Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 28 - Trường Tiểu học Thạch Hòa

Tiết 2

 Tập đọc

Ngôi nhà

I- Mục tiêu:

1. HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến , lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

2. Ôn vần yêu, iêu, tìm tiếng có vần iêu, yêu. Nói được câu chứa tiếng có vần iêu, yêu.

3. Hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài: lảnh lót, thơm phức.

Hiểu được nội dung bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .

- Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ươc.

- Học thuộc lòng khổ thơ em thích.

 

doc 50 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 28 - Trường Tiểu học Thạch Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh như sgk.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A - Kiểm tra bài cũ :
- Giờ trước chúng ta học bài gì ? 
- Đọc bài: Quà của bố + trả lời câu hỏi.
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ đọc 1 câu truyện vui về 1 cậu bé . Cậu bé này cắt bánh bị đứt tay nhưng không khóc , khi mẹ về , cậu bé khóc oà lên . Đọc bài thơ này các em sẽ hiểu : Vì sao mẹ về cậu bé mới khóc ? Các em hãy tự nghĩ xem mình có giống cậu bé này không ? 
2 - Hướng dẫn đọc:
- Đọc mẫu lần 1 : 
Giọng đọc hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên ;Giọng ngạc nhiên khi hỏi " sao bây giờ mẹ mới về "
 Giọng nũng nịu " vì bây giờ mẹ mới về " .
 - Luyện đọc từ ngữ khó: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay, làm nũng.
Giảng nghĩa: 
+hoảng hốt: mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. VD: Thấy bóng con mèo, chuột hoảng hốt chạy.
+Làm nũng: làm ra bộ không bằng lòng để được chiều chuộng.
+ Luyện đọc câu : 
- Tìm câu trong bài, đánh dấu.
- Cho hs đọc câu nối tiếp . 
- Luyện đọc cả bài:
- Cho hs thi đọc cá nhân , nhóm , lớp .
- GV nhận xét khen ...
3 - Ôn vần ưt, ưc.
- Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
 ( đứt ) 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
 + bứt lá , day dứt , sứt , vứt , nứt , ...
+ cực khổ , đạo đức , mức độ , náo nức , nóng nực , ...
- Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc?
( Lưu ý hs: Nói thành câu là nói chọn nghĩa cho người khác hiểu)
+ Không nên vứt rác bừa bãi .
+ Cái cân này đã bị sứt . 
+ Sức khoẻ là vốn quý .
 Tiết 2.
4 - Tìm hiểu bài và luyện nói.
- Gv đọc lần 2 : 
* Tìm hiểu bài:
+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
 + Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
+Trong bài có mấy câu hỏi ? 
+ Em hãy đọc các câu hỏi đó lên ? 
 + Cậu bé trả lời như thế nào ? 
- GV đọc diễn cảm bài.
- HS đóng kịch với 3 vai diễn : Người dẫn chuyện , người mẹ , cậu bé . 
* Nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. 
* Luyện nói:
- Cho hs đọc yêu cầu bài.
C - Củng cố - tổng kết:
- 2, 3 hs đọc bài sgk, nhận xét.
- Nhận xét giờ học.
D - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Quà của bố . 
- HS thực hiện.
- HS nghe ...
- Lớp đọc thầm cả bài.
- Hs tìm những từ ngữ khó đọc luyện đọc.
- hs tìm câu trong bài đánh dấu 
- Hs nối tiếp tìm câu.
- Đọc cả bài: cá nhân, nhóm , lớp.
- Hs tìm: đứt ( phân tích)
- Hs qs tranh nói từ mẫu, thi tìm từ đúng, nhanh.
- Hs quan sát tranh sgk đọc câu mẫu trong bài.
+ Hs thi nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.
- 1 hs đọc bài, lớp đọc thầm.
+ Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
 + Mẹ về, cậu mới khóc, vì cậu muốn làm nũng mẹ, ( cậu muốn được mẹ thương )
- ...Có 3 câu hỏi . 
+ Con làm sao thế ? 
+ Đứt tay khi nào ?
+ Sao đến bây giờ con mới khóc ?
- Con bị đứt tay . 
- Lúc nãy ạ .
- Vì bây giờ mẹ mới về . 
- Hs đọc bài.
- 2, 3 nhóm hs đọc lại bài theo cách phân vai: Người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé.
- HS nhìn mẫu sgk thực hành hỏi -đáp theo mẫu.
 ------------------------------------------------------
Tiết 3 Toán
Kiểm tra giữa học kì II
 --------------------------------------------------------------
Tiết 4 
 Thủ công 
Cắt , dán hình tam giác ( tiết 1 )
I- Mục tiêu:
- HS biết kẻ, cắt và dán hình tam giác
- Hs cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
- Hs có ý thức học tốt.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình tam giác mẫu, giấy kẻ, hồ dán, vở.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A - Kiểm tra:
- Đồ dùng học tập.
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài:
2 - Hướng dẫn hs qs và nhận xét.
- Gắn hình mẫu.
- Gợi ý: 
+ Hình tam giác có mấy cạnh?
 ( hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh của hình chữ nhật có độ dài là 8ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện)
3 - Hướng dẫn mẫu.
- Cách kẻ, nêu gợi ý:
?+ Từ nhận xét trên hình tam giác là 1 phần của hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh là 8ô. Muốn vẽ hình tam giác ta cần xác định 3 đỉnh trong đó 2 đỉnh là điểm đầu của cạnh hình chữ nhật có độ dài là 8 ô.
4 - Thực hành: 
- GV cho hs lấy giấy ra thực hành theo các bước.
5 - Trưng bày sản phẩm:
- GV cho hs trưng bày theo nhóm.
C - Củng cố - tổng kết:
- 2, 3 hs nhắc lại bài học.
- Nhận xét giờ học.
D - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Hs thực hiện.
- Quan sát mẫu.
+ Hình tam giác có 3 cạnh.
- HS quan sát mẫu, thực hành.
- Hs thực hành.
- HS thực hiện.
_______________________________________________________________
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
 Ngày soạn: 24 / 3 / 2011
 Ngày dạy: 25 / 03 / 2011
 Tiết 1 
 Toán 
 Luyện tập chung ( 152 ) 
I- Mục tiêu: 
+ Củng cố cho hs về:
- Lập đề toán và giải toán theo hình vẽ, tóm tắt theo đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải toán.
- Rèn cho hs kĩ năng giải toán đúng.
- Hs có ý thức học tốt môn học. 
II- Đồ dùng dạy học:
- sgk.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A - Kiểm tra bài cũ :( 5')
- Cho hs tự lập một đề toán và tự giải miệng bài toán.
- Nhận xét, đánh giá.
B - Bài mới: ( 25')
+ Hướng dẫn hs làm bài tập. ( 152)
Bài 1:Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó:
- Cho hs nêu y/c của bài, và dựa vào phần tóm tắt bài toán còn thiếu để giải bài toán.
a- Bài toán:
 Trong bến có: 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến.Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu ô tô?
b- Bài toán:
 Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại mấy con chim?
Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt, rồi giải bài toán.
- Cho hs nêu y/c.
- Hướng dẫn làm bài.
- Nhận xét.
C - Củng cố - tổng kết:
- 2, 3 hs nhắc lại bài học.
- Nhận xét giờ học.
D - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Hs thực hiện.
- HS nêu yêu cầu ...
- HS thực hiện
- Làm bài, chữa bài.
 Bài giải
Số ô tô có tất cả là:
5+2=7 ( ô tô )
 Đáp số: 7 ô tô
- Hs làm bài, chữa bài.
 Bài giải
 Số con chim còn lại là:
 6- 2 = 4 ( con chim) 
 Đáp số: 4 con chim.
