TẬP ĐỌC
TIẾT 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu miến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
3. Thái độ :
- GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, SGV. Tranh trong sgk. Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS : Sách vở học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
+ Đọc bài : Con sẻ
+ Nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
h vệ binh cũ, tiểu thứ hai gồm tù nhân và dân quân, chỉ huy là Ba Chi. Trang bị của đội quân này gồm 92 súng hỏa mai và 75 súng trường mà quân nổi dậy thu được từ kho vũ khí của Pháp. Vào ngày 2 Tháng Chín năm 1917 thì quân Pháp bắt đầu phản công với đội quân 2.700 người và đến ngày 5 Tháng Chín thì đánh vào tỉnh lỵ. Lương Ngọc Quyến trúng đạn ở đầu chết. Đội Cấn phải triệt thoái khỏi Thái Nguyên chạy về phía bắc. Đến trưa ngày mồng 5 thì Pháp tái chiếm được thành. Số thương vong bên nghĩa quân là 56 người; quân Pháp thiệt mạng 107 người. - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS lắng nghe 4. Củng cố: (4’) - Làng nghề bánh chưng Bờ Đậu ra đời vào năm nào? 5. Dặn dò: (1’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) TIẾT 29: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe và viết lại đúng chính tả bài. Trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số 2. Kĩ năng: - Luyện viết đúng các chữ số và các chữ có âm đầu, vẫn dễ lẫn BT3, 2a/b. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV : SGK, SGV. - Bảng phụ viết nội dung BT2. 2. Chuẩn bị của HS: - Sách vở học tập, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra vở của HS 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1 (17’) Hướng dẫn HS nghe viết chính tả. HĐ 2 (12’) Luyện tập *. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài - GV: Đọc bài viết. + Nêu nội dung của mẩu truyện? - Hướng dẫn HS cách viết bài. - Tìm tiếng khó viết trong bài - GV đọc cho HS viết chính tả - GV: Đọc lại. - GV: Thu bài nhận xét. Bài 2: Đặt câu có âm tr/ch. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trả lời - GV: Chốt lời giải đúng. - HS lắng nghe - 1 em đọc bài. - Lớp đọc thầm. + Mẩu truyện giải thích các chữ số 1,2,3,4, không phải là người A- rập nghĩ ra mà là một nhà thiên văn người Ân Độ. - HS nghe. - HS viết bảng con - HS viết vở. - HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS đọc - HS: Làm vở -> chữa bảng. VD: Hè tới lớp em sẽ đi cắm trại. - Món ăn này rất chán. - HS đọc - HS: Làm vở -> chữa. - Nghếch mắt- châu Mỹ- kết thúc- nghệt mặt ra- trầm trồ- trí nhớ. 4. Củng cố: (4’) - Tóm tắt nội dung bài 5. Dặn dò: (1’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: ........................... _____________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. 2. Kĩ năng: - GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; quản lý thời gian; hợp tác. 3. Thái độ: - GD HS chăm chỉ học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV : SGK, SGK - Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4 2. Chuẩn bị của HS : - Sách vở học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập 3c tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 (6’) Bài 2 (7’) Bài 3 (8’) Bài 4 (8’) *. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Các em hãy suy nghĩ để chọn ý đúng: Những hoạt động nào được gọi là du lịch? - Nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Thám hiểm là gì? Các em hãy chọn ý đúng trong 3 ý trên. - Nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem, câu: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là gì? - GV nhận xét - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Các em hãy làm việc nhóm 4, trao đổi thảo luận chọn tên các sông đã cho để giải đố nhanh, các em chỉ cần viết ngắn gọn: a - sông Hồng. - Gọi các nhóm lên thi trả lời nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thành. Hết một nửa bài thơ, đổi ngược lại - Gọi các nhóm dán lời giải - Kết luận nhóm thắng cuộc. a)Sông gì đỏ nặng phù sa? b) Sông gì lại hóa được ra chín rồng? c)Làng quan họ có con sông Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì? d )Sông tên xanh biếc sông chi? đ)Sông gì tiếng vó ngựa ...? e). Sông gì chẳng thể nổi lên Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu? g). Hai dòng sông trước sông ...? h). Sông nào nơi ấy sóng trào Vạn quân Nam Hán....? - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Suy nghĩ, trả lời: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Trao đổi, thống nhất, sau đó trả lời: Đi một ngày đàng học một sàng không nghĩa là: + Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. + Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Làm việc nhóm 4. - Lần lượt vài nhóm lên thực hiện - Dán kết quả lên bảng - Nhận xét, bổ sung. a) sông Hồng b) sông Cửu Long c) sông Cầu d) sông Lam đ) sông Mã e) sông Đáy g) sông Tiền, sông Hậu h) sông Bạch Đằng 4. Củng cố: (4’) + Thế nào là du lịch, thám hiểm? 5. Dặn dò: (1’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: ......................... KHOA HỌC TIẾT 57 : THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được những yếu tố để duy trì sự sống của thực vật : nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khóang. 