Giáo án Lớp 4 - Tuần 3

A. Mục tiêu:

- Hs biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu

- Hs được củng cố thêm về hàng và lớp. Hs làm bài tập 1, bài 2, bài3

- Giáo dục ý thức học tập của học sinh

B. Chuẩn bị:

- Gv: Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp/14

- Hs: SGK

- Dự kiến hình thức họat động: Cá nhân, cả lớp, nhóm đôi.

C. Các hoạt động dạy- học:

I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 1167Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 niệm "Thơ lục bát"
B/ Chuẩn bị:
- Gv: 2 bảng phụ chép nôi dung bài 2b
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp
C/ Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho Hs viết : Trước sau, phải chăng, xin lỗi, xem xét, không sao.
- Gv nhận xét, cho điểm
II/ Bài mới
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Nội dung
a. Hướng dẫn hs viết bài
- GV đọc bài viết.
+. Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác ngày thường?
+. Bài này nói lên điều gì?
- Nêu từ khó viết, dễ lẫn?
- Gv đọc từ khó.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
- GV đọc bài cho HS viết.
- Gv đọc bài cho HS soát.
- GV chấm khoảng 8 bài , nhận xét chung
b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 2( T27): Nêu yêu cầu bài 2b ?
 - GV dán phiếu lên bảng.
- Gọi hs đọc những chữ in nghiêng
- Gv cho hs thi tiếp sức (2 đội thi)
- Gv nhận xét, tuyên dương
- Gọi 1 hs đọc toàn bài văn
( còn thời gian gv hướng dẫn bài 2a)
a/ Tre- không chịu- trúc dẫu cháy, tre- tre, đồng chí- chiến đấu, tre.
- Nghe, đọc thầm bài thơ.
+. Bà vừa đi, vừa chống gậy.
+...Tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Trước, sau, làm, lưng, lối....
- HS viết nháp, 1HS lên bảng.
Câu 6 viết lùi vào 1 ô.
Câu 8 viết sát lề.
- Hết mỗi khổ thơ để trống 1 dòng rồi mới viết tiếp.
- HS viết bài.
- Soát bài ( đổi vở).
- Hs nghe, sửa lỗi
Đặt trên chữ in nghiêng dấu hỏi/ngã
- Hs đọc đoạn văn
- Hs trả lời
- Hs thảo luận làm ra nháp
- 2 đội thi tiếp sức, hs còn lại làm giám khảo
- Hs nghe, sửa sai
b/ Triển lãm, bảo - thử - vẽ cảnh - cảnh hoàng hôn - vẽ cảnh hoàng hôn - khẳng định - bởi vì - họa sĩ - vẽ tranh - ở cạnh - chẳng bao giờ.
- 1 hs đọc
IV. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 số hs lên bảng viết 1 số từ do gv đọc
- Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về: viết vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr; 5 từ chỉ đồ vật trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã. Chuẩn bị tiết sau.
sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5 : Kĩ thuật 
Cắt vải theo đường vạch dấu .
A) Mục tiêu :
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu .
- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đuờng cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu . Đường cắt có thể mấp mô
- Giáo dục ý thức an toàn lao động .
B) Chuẩn bị :
- Gv: Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng đường cong .
- Hs:1 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm, kéo cắt vải, phấn may, thước .
- Dự kiến hình thức hoạt động: cá nhân, nhóm, cả lớp.
C) Các hoạt động dạy và học : 
I. ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III- Bài mới
1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
2. Nội dung 
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Giới thiệu mẫu 
? Em có nhận xét gì về hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu ?
? Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải ?
? Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu ?
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Quan sát 
+. Đường vạch dấu, đường cắt theo đường thẳng, đường cong .
+. Để cắt vải được chính xác không bị xiên lệch 
+. 2 bước. Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu 
b. Hoạt động 2:
1. Vạch dấu trên vải :
*) Lưu ý : - Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng vải .
- Vạch dấu phải thẳng dùng thước có cạnh thẳng, đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm có độ dài cần cắt. Kẻ nối 2 điểm đã đánh dấu .
- Vạch đường dấu cong (tương tự )
- GV đính vải lên bảng 
? Nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong lên vải ?
2. Cắt vải theo đường vạch dấu :
a. Cắt vải theo đường vạch dấu :
? Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu đường thẳng ?
b. Cắt vải theo đường cong :
? Nêu cách thực hiện ?
c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
 - Mỗi HS vạch 2 đường dấu thẳng mỗi 
đường dài 15 cm 
- 2 đường cong tương đương với 2 đường 
thẳng 
- Cắt vải theo đường kẻ 
- GV quan sát uốn nắn
d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá 
- NHận xét đánh giá 
GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
- Quan sát hình 1a,1b.
- Nghe 
- 1HS lên bảng đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm, nối 2 điểm 
 - HS vạch dấu đường cong lên mảnh vải 
- Quan sát h2a, 2b.
- Tay trái giữ vải, tay phải điều khiển kéo cắt vải .
+. Mở rộng 2 lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ xuống mặt dưới để mặt vải không bị cộm lên. Tay trái cầm 
vải nâng nhẹ .
- Cắt theo đường dấu từng nhát dứt khoát để đường cắt thẳng .
+. Tương tự cắt theo đường thẳng .Cắt nhát ngắn, dứt khoát theo đường dấu, xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đường cong .
3. HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu .
- HS thực hành
- HS cắt
4. Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Hs nêu
- Hs đánh giá nhận xét sẩn phẩm của mình
IV) Củng cố - dặn dò :
- Nêu các bước vạch dấu theo đường thẳng?
- Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về thực hành lại. Chuẩn bị tiết sau
sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 6/9/09
Ngày giảng: Thứ tư 08/9/09
Tiết 1 : Toán
 Luyện tập (tiếp)
A/ Mục tiêu: 
- Hs đọc viết thành thạo số đến lớp triệu.
 Hs nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
- Hs làm bài 1 (chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số); bài 2a+b; bài 3a; bài 4
- Giáo dục ý thức học tập của hs
B. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ kẻ sẵn bài 4/17 (2 bảng)
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên abngr làm bài 3 d,e/16
- GV nhận xét, cho điểm
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2.Nội dung.
Bài 1/17: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau
- Yêu cầu HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và 5
+. 35 627 449 123 456 789
 82 175 263 850 003 200
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
+. Bài 1 ôn lại cho em kiến thức gì?
Bài 2/17: Nêu yêu cầu của bài?
- Gv hướng dẫn hs
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài ý a, b
- Gọi hs nhận xét, đọc số vừa viết
- GV nhận xét, sửa sai
+, Bài 3 ôn lại cho em kiến thức gì?
Bài 3/17: Số liệu điều tra dân số của 1 số nước vào T12...
- GV treo bảng số liệu
- Yêu cầu hs thảo luận quan sát bảng số liệu đọc số dân của từng nước.
+. Nước nào có số dân nhiều nhất? Vì sao?
+. Nước nào có số dân ít nhất? Vì sao?
- Gv nhận xét, sửa sai
+, Bài 3 ôn lại cho em kiến thức gì?
Bài 4/17: Viết vào chỗ trống
- Gv treo bảng phụ kẻ sẵn bảng, làm mẫu
+. Một nghìn triệu gọi là 1 tỷ, viết là 1000000000; 1 tỷ gồm mấy chữ số gồm mấy chữ số 0?
- Gv chia nhóm, trình bày
- Hs, gv nhận xét, sửa sai.
Hs đọc yêu cầu
- Hs đọc các số và nêu miệng giá trị của chữ số 3 ở mỗi số
Viết số,biết số đó gồm....
- Hs nghe, tiếp thu
- 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
a/ 5 760 342 b/ 5 706 342
c/ 50 076 342 d/ 57 634 002
- Hs nhận xét, đọc số
- Hs trả lời
- Gv đọc, phân tích bảng số liệu
- Hs quan sát, trả lời
+. ấn Độ: 989 200 000, giải thích...
+. Lào: 5 300 000
- Hs trả lời
Hs đọc yêu cầu
- Hs nghe, tiếp thu
- Hs nhắc lại, trả lời
- Hs thảo luận. Trình bày
IV. Củng cố,dặn dò
- Tiết học ôn lại cho em kiến thức gì?
- GV nhận xét tiết học. Dặn hs làm VBT, chuẩn bị tiết sau.
sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc 
Người ăn xin .
A) Mục đích, yêu cầu :
- Hs đọc với giọng nhẹ nhàng ,thương cảm , bước đầu thể hiện được cảm xúc ,tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện.
- Hs Hiểu nội dung truyện :Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cả,thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ . (Trả lời được câu hỏi 1,2,3, CH 4- HSG)
- Giáo dục lòng thương người ở hs
*. TCTV: Từ: Tài sản, lẩy bẩy
B) Chuẩn bị
- Gv: Bảng phụ chép đoạn "Tôi chẳng...ông lão"
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
C) Các hoạt động dạy - học :
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ :
- 1HS đọc bài : Thư thăm bạn .Trả lời câu hỏi 1,2,3, SGK ?Nêu tác dụng của câu mở đầu và câu kết thúc bức thư ?
- GV nhận xét, cho điểm
III. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh minh hoạ 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc
Gọi 1 hs đọc toàn bài, chia đoạn
*. Luyện đọc nối tiếp
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi đọc sai.
- HS đọc nối tiếp lần 2,giải nghĩa từ khó cuối bài: 
+ Tài sản: của cải,tiền bạc
+ Lẩy bẩy : run rẩy,yếu đuối
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm bài văn
b. Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
+. Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+. Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương đến vậy ? 
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- HS đọc thầm đoạn 2
+. Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin ?
+. Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ntn?
- Đoạn 2 nói lên điều gì ? 
+. Cậu bé không có gì cho ông lão ,nhưng ông lại nói với cậu như thế nào?
+. Em hiểu cậu bé cậu bé đã cho ông lão cái gì ?
- Những chi tiết nào thể hiện điều đó ?
?Sau câu nói của ông lão ,cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông .theo em ,cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? 
- Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
?Nêu nội dung chính của bài ?
- Gv giáo dục hs phải biết tôn trọng, thương cảm với những con người nghèo khổ...
c. Đọc diễn cảm :
- Gv nêu giọng đọc của toàn bài
- GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn luyện đọc, đọc mẫu
- Gọi 2HS đọc bài phân vai 
- Gv nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt 
- 1 hs đọc bài, lớp đọc thầm chia đoạn
+. Đoạn 1: Từ đầu đến...cứu giúp
 Đoạn 2: Tiếp...cho ông cả
 Đoạn 3: còn lại
- Hs đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- HS theo dõi SGK
- Đọc thầm ,trao đổi ,trả lời câu hỏi 
+. đang đi trên phố .Ông đứng ngay trước mặt cậu . Ông già lọm khọm ,đôi mắt đỏ đọc ....dáng hình xấu xí ,bàn tay xưng húp ,bẩn thỉu ,giọng rên rỉ cầu xin 
+. Nghèo đói đã khiến ông thảm thương 
+)ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương
-1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm 
+. hành động lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông .Nắm chặt tay ông lão .Lời nói :Ông đừng giận cháu ,cháu không có gì để cho ông cả .
+. Cậu là người tốt bụng ,cậu là ngưòi tốt bụng ,cậu chân thành xót thương cho ông lão ,tôn trọng và muốn giúp đỡ ông 
+)ý 2:Cậu bé xót thương ông lão ,muốn giúp đỡ 
-HS đọc đoạn 3,lớp đọc thầm .
+. Ông nói :"Như vậy là là cháu đã cho ông rồi "
+. Cậu bé đã cho ông lão tình cảm ,sự cảm thông và thái độ tôn trọng .
- Chi tiết :Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó .Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông .
+. Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn ,sự đồng cảm .ông đã hiẻu được tấm lòng của cậu .
+)ý 3:Sự đông cảm của ông lão ăn xin và cậu bé .
-1HS đọc bài ,lớp theo dõi 
+)Nội dung :ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm ,thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin .
-HS nhắc lại 
- Hs nghe, liên hệ bản thân
-HS đọc toàn bài ,lớp theo dõi .
tìm giọng đọc .
- Hs nghe
- Lắng nghe và Tìm giọng đọc 
- Hs luyện đọc theo cặp 
-2HS luyện đọc theo vai :cậu bé ,ông lão .
- Nhận xét ,sửa sai 
IV. Củng cố ,dặn dò :
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét giờ học .BTVN :Luyện đọc bài và tâp kể lại câu chuyện . Chuẩn bị bài "Một người chính trực"
Sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
A.Mục tiêu: 
- Hs Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm,...); thức ăn chứa nhiều chất béo (mỡ, dầu, bơ,...)
- Hs Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+. Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
+. Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các Vitamin A, D, E, K
- Giáo dục ý thức học tập của hs
B. Chuẩn bị: 
- Gv: Bảng phụ ghi câu hỏi
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
C. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường? Nêu tác dụng của chất bột đường?
- Gv nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung 
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu hs quan sát, đọc tên các thức ăn trong hình 12/SGK
- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi
+. Nói tên các thức ăn giàu chất đạm có trong hình( T12) SGK
+. Kể tên những chất đạm mà em ăn hàng ngày?
+.Tại sao hàng ngày ta cần ăn thức ăn chứa nhiều đạm?
+. Nói tên thức ăn giàu chất béo ở hình 13?
+. Kể tên thức ăn giàu chất béo mà em thích ăn?
+. Thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ đâu?
 Thức ăn có nguồn gốc thực vật chứa nhiều đạm ?
 Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ động vật ?
+. Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
- Gv nhận xét, kết luận như phần "Bạn cần biết"
1. Vai trò của chất đạm và chất béo.
- Hs quan sát trả lời
- Hs đọc các câu hoỉ ghi trên bảng phụ
- Hs thảo lụân trả lời
+. Nói với nhau thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình 12, 13 . 
+. Đậu nành, thịt lợn, trứng, thịt vịt, đậu phụ, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua , ốc. Cá, tôm, trứng, đậu phụ 
+. Vì thức ăn chứa chất đạm giúp XD và đổi mới cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào bị huỷ hoại trong HĐ sống của con người.
+. Mỡ lợn, lạc, vừng, dừ, dầu thực vật.
+. Lạc, mỡ lợn....
+. Thực vật và động vật
Đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan.
Thịt lợn, trúng, thịt vịt, cá , tôm.
+. Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A,D,E,K 
- Hs nghe, vài 1 hs đọc
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu hs quan sát hình 13, trả lời câu hỏi:
+. Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở/13 và bạn biết?
Gv hỏi nguồn gốc của các thức ăn đó?
+. Kể tên các chất béo mà em ăn hàng ngày?
+. Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể?
- Gv nhận xét, kết luận như phần bạn cần biết
? Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
2. Vai trò và nguồn gốc của chất béo 
- Hs suy nghĩ trả lời
+. Mỡ lợn, dầu thực vật, lạc, vừng, dừa...
- Hs trả lời
- Hs kể
+. Giúp cơ thể hấp thụ VTM: A, D, E, K
- Hs nghe, 1 vài hs đọc
+. Có nguồn gốc từ Đv và TV
IV. Củng cố- dặn dò
- Hôm nay học bài gì? Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs về học bài, chuẩn bị tiết sau.
Sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
__________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục
______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 7/9/2010
Ngày giảng: Thứ năm 09/09/2010
Tiết 1: Toán 
 Dãy số tự nhiên
A) Mục tiêu : 
- Hs bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên, về một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
- Hs làm bài 1; bai 2; bài 3; bài 4a
- Giáo dục ý thức học tập của hs
B) Chuẩn bị : 
- Gv: Bảng nóm viết sẵn nội dung bài 2, bảng phụ viết sẵn bài 3
- Hs :SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C) Các hoạt động dạy -học :
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp các số sau :
Bốn trăm năm mươi ba triệu bảy trăm mười tám nghìn một trăm năm mươi tư .
Chín trăm triệu không trăm tám mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi ba .
- Gv kiểm tra VBT của hs
- Gv nhận xét, cho điểm
III.Bài mới :
1. Giới thiệu bài :(trực tiếp)
2. Nội dung
2.1. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên :
- Em hãy kể một vài số đã học ?
- GV ghi bảng 
- GV giới thiệu các số: 5,8; 10 ...là số tự nhiên 
?Em hãy kể thêm các số tự nhiên khác ? 
- GV ghi bảng 
KL: Đó là các số tự nhiên
+. Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn ,bắt đầu từ số không ?
+. Dãy số trên là các số gì ?Được sắp xếp theo thứ tự nào ?
- Gv giới thiệu : Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ,bắt đầu từ chữ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên .
- GV ghi bảng : 1,2,3,4,5,6...
 0,1,2,3,4,5,6,7,8,...
 0,1,3,4,5,6.
?Đâu là dãy số tự nhiên ?Đâu không phải là dãy số tự nhiên ?Vì sao?
- Gv cho HS quan sát tia số trên bảng và giới thiệu : Đây là dãy số tự nhiên
?Điểm gốc của tia số ứng với số nào ?
?Mỗi điểm của tia số ứng với gì ?
?Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào ?
?Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?
- GV yêu cầu HS vẽ tia số vào nháp 
2.2.Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .
-Yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên 
?Khi thêm 1vào số 0 ta được số nào ?
?Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên ,so với số 0?
? Khi thêm 1vào số 1 thì ta được số nào ?Số này đứng ở đâu trên dãy số tự nhiên ,so với 1?
Khi thêm 1 vào100 thì ta được số nào ?Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên so với số 100? 
- GV giới thiệu :Khi thêm 1vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó .Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất
+. Có số tự nhiên lớn nhất không?
+. Số tự nhiên nào bé nhất?
+. Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị? 
2.3.Thực hành :
Bài 1(T19): Nêu yêu cầu?
+. Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ?
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm bài vào nháp
- Gv treo bảng nhóm kẻ sẵn nội dung bài 1. Tổ chức cho hs thi tiếp sức theo nhóm
- Gv nhận xét, kết luận
Bài 2(T19):
Nêu yêu cầu?
? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ?
- Gv chia nhóm, phát bảng phụ, yêu cầu hs làm bài
- Yêu cầu các nhóm giải thích cách làm
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3(T 19):Nêu y/cầu 
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Gv nhận xét, tuyên dương
Bài 4(T19): ?Nêu y/c ?
- Yêu cầu hs nêu cách làm
- Gọi 1hs lên làm ý a, gv kèm hs yếu
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
(còn thời gian gv cho hs làm bài còn lại)
- HS nêu .VD: 5, 8,10, .....
- HS đọc lại các số GV ghi bảng 
- HS nêu
- Hs nghe, nhắc lại
- 2HS lên bảng viết ,lớp viết nháp 
0, 1. 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10... 
+. các số trong dãy số trên là các số tự nhiên ,được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ,bắt đầu từ số 0
- Hs nghe, tiếp thu
+. Dãy số 1,2,3,4,5,6..không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu chữ số 0.Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên
 Dãy số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,..là dãy số tự nhiên 
- Dãy số 0,1,2,3,4,5,6.không phải là dãy số tự nhiên ...
+. Số 0
+. ứng với 1 số tự nhiên 
+. Theo thứ tự số lớn dứng trước số bé đứng sau 
+. Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn 
-HS vẽ tia số vào nháp .1HS lên bảng .
- Quan sát 
+......số 10
+. số 1 là số đứng liền sau số 0
+. Khi thêm 1vào 1ta được số 2,số 2 là số liền sau của số 1
+. Khi thêm 1vào số 100 ta được số 101là số liền sau của số 100
- Nghe 
+. Không...
+. Số 0 (vì không thể bớt 1 ở số 0 để được số liền trước nó)Trong dãy số tự nhiên ,số 0 không có số liền trước 
 +. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị .
Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống
+. Muốn tìm số liền sau của môt số ta lấy số đó cộng thêm 1
- Hs thực hiện theo yêu cầu
- Hs thi tiếp sức 
6
7
100
101
1000
1001
99
1000
 Tìm số liền trước của mọt số rồi viết vào ô trống 
+. Ta lấy số đó trừ đi 1 
- Hs thảo luận làm bài, trình bày kết quả
9 999
1 000
99
100
- Hs các nhóm trình bày
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có 3 số tự nhiên liên tiếp.
+. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị 
-2 HS lên bảng ,lớp làm vào vở 
a. 4,5,6 d. 9,10,11
b. 86,87,88 e. 99,100,101
c. 896,897.898 g .9998,9999,10 000 
-Nhận xét, sửa sai 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Hs nêu cách làm
-HS tự làm vào vở ,1HS lên bảng 
a. 909,910,911,912,913,914,915,916
b. 0,2,4,6,8,10,12,14,16,18,20,22
c. 1,3,5,7,9,11,13,15,17,19,21
IV. Củng cố -dặn dò :
- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ?
- Gv nhận xét giờ học .Dặn hs về làm bài trong VBT, chuẩn bị tiết sau
Sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: Nhân 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 3.doc