- HS thực hiện. 
 Tóm tắt
Có : 8 con thỏ
Đi : 3 con thỏ
Còn lại :... con thỏ?
 Bài giải:
Số con thỏ còn lại là:
8-3=5 ( con thỏ )
Đáp số: 5 con thỏ
----------------------------------------------------------
Tiết 2 
 Chính tả
 Quà của bố
I - Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ thứ 2 của bài. Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ s hay x, điền vần im hay vần iêm. 
- Rèn cho hs kĩ năng viết đúng chính tả.
- Hs có ý thức học tốt.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bài tập chính tả.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A - Kiểm tra:
- Cho hs điền chữ c hay k:
- Nhận xét.
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài:
2 - Hướng dẫn viết bài.
- Đọc mẫu bài.
- Bố gửi cho bạn những quà gì ? 
- Viết chữ khó.
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết và cho hs viết bài vào vở. 
* Soát bài: 
- Gv đọc lần 1: đọc đúng để hs soát bài. 
+ Lần 2: đọc dừng lại ở các từ khó để đánh vần.
3 - Chấm bài.
4 - Luyện tập: 
Bài 1: Điền chữ s hay x 
 ... e lu, dòng ...ông.
Bài 2: Điền vần im hay vần iêm 
 trái t.... , kim t....
C - Củng cố - tổng kết:
- 2, 3 hs nhắc lại bài học, gv chữâ 1 số lỗi phổ bién.
- Nhận xét giờ học.
D - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Hs làm bài:
 Ông trồng cây cảnh.
 Bà kể chuyện
- 2, 3 hs đọc bài.
- ....
- Hs viết bảng con: gửi, nghìn, thương, chúc.
- HS viết bài vào vở.
- Soát bài, chéo vở soát bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Chữa bài.
-------------------------------------------------------------
	Tiết 3 Kể chuyện
 Kiểm tra giữa học kì II
------------------------------------------------
Tiết 4 
 Sinh hoạt lớp:
Tuần 28
I.Mục tiêu:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Phương hướng tuần sau.
II.Nội dung:
1. Nền nếp:
-Thực hiện tốt nền nếp.
2. Học tập.
- Khen hs có nhiều cố gắng trong học tập.
- Duy trì tốt việc học tập.
3. Phương hướng tuần sau.
- Đi học đúng giờ.
- Học tập tốt giành nhiều bông hoa điểm 9-10.
- Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường.
Tiết 3 Kể chuyện
 Bông hoa cúc trắng
I- Mục tiêu:
- Giúp hs nghe kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa để kể được đoạn, câu chuyện theo tranh. Tập cách đổi giọng phân biệt lời kể...
- Hiểu ý nghĩa chuyện: ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
- Rèn cho hs có ý thức nghe, kể tốt.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa như sgk.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A - Kiểm tra bài cũ : 
Giờ trước đã được nghe kể câu chuyện gì?
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài:
2 - Kể chuyện: 
- GV kể lần 1 : 
- Kể theo tranh.
- Trong câu chuyện này có mấy nhân vật ? 
3 - Hướng dẫn kể theo tranh:
- GV cho hs quan sát tranh gợi ý hs kể theo tranh, đọc câu hỏi dưới tranh trả lời câu hỏi.
VD: Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì? ( Người mẹ ốm nói gì với con? )
- GV yêu cầu mỗi tổ 1 đại diện thi kể đoạn 1
Tranh 2, 3, 4 tương tự.
4 - Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: 
- Cho 1- 2 hs kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho hs bình chọn bạn kể hay nhất.
5 - Giúp hs hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Em bé nghĩ thế nào mà lại xé mỗi cánh hoa ra làm nhiều sợi ? 
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
C - Củng cố - tổng kết:
- 2, 3 hs nhắc lại bài học.
- Nhận xét giờ học.
D - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Hs nhắc lại và nêu ý nghĩa câu chuyện. ( Trí khôn)
- Hs nghe kể.
- ...Có 3 nhân vật .
+Hs thực hiện: trong 1 túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp 1 chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: " Con mời thầy thuốc về đây"
- HS kể.
- HS thi kể ...
- HS bình chon người kể hay nhất ....
- Mỗi cánh hoa sẽ là 1 ngày mẹ em được sống . Em xé bông hoa ra thành nhiều cánh vì muốn mẹ sống lâu hơn . Nếu em không xé thì mẹ em chỉ sống được 20 ngày nữa .
+ Là con, phải thương yêu cha mẹ.
+ Con cái phải chăm sóc, yêu thương khi cha mẹ ốm đau.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên.
+Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ... 
Tuần 28
	Ngày soạn: / 03 / 2011
 Ngày dạy: / 03 / 2011
Thứ hai ngày tháng 3 năm 2011
Tiết 1 
Chào cờ
 ( Tập trung đầu tuần ) 
--------------------------------------------------------
Tiết 2
 Tập đọc
Ngôi nhà
I- Mục tiêu:
1. HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến , lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Ôn vần yêu, iêu, tìm tiếng có vần iêu, yêu. Nói được câu chứa tiếng có vần iêu, yêu.
3. Hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài: lảnh lót, thơm phức. 
Hiểu được nội dung bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà . 
- Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ươc.
- Học thuộc lòng khổ thơ em thích.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh như sgk.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A - Kiểm tra bài cũ :
 - Giờ trước chúng ta học bài gì ? 
- 2 hs đọc bài: Mưu chú sẻ + Trả lời câu hỏi.
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài: Các em ai cũng có 1 ngôi nhà , ai cũng yêu ngôi nhà của mình . Hôm nay chúng ta sẽ học bài thơ viết về 1 ngôi nhà . Ngôi nhà này ở nông thôn và ngôi nhà này có đặc điểm gì ? Bạn nhỏ yêu quý ngôi nhà của mình n t n ? Chúng ta hãy đọc bài thơ này nhé ! 
2 - Hướng dẫn đọc:
- Đọc mẫu lần 1 : Giọng chậm rãi , tha thiết , tình cảm . 
- Luyện đọc từ ngữ khó: hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức 
 Giảng nghĩa: 
+thơm phức : Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
+Lảnh lót: trong và cao ( tiếng ca lảnh lót.) 
- Luyện đọc dòng thơ.
- Tìm khổ thơ trong bài, đánh dấu.
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
- Luyện đọc khổ thơ, bài thơ.
* Đọc trong nhóm
3 - Ôn vần yêu, iêu:
- Đọc những dòng thơ trong bài có tiếng yêu?
- Tìm tiếng từ ngoài bài có vần iêu?
( cánh diều , điệu múa , điều hay )
- Nói câu chứa tiếng có vần iêu, yêu?
( Lưu ý hs: Nói thành câu là nói chọn nghĩa cho người khác hiểu)
 + Hạt tiêu rất cay .
 + Bạn Hoa rất hiếu thảo với cha mẹ .
 * Tiết 3
4 - Tìm hiểu bài và luyện nói.
* Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu lần 2 : 
 + ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ
- Nhìn thấy gì? 
- Nhe thấy gì? 
- Ngửi thấy gì?
- Yêu cầu hs đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
 - GV đọc diễn cảm bài thơ.
 + Bài thơ này nói lên điều gì ? 
* nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. 
* Luyện học thuộc lòng bài thơ: 
* Luyện nói: ( Nói về ngôi nhà em mơ ước)	 
- Gv gợi ý về bức tranh trong sgk.( Trong sgk đó là tranh minh hoạ các ngôi nhà . 