2.Kĩ năng: - Biết áp dụng bài học vào thực tế. 3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Một lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít kẹo trong suốt. Hình trang 114, 115 SGK. Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS :+ 5 lon sữa bò: 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch. Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học khoảng 3 - 4 tuần. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - GV kiểm tra chuẩn bị của HS 3. Bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ2 (17’) Làm việc nhóm HĐ3 (12’) Làm việc cá nhân. * Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục đích yêu cầu tiết học - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm. - GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114 SGK để biết cách làm. - GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm - GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu như sau. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả - GV khuyến khích HS tiếp tục chăm sóc các cây đậu hằng ngày theo đúng hướng dẫn và ghi lại những gì quan sát được theo mẫu trên. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào? - GV phát phiếu học tập cho HS. - Làm việc cả lớp. - Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập của cá nhân, GV cho cả lớp lần lượt trả lời các câu hỏi sau. 1- Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao? 2- Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh? 3- Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. - KL: Như mục bạn cần biết trang 115 SGK. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS lắng nghe - HS báo cáo - 2HS đọc và quan sát SGK trang 114. - Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực hành thí nghiệm. - Nhóm trưởng phân công các bạn lần lượt làm các việc. + Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước lên bàn. + Quan sát hình1. đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn ở trang 114 SGK. - Đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và trả lời câu hỏi: Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì? - HS trả lời - Nhận phiếu học tập. - HS làm việc với phiếu học tập theo mẫu. - Lắng nghe suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Nêu và giải thích: - Nêu và giải thích: - Nêu: - Nghe. - 2 – 3 HS nhắc lại 4. Củng cố: (2’) + Em cần đọc viết như thế nào để bảo vệ đôi mắt 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 03.04.2017 Ngày dạy: Thứ tư – 05.04.2017 TOÁN TIẾT 143: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức.: - Giúp học sinh rèn kỹ năng giải bài toán “ tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng làm toán. 3. Thái độ : - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV : SGK, SGV. - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS : - Sách vở học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu các bước giải bài toán tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - GV nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 (7’) Bài 2 (8’) Bài 3 (8’) *. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài - Gọi HS đọc đề toán. + BT cho biết gì? Bt hỏi gì? - Gọi HS lên bảng. - GV chữa bài. - GV nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu. + BT cho biết gì? Bt hỏi gì? - Đổi vở KT kêt quả. - GV nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu + BT cho biết gì? Bt hỏi gì? - 1 HS làm phiếu - GV chữa bài trên phiếu. - GV nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc - Phân tích đề -> giải vở. Số bé: Số lớn : Hiệu số phần bằng nhau là: 8-3= 5 (phần) Số bé là: 85: 5x 3 = 51 Số lớn là : 85+ 51=136. Đ/số: 51; 136 - HS: đọc đề - Phân tích đề -> giải vở. - HS vẽ sơ đồ. Hiệu số phần bằng nhau : 5-3=2 (phần) Số bóng đèn mầu: 250: 2x5 =625 (bóng) Số bóng đèn trắng: 625- 250 = 375 (bóng) Đ/số: 625 bóng, 375 bóng - HS: Đọc đề - Phân tích đề-> giải vở. Lớp 4a nhiều hơn lớp 4b số học sinh là: 35- 33 = 2 (học sinh). Mỗi học sinh trồng được là: 10:2=5 (cây) Lớp 4 a trồng được là: 5x35 = 175 (cây). Lớp 4b trồng được là: 5x33 =165( cây). Đ/số: 175 cây; 165 cây 4. Củng cố: (4’) - Tóm tắt nội dung bài học 5. Dặn dò: (1’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: ....................... ___________________________________ KỂ CHUYỆN TIẾT 29: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý. 2. Kĩ năng: - Biết trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩ câu chuyện. 3. Thái độ: - GD HS chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV : SGK, SGV. - Tranh minh họa sgk 2. Chuẩn bị của HS : - Sách vở học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Gọi 1 em kể lại câu chuyện của bài trước. - GV nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1 (10’) GV kể chuyện HĐ 2 (20’) Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện *.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài học - GV kể 1 lần chậm rãi, rõ ràng, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. - GV kể lần 2 : vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - GV kể lần 3 để HS tái hiện lại câu chuyện. * Tái hiện chi tiết chính của truyện - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và kể lại mỗi chi tiết từ 1 đến 2 câu. - GV gọi HS nêu ý kiến. - GV kết luận và thống nhất nội dung của từng tranh. * Kể theo nhóm - GV cho HS kể theo nhóm 4- Mỗi nhóm từng em nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện và trao đổi về nội dung câu chuyện * Kể trước lớp - Tổ chức 2 nhóm thi kể trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Cho HS đặt câu hỏi về nội dung truyện để các em vừa kể vừa trả lời - HS lắng nghe - HS quan sát - HS lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe - HS làm việc theo cặp. - 6 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến của mình vẽ 6 bức tranh . Cả lớp theo dõi để bổ sung ý kiến. - Làm việc theo chỉ dẫn. - Mỗi nhóm 3 HS. Mỗi HS kể 2 tranh. Sau đó nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HS hỏi và trả lời. 4. Củng cố: (3’) - Em đã học được điều gì qua câu chuyện này? 5. Dặn dò: (1’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: .......................... ______________________________________ TẬP ĐỌC TIẾT 58: TRĂNG ƠI...TỪ ĐÂU ĐẾN? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: từ đâu đến, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn. - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lửng lơ, diệu kì, chớp mi .. 2. Kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ 3. Thái độ: - GD HS yêu thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV : SGK, SGV. - Tranh minh họa sgk 2. Chuẩn bị của HS : - Sách vở học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Gọi 1 HS đọc lại bài trước và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1 (10’) Luyện đọc HĐ 2 (10’) Tìm hiểu bài HĐ 3 (9’) Đọc diễn cảm *.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài - GV chia khổ thơ - 6 HS đọc từng khổ thơ của bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài như: lửng lơ, diệu kì, chớp mi - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc 2 đoạn đầu và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1 và 2. - HS đọc tiếp 4 đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong mỗi khổ thơ này gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì? Những ai? - Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ. + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào? - Ghi ý chính của bài. - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài thơ + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, - Giới thiệu câu thơ cần luyện đọc. - Gọi HS đọc từng khổ. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - Nhận xét - HS lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Trăng ơi... trước nhà. + Đoạn 2: Trăng ơi ... giờ chớp mi. + Đoạn 3: Trăng ơi ... nào đá lên trời. + Đoạn 4: Trăng ơi ... trâu đến giờ. + Đoạn 5: Trăng ơi ... vàng góc sân + Đoạn 6: Trăng ơi ... đất nước em. + Nghe hướng dẫn để nắm cách đọc. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng, màu sắc của mặt trăng. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Các đối tượng như sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân- những đồ chơi, đồ vật gần gũi với trẻ em, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương ... - HS lắng nghe. +Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 2 - Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ. 4. Củng cố: (4’) - Cho HS nêu lại nội dung của bài tập đọc 5. Dặn dò: (1’) - GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: ......................... LỊCH SỬ TIẾT 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( 1789) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh biết. - Thuật lại diễn biến trận Quang Trung Đại phá quân Thanh theo lược đồ. - Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh. - Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát và tìm hiểu thông tin. 3. Thái độ: - Thích tìm hiểu kiến thức lịch sử. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV : SGK, SGV. - Lược đồ trận Quang Trung đại phá Quân Thanh. - Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS : - Sách vở học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đằng trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? - GV nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1 (10’) Quân Thanh xâm lược nước ta. HĐ 2 (10’) Diễn biến. HĐ 3 (10’) Tài trí của vua Quang Trung và ý chí quyết tâm của nghĩa quân Tây Sơn. * . Giới thiệu bài: (1’) Gv: Giới thiệu Gò Đống Đa : Hàng năm cứ đến ngày mồng 5 tết nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận Đống Đa, dâng hương tưởng nhớ vị anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ và chiến binh Tây Sơn trong trận đại phá quân thanh. + Vì sao quân Thanh xâm lược nước ta? - GV giảng: Mãn Thanh là một vương triều thống trị Trung Quốc từ thế kỉ thứ XVII. Cũng như các triều đại phong kiến phương bắc trước triều Thanh luôn muốn thôn tính nước ta. Cuối năm 1788 vua Lê Chiêu Thống đã cho người sang cầu viện nhà Thanh để đánh lại nghĩa quân Tây Sơn. Mượn cớ này nhà Thanh đã cho 29 van quân do Tôn Sỹ Nghị cầm đầu kéo sang xâm lược nước ta. + Đứng trước tình hình đó Nguyễn Huệ đã làm gì? - GV: Đưa ra các mốc thời gian. Ngày 20 tháng chạp năm Mậu thân ( 1789). Đêm mùng 3 tết năm Kỷ Dậu (1789) Mờ sáng ngày 5. + Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta Nguyễn Huệ đã làm gì? Vì sao nói việc Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế là một việc làm cần thiết? + Vua Quang Trung tiến đến Tam Điệp khi nào, ở đây ông làm gì, việc làm đó có tác dụng thế nào? + Dựa vào lược đồ nêu đường tiến công của 5 đạo quân? + Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi nào? Kết quả ra sao? - GV nhận xét - GV hướng dẫn HS để học sinh thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh. Từ Nam ra Bắc tiến quân trong dịp tết, cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đồng Đa - GV kết luận: Ngày nay cứ mùng 5 tết, ở Gò Đống Đa ( HN) Nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh. * Bài học: SGK - HS nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời - Dựa vào sgk, điền các sự kiện chính tiếp vào đoạn (.) cho phù hợp với các mốc thời gian mà giáo viên đưa ra. + Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung và lập tức tiến quân ra bắc đánh quân Thanh. Việc Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế là cần thiết vì trước hoàn cảnh đát nước lâm nguy cần có người đúng đầu lãnh đạo nhân dân chỉ có Nguyễn Huệ mới đảm đương được nhiệm vụ ấy. + Nguyễn Huệ đến Tam Điệp ngày 20 tháng chạp năm kỉ dậu 1789, tại đây ông đã cho quân lính ăn tết trước làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc. +Đạo 1: do Quang Trung trực tiếp chỉ huy thẳng hướng Thăng Long. Đạo 2 và 3 do đô đốc Long đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào nam Thăng Long. Đạo 4 do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến ra Hải Dương. Đạo 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến lên Lạng Giang (Bắc Giang) chặn đường rút lui của địch. +Trận đánh mở màn là trận Hạ Hồi cách thành Thăng Long 20km, diễn ra đêm mồng 3 tết Kỉ dậu quân Thanh hoảng sợ xin hàng. - HS nêu - HS lắng nghe - 3 HS đọc 4. Củng cố: (4’) + Nêu kết quả của trận Quang Trung Đại phá quân Thanh? 5. Dặn dò: (1’) - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm: ........................... ĐỊA LÝ TIẾT 29: THÀNH PHỐ HUẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là Thủ đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. 2. Kĩ năng. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác trong nhóm nhỏ; xác định giá trị. 3. Thái độ. - GD HS chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, SGV. - Bản đồ hành chính VN - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. 2. Chuẩn bị của học sinh : Sách vở học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) + Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? + Kể tên một số ngành công nghiệp có ở các tỉnh duyên hải miền Trung? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1 (14’) Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ. HĐ 2 (15’) Huế - TP du lịch a. Giới thiệu bài: (1’) - Thành phố Huế được gọi là Cố Đô, được công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1993. Hôm nay,cô cùng các em tới tham quan thành phố này. b. Nội dung bài - Treo bản đồ VN, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào thông tin trong SGK, trả lời: Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn? Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế. - Có thể gọi 1 vài HS khá giỏi lên chỉ trên bản đồ tỉnh, TP nơi em đang sống, sau đó xác định từ nơi em ở đi hướng nào để đến Huế. Kết luận: Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang là dòng sông thơ mộng chảy qua TP Huế. Người ta cũng gọi Huế là TP bên dòng Hương Giang. Không chỉ nổi tiếng vì có thiên nhiên đẹp, Huế trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô với nhiều công trình kiến trúc cổ. - Gọi HS đọc mục 2. - Quan sát hình 1, các em hãy cho biết nếu đi thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến t
Tài liệu đính kèm: