91 và 64
b) 456, 620, 148 và 372 1456 và 1672
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta cùng Luyện tập về tìm số trung bình cộng.
2. Luyện tập:
*Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số.
- YC HS nêu cách tìm số TBC của 3 số, 5 số.
- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài tập vào vở.
- GV nhận xét.
*Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích đề và giải bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết TB mỗi năm dân số xã tăng bao nhiêu ta làm thế nào?
- Cho HS làm vở.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích đề và giải bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết TB chiều cao mỗi em bao nhiêu ta làm thế nào?
- Cho HS làm vở.
*Bài 4: HSTC
- Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích đề và giải bài toán.
- Cho HS làm vở.
- 2 HS làm bảng lớp, HS lớp làm bảng con.
- HS nối tiếp nêu tựa bài.
- 1 HS đọc. 2 HS làm bảng lớp:
a) ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120.
b)(35 + 12 + 24+ 21+ 43): 5 = 27.
- 1 HS làm bảng lớp:
Bài giải
 Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là:
 (96 + 82 + 71): 3 = 83 ( người)
 Đáp số: 83 người
Bài giải 
Trung bình số đo chiều cao của mỗi HS là:
(138 + 132 + 130 + 136 + 134): 5 = 134 ( cm ) 
 Đáp số: 134 cm
Bài giải
Số tạ thực phẩm do 5 ô-tô đi đầu chuyển là:
 36 x 5 = 180 ( tạ )
Số tạ thực phẩm do 4 ô-tô sau chuyển là:
 45 x 4 = 180 ( tạ )
 Trung bình mỗi ô-tô chuyển được là:
 (180 + 180 ) : 9 = 40 ( tạ)
 40 tạ = 4 tấn
 Đáp số: 4 tấn
*Bài 5:HSTC
- GV hướng dẫn.
- TBC hai số là 9 cho ta biết điều gì?
- HS làm vở.
3. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. 
- Tìm tổng hai số đó rồi chia cho 2 thì được 9, nếu biết TBC ta có thể tìm được tổng 2 số.
 Bài giải
Tổng của hai số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là:
18 – 12 = 6
 Đáp số: 6.
 * Rút kinh nghiệm
***********************************
Lịch sử
 Tiết : 5 Bài : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ 
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC 
I. Yêu cầu cần đạt :
	 - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 983.
	- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
II. Chuẩn bị: 
	- Phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Thàng tựu nổi bật về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Năm 179 TCN, An Dương Vương đã để mất nước. Kể từ đó nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu xem trong khoảng thời gian hơn 1000 năm ấy, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện những âm mưu, thủ đoạn gì với nước ta? Nhân dân ta đã làm gì để bảo vệ những truyền thống tốt đẹp thời Văn Lang – Âu Lạc? Có những cuộc đấu tranh vũ trang giành độc lập dân tộc nào tiêu biểu trong thời kì này? 
b) Hướng dẫn các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
- Y/c Hs đọc đoạn “Sau khi  nhà Hán” và trả lời câu hỏi: Sau khi thôn tính nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nhân dân ta như thế nào? 
- Kết luận: Từ năm 179 TCN đến năm 938, các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta. Chúng biến nước ta từ một nước độc lập trở thành một quận của chúng, và thi hành nhiều chính sách áp bức bóc lột tàn khốc khiến nhân dân ta vô cùng cực nhục. Không chịu khuất phục, nhân dân ta vẫn giữ gìn các phong tục truyền thống, lại học thêm nhiều nghề mới của người dân phương Bắc, đồng thời liên tục khởi nghĩa chống lại phong kiến phương Bắc. 
* Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa.
- GV đưa bảng thống kê (có ghi thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống).
- Y/c HS điền tên các cuộc khởi nghĩa vào các cột.
- Gọi một vài em báo cáo kết quả.
- Kết luận 
4. Củng cố – Dặn dò:
 - Gọi HS đọc phần bài học.
5. Nhận xét – Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.	
- HS trả lời
- Hs lắng nghe 
- Làm việc cá nhân
- Chia nước ta thành quận, huyện do người Hán cai trị. 
+ Bắt dân ta lên rừng săn ngà voi, tê giác, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, lấy san hô để cống nạp. 
+ Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta
+ Bắt dân ta theo phong tục người Hán, học chữ chữ Hán,  
- Làm việc cá nhân
Thời gian
Các cưộc khởi nghĩa
Năm 40 
Năm 248 
Năm 542 
Năm 550 
Năm 722
Năm 776 
Năm 905
Năm 931 
Năm 938 
KN Hai Bà Trưng
KN Bà Triệu
KN Lý Bí 
KN Triệu Quang Phục
KN Mai Thúc Loan 
KN Phùng Hưng 
KN Khúc Thừa Dụ 
KN Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng
- 1-2 HS
- 1-2 HS
 * Rút kinh nghiệm
***********************
Kĩ thuật
Tiết 5: KHÂU THƯỜNG
I Mục tiêu
 - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
 - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh quy trình khâu thường.
 - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
 + Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
 + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Ổn định và KTBC: 
-Kiểm tra dụng cụ học tập. 
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Khâu thường.
2.Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: HS thực hành khâu thường
 -Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
 -Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu.
 -GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước:
 +Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
 +Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
 -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.
- Yêu cầu HS thực hành khâu thường trên vải
- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
 * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
 -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
 +Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải.
 +Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
 +Hoàn thành đúng thời gian quy định.
 -GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
 -Đánh giá sản phẩm của HS. 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS lắng nghe.
-HS nêu.
-2 HS lên bảng làm.
- HS nghe
- HS nhắc lại.
-2 HS thực hành
-HS thực hành cá nhân theo nhóm.
-HS trình bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn.
* Rút kinh nghiệm
 ************************
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016
Địa lí
Tiết : 5 Bài : TRUNG DU BẮC BỘ
I. Yêu cầu cần đạt :
	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
	- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
	- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
II.Chuẩn bị : 
	-Bản đồ hành chính Việt Nam và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 
	-Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là chính? 
- Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn? 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu và ghi tựa.
2. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, quan sát tranh, trả lời:
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
+ Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp các đồi của vùng trung du?
+ Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy HLS?
*KL: Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Bởi vậy nó mang những đặc điểm của cả hai vùng miền này. Vùng trung du là vùng đồi có đỉnh tròn và sườn thoải.
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh có vùng đồi trung du.
- GV nhận xét, kết luận .
- 2 HS trả lời, HS lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nối tiếp nhắc lại tựa.
- Hoạt động cá nhân, trả lời:
+ Trung du Bắc Bộ là vùng đồi.
+Vùng trung du có đỉnh tròn, sườn thoải và các đồi xếp nối liền nhau.
+ Dãy HLS cao, đỉnh núi nhọn hơn và sườn dốc hơn.
- 2 HS lên bảng chỉ các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
* Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du.
- Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời :
+Vùng trung du sẽ phù hợp với những loại cây nào ?
- KL: Với những đặc điểm riêng, vùng trung du rất thích hợp cho việc trồng một số loài cây ăn quả và cây công nghiệp.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trả lời :
+ Hãy nói tên tỉnh, loại cây trồng tương ứng và chỉ vị trí 2 tỉnh trên bản đồ.
+ Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây ăn quả hay cay công nghiệp? 
* Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
+ Hiện nay ở các vùng núi và trung du đang có hiện tượng gì xảy ra?
+ Hiện tượng đất trồng, đồi trọc sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
* KL: Vùng trung du và Bắc Bộ cũng đang phải đối mặt với hiện tượng như vậy. 
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu, trả lời:
+ Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý nghĩa của những số liệu đó.
KL: Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất trống đồi núi trọc, người dan ở vùng trung du đang phải từng bước trồng cây xanh.
3. Củng cố, dặn dò :
- GD HS ý thức bảo vệ rừng, trồng cây xanh ...
- Gọi 2 HS đọc bài học SGK .
- 1 HS đọc, HS lớp đọc thầm.
+ Trồng cây cọ, cây chè, cây vải.
- 3 HS lên bảng vừa nói vừa chỉ vị trí tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang.
- Chè trồng ở Thái Nguyên là cây công nghiệp, vải thiều trồng ở Bắc Giang là cây ăn quả.
- Hoạt động cặp đôi.
- Hiện tượng khai thác gỗ bừa bãi, làm đất trống đồi trọc.
- Gây lũ lụt, đất đai cằn cỗi, kéo theo sự thiệt hại lớn về người và của.
- 1 HS đọc bảng số liệu.
- Em thấy diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ đang tăng lên.
- 2 HS đọc.
 * Rút kinh nghiệm
***********************************	
Tập làm văn
Tiết : 9 Bài : VIẾT THƯ ( KIỂM TRA VIẾT) 	 
I. Yêu cầu cần đạt:
 	- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức 
(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ viết đề bài, Ghi nhớ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
- Gọi 3 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một bức thư.
- GV đưa bảng phụ nội dung cần ghi nhớ phần viết thư trang 34.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu và ghi tựa
2. Tìm hiểu đề bài:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị giấy nháp, phong bì thư của HS .
 - GV viết đề bài lên bảng, yêu cầu HS đọc, phân tíc , gạch dưới các từ quan trọng.
- GV nhắc HS làm bài cần chú ý:
+ Chọn 1 trong 4 đề để làm.
+ Xác định em viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì? 
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
+ Viết thư xong em cần đọc lại, sửa lại lỗi chính tả.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ .....
3. Thực hành viết thư:
- GV yêu cầu HS thực hành viết thư.
- GV quan sát động viên HS viết hoàn chỉnh bài.
- GV thu bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học . 
- 3 HS trả lời, HS lớp nhận xét
- 1 HS đọc. HS lớp đọc thầm 
- HS nối tiếp nhắc tựa
- HS để nháp, bì thư trên bàn để GV kiểm.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
HS thực hành viết thư.
 * Rút kinh nghiệm
***********************************
Toán
 Tiết : 24 Bài : BIỂU ĐỒ 	 
I.Yêu cầu cần đạt :
	- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
	- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
II. Chuẩn bị: 
	- Bảng phụ vẽ hình các biểu đồ ở SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
- Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a) 68, 72 và 40 b) 95, 132 và 43
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta cùng học bài Biểu đồ. 
2. Bài giảng:
a) Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ
- GV treo biểu đồ “ Các con của 5 gia đình” lên bảng cho HS quan sát.
- GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các con của 5 gia đình và hỏi: 
+ Biểu đồ có mấy cột?
+ Cột bên trái ghi gì?
+ Cột bên phải cho biết cái gì?
b) GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
- Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) & trả lời câu hỏi: 
+ Hàng đầu cho biết về gia đình ai?
+ Gia đình này có mấy người con?
+ Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai?
- Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại.
- GV tổng kết lại thông tin theo SGK và ghi bảng 
3. Luyện tập :
* Bài tập 1:
- YC HS nêu tên của biểu đồ.
+Hàng thứ nhất cho ta biết gì ?
+ Các hàng còn lại cho ta biết gì ?
-HS trả lời các câu hỏi SGK
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài, trả lời câu hỏi tương tự bài tập 1
- GV Lưu ý HS về đơn vị khi trả lời. 
HSTC làm thêm câu c
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS làm bảng lớp, HS lớp làm bảng con

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_5_lop_4_cuc_chuan.doc