VD: Nhà tôi là 1 căn nhà trên núi cao . Nhà có 3 phòng . Tôi rất yêu ngôi nhà này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có rất nhiều tiền xây 1 căn nhà biệt thự có vườn cây , có bể bơi . Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo , ảnh , trên ti vi . 
C - Củng cố - tổng kết:
- 2, 3 hs đọc bài sgk, nhận xét.
- Nhận xét giờ học.
D - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Mưu chú Sẻ 
- HS thực hiện.
- Hs nghe ...
- Lớp đọc thầm cả bài.
- Hs tìm những từ ngữ khó luyện đọc.
- Hs đọc dòng thơ nối tiếp
- Hs nối tiếp tìm khổ thơ, dòng thơ...
- Hs lần lượt đọc khổ thơ nối tiếp.
- Các nhóm thi đọc
+ Đọc cả bài: cá nhân, nhóm , lớp.
- Hs tìm, đọc những dòng mở đầu mỗi khổ thơ:
 Em yêu nhà em 
 Em yêu tiếng chim 
 Em yêu ngôi nhà 
 Như yêu đất nước .
- Hs quan sát tranh sgk đọc từ mẫu trong bài.Thi tìm tiếng từ.
- Hs quan sát tranh sgk đọc câu mẫu trong bài.
- Hs thi nói câu chứa tiếng có vần yêu, iêu.
- Hs đọc 2 khổ thơ đầu, lớp đọc thầm.
+( Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm) 
+( Tiếng chim đầu hồi lảnh lót)
+( mùi rơm rạ lợp trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức)
+ HS đọc khổ thơ 3. 
- Hs đọc lại bài.
-HS thi htl khổ thơ em thích.
- Hs đọc y/c của bài.
- Hs hoạt động nhóm đôi trao đổi về ngôi nhà em mơ ước.
 + Đại diện nhóm thi nói về ngôi nhà em mơ ước.	 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Toán 
 Giải bài toán có bài văn ( tiếp theo ) 
I- Mục tiêu: 
- Giúp hs củng cố kĩ năng giải và trình bày bài toán có lời văn.
+ Tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết những gì; Bài toán hỏi gì; 
+ Giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi; Trình bày bài giải ( nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số)
- Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi giải toán.
 II- Chuẩn bi:
- Sách giáo khoa.
III-Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra bài cũ :(5')
- Gv nêu yêu cầu: 
+ Viết số từ 69- 79? Viết số lớn nhất có 2 chữ số?
- Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới: ( 25')
1- Giới thiệu bài : ...
2 - Giới thiệu cách giải bài toán có lời văn và cách trình bày bài giải.
- Cho hs đọc bài toán : 
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- GV ghi tóm tắt như sgk:
 Có : 9 con gà.
 Bán : 3 con gà
 Còn lại : ... con gà?
- Hướng dẫn hs giải bài toán:
? + Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?
3 - Thực hành: ( 148- 149)
 Bài 1: - Cho hs nêu yêu cầu.
 - HS tóm tắt và giải bài toán.
 Tóm tắt
Có : 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ... con chim?
 Bài 2: - Cho hs thực hiện như bài 1.
 Tóm tắt
 Có : 8 quả bóng
 Đã thả : 3 quả bóng
 Còn lại : ... quả bóng?
 Bài 3: 
- Gv cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
 Tóm tắt
 Đàn vịt có: 8 con 
 Dưới ao : 5 con 
 Trên bờ : ... con ?
- Nhận xét.
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')
 - Xem trước bài sau.
 Hoạt động của trò.
- Hs thực hiện.
- Hs thực hiện tìm hiểu bài toán.
- Quan sát tranh nêu bài toán, đọc bài toán và trả lời câu hỏi.
+ HS trả lời ...
- HS nêu tóm tắt.
- Vài hs trả lời.
 Bài giải
 Số gà của nhà An con lại là: 
 9 - 3= 6 ( con gà)
 Đáp số: 6 con gà.
* Vài hs nhắc lại bài giải.
- HS nêu bài toán, làm bài.
Bài giải
 Số chim còn lại là:
 8- 2= 6 ( con chim )
 Đáp số: 6 con chim
 Bài giải
 An còn lại số quả bóng là:
 8-3= 5 ( quả bóng)
 Đáp số: 5 quả bóng
Bài giải
 Số vịt trên bờ có là:
 8-5=3 (con vịt)
 Đáp số: 3 con vịt
------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 
 Đạo đức
 Chào hỏi và tạm biệt ( Tiết 1)
I- Mục tiêu:
- HS hiểu: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt, khi chia tay. Cách chào tạm biệt.
- ý nghĩa của chào hỏi, tạm biệt. Quyền được tôn trọng không được phân biệt đối xử của trẻ em.
- HS có thái độ tôn trọng, lễ phép với mọi người. Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng với chào khi tạm biệt chưa đúng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở đạo đức( bài tập).
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A - Kiểm tra:( 5)
 - Giờ trước chúng ta học bài gì ? 
- Khi nào cần nói cảm ơn? khi nào cần nói lời xin lỗi?
B - Bài mới: ( 25")
1 - Giới thiệu bài : ...
 a - Hoạt động 1 :Thảo luận BT 1 (cặp đôi) 
Y C hs quan sát tranh và thảo luận : 
+ Trong từng tranh có những ai ? 
+ Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ ? 
+ Các bạn đã làm gì khi đó ? 
+ Noi theo các bạn , các em cần làm gì ? 
Kết luận : 
Tranh 1 : Trong tranh có bà cụ già và 2 bạn nhỏ . Họ gặp nhau trên đường đi . Các bạn đã khoanh tay lễ phép chào hỏi bà cụ : " chúng cháu chào bà ạ " Noi theo các bạn , các em cần chào hỏi khi gặp gỡ .
Tranh 2 : Có 3 bạn hs đi học về , các bạn giơ tay vẫy chào tạm biệt nhau :" Tạm biệt nhé " . Khi chia tay , chúng ta cần nói lời nói lời tạm biệt . 
2 - Hoạt động 2 : Chơi trò chơi.
Vòng tròn chào hỏi( Bài tập 4)
- Cho hs đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một. Người điều khiển đứng ở giữa và nêu lại các tình huống để các bạn đóng vai.
+ Hai người bạn gặp nhau.
+ HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường.
+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.
+ Hai người gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn bắt đầu.
Sau khi thực hiện xong người điều khiển hô: Chuyển dịch, khi đó vòng tròn ngòai bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới.
3 - Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp theo câu hỏi.
+ Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau như thế nào?
+ Được người khác chào hỏi?
+ Em chào họ và được họ đáp lại?
+ Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
* Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
- đọc câu tục ngữ: "Lời chào cao hơn mâm cỗ."
 C - Củng cố - tổng kết.
- 2, 3 hs nhắc lại bài học. 
- Nhận xét giờ học.
D - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Cảm ơn và xin lỗi . 
- Nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi hay làm phiền người khác... 
- thảo luận cặp đôi . 
- Cho hs lên trình bày ...
- HS khác bổ sung ...
- HS đóng vai lại chào hỏi trong tình huống mới.
- HS thảo luận theo y/c của bài.
- Hs thảo luận lựa chọn những tình huống.
- Liên hệ cá nhân.
 Ngày soạn: / 03 / 2011
 Ngày dạy: / 03 / 2011 
 Thứ ba ngày tháng 3 năm 2011
Tiết 1 
 Chính tả 
 Ngôi nhà
I- Mục tiêu:
- HS nhìn sách chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 trong bài Ngôi nhà. Làm đúng bài tập điền vần iêu, yêu, điền chữ c hay k.
- Rèn cho hs kĩ năng viết đúng chính tả.
- Hs có ý thức học tốt.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bài tập chính tả.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A - Kiểm tra bài cũ :
- Cho hs viết bảng con: chăm chỉ, vườn cây.
- Nhận xét.
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài:
2 - Hướng dẫn tập chép : 
- Đọc mẫu bài.
- Khổ thơ này nói lên điều gì ? 
- Tìm những tiếng trong khổ thơ mà mình cảm thấy khó viết ? 
- GV nhận xét viết bảng con ...
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết và cho hs viết bài vào vở. 
- Gv đọc lần 1: đọc đúng để hs soát bài. 
Lần 2: đọc dừng lại ở các từ khó để đánh vần.
3 - Chấm bài.
4 - Luyện tập: 
Bài 1: Điền vần yêu, hay iêu:
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rấy yêu quý Hiếu.
Bài 2: Điền chữ c hay k?
 Ông trồng ...ây cảnh.
 Bà ...ể chuyện
 Chị xâu ...im.
* Quy tắc chính tả: ( k+ i, ê, e)
+ Từ bài trên ta rút ra qui tắc chính tả: âm đầu k đứng trước i, e, ê viết là k ( k+ e, ê, i ) 
 + Đứng trước các nguyên âm còn lại viết là c 
( c + a, o, ô, u, ư...)
C - Củng cố - tổng kết:
- 2, 3 hs nhắc lại bài học, gv chữâ 1 số lỗi phổ bién.
- Nhận xét giờ học.
D - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Hs viết bài.
- 2, 3 hs đọc bài.
- Tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước
- HS đọc và phân tích tiếng đó 
- Hs viết bảng con: mộc mạc, đất nước.
- Hs viết bài.
- Soát bài, chéo vở soát bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Chữa bài.
--------------------------------------------------
Tiết 2 
 Toán 
 Luyện tập ( 150 )
I- Mục tiêu: 
- Giúp hs rèn kĩ năng giải toán có lời văn .
- Thực hiện phép công, trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20.
- Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi giải toán.
 II- Chuẩn bi:
- Sách giáo khoa.
III-Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy.
 A- Kiểm tra bài cũ :(5')
 - Giờ trước chúng ta học bài gì ? 
- Gv nêu yêu cầu: 
+ HS nhắc lại các bước giải toán có lời văn.
- Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới: Luyện tập ( 25') trang 150.
1- Giới thiệu bài.
2- Thực hành: 
 Bài 1: - Cho hs nêu yêu cầu.
 Tóm tắt
Có : 15 búp bê
Đã bán : 2 búp bê
Còn lại : ... búp bê?
 Bài 2: - Cho hs thực hiện như bài 1.
 Tóm tắt
 Có : 12 máy bay
 Bay đi : 2 máy bay
 Còn lại : ... máy bay ?
 Bài 3: Điền số.
- Gv hướng dẫn hs làm bài. 
 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- Gv cho hs nêu yêu cầu, làm bài.
 Tóm tắt
 Có : 8 hình tam giác
 Tô màu : 4 hình tam giác
 Không tô màu: ... hình tam giác?
 - Nhận xét.
C- Củng cố, tổng kết:( 4')
 + Cho hs nêu lại bài học.
 + Nhận xét tiết học.
D- Dặn dò:(1')
 - Xem trước bài sau
 Hoạt động của trò.
- Giải toán có lời văn .(tiếp theo )
- Hs thực hiện nêu:
Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau.
+ Viết bài giải.
+ Viết câu lời giải. 
+ Viết phép tính (tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc)
+ Viết đáp số. 
- HS nêu bài toán và ghi số thích hợp vào phần tóm tắt.
 Bài giải
Cửa hàng còn lại số búp bê là:
 15- 2= 13 ( búp bê)
 Đáp số: 13 búp bê
- HS nêu bài toán và ghi số thích hợp vào phần tóm tắt.
 Bài giải
 Số máy bay còn lại là:
 12-2=10 ( máy bay)
 Đáp số: 10 máy bay
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc