A. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc đọ đọc tối thiểu 120 chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông? - Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung. - GV nx chung, kết luận: - Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông. 4. Hoạt động 3. Thảo luận nhóm bài tập 3. * Mục tiêu: Hs dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - Tổ chức Hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao) - N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: + Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khoẻ và tính mạng con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Hs đọc phần ghi nhớ. IV. Củng cố: - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập 4. ********************************************************* Ngày soạn: 12 / 3 / 2011. Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 / 3 / 2011. Toán Tiết 137: Giới thiệu tỉ số. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số. - Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. B. Chuẩn bị. - Kẻ sẵn bảng ở trong SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành? Lấy ví dụ minh hoạ? - 2,3 Học sinh lên bảng nêu, lớp làm ví dụ, nx, bổ sung. Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài. Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7:5. VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ) + Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách? -Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy. + Tỉ số này cho biết gì? - số xe tải bằng số xe khách. + Tỉ số của xe khách và số xe tải là ? 7:5 hay +Đọc như thế nào? - Học sinh đọc. +Tỉ số này cho biết gì? - Số xe khách bằng số xe tải. 3. Giới thiệu tỉ số a:b (b#0) - Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai: - Học sinh lập tỉ số: + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là.... - Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc - Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị. - Học sinh lấy ví dụ minh hoạ. 4.Thực hành: Bài 1. Làm bảng con. - 4 học sinh lên bảng làm bài. - Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt bài đúng: a. ( Bài còn lại làm tương tự). (Có thể trình bày: Tỉ số của a và b là ) Bài 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp, 2 học sinh lên bảng làm . - Trình bày: - Nhiều học sinh nêu miệng, lớp trao đổi, nx, bổ sung. - Gv nx chung chốt bài đúng: Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là =4 Bài 3. Làm tương tự: Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5+6 = 11(bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: Bài 4. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Gv trao đổi cùng học sinh để vẽ sơ đồ minh hoạ: -Gv thu bài chấm, Gv cùng học sinh nx chữa bài Lớp làm bài giải vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài. Bài giải Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20: 4=5 (con) Đáp số: 5 con trâu. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. V. Dặn dò: - VN làm bài tập VBT tiết 137. Luyện từ và câu Tiết 55: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 3). A. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc và văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ. B. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số học sinh trong lớp).Thực hiện như tiết 1. 3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính. - Tổ chức hs trao đổi: - Trình bày: - N2: Nêu tên các bài TĐ và nêu nội dung chính của bài đó. - Thảo luận nhóm trước lớp, mỗi nhóm trao đổi 1 bài. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng theo bảng sau: Tên bài Nội dung chính Sầu riêng Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng- loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta. Chợ Tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết. Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ- một loài hoa gắn với học trò Khúc hát... Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Vẽ về cuộc sống an toàn. Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình = ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Đoàn thuyền... Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. 4. Nghe - viết: - 1 Hs đọc bài. - Đọc thầm bài: - Cả lớp đọc. + Bài thơ nói lên điều gì? - ..Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai? - Hs nêu, lớp luyện viết. - VD: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết - Gv nhắc nhở hs cách viết bài và đọc: - Hs đọc bài. - Gv đọc: - Hs soát lỗi bài. - Gv chấm một số bài: - Hs đổi vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học, V. Dặn dò: - Vn ôn bài theo tiết 4. ******************************************************* Khoa học Tiết 55: Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 1). A. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng. - Ôn tập về các kỹ năng quan sát, thí nghiệm,bảo vệ môi trường,giữ gìn sức khỏe. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập câu 1,2. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất? + Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được mặt Trời sưởi ấm? - 2,3 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1. Trả lời các câu hỏi ôn tập. - Câu hỏi 1,2. - Hs đọc yêu cầu sgk/110. - Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm 4: - N4 trao đổi theo phiếu. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: - Hs nhắc lại:+ Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí. Nước ở thể lỏng Nước ở thể rắn Nước ở thể khí Có mùi không? Không Không Không Có vị không? Không Không Không Có nhìn thấy bằng mắt thường không? Có có Có Có hình dạng nhất định không? Không Có Không Câu 2. Điền theo thứ tự như sau: Hơi nước ngưng tụ nước ở thể lỏng Đông đặc Nước ở thể rắn Nóng chảy Nước ở thể lỏng Bay hơi Hơi nước Câu hỏi 3. - Hs đọc câu hỏi. - Hs trao đổi theo cặp trả lời. - Thực hành và trả lời: - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận: - Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. Câu 5. Làm tương tẹ như câu 4. ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. Câu 6. Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các côc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài học. - Nx tiết học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết sau: Tất cả các đồ dùng làm thí nghiệm về nước cho tiết trước: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,... Quan sát cây ở các thời điểm khác nhau: sáng, trưa, chiều vào hôm trời nắng. ******************************************************* Lịch sử Tiết 28: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786) A. Mục tiêu: Sau bài học, hs hiểu: - Diễn biến cuộc tiến công ra Bắc tiêu diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn năm 1786. - Nêu được ý nghĩa của việc nghĩa quan Tây Sơn làm chủ Thăng Long là mở đầu cho việc thống nhất đất nước sau hơn 20 năm chia cắt. B. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt Nam. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII? - 3 Hs lên bảng nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. Dựa vào bản đồ hs tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây - 1, 2 Hs chỉ trên bản đồ, lớp quan sát. Sơn. ( Bài có thể giảm 2 nội dung in chữ nghiêng và câu hỏi 1,2 cuối bài) 2. Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh. * Mục tiêu: Hs trình bày lại được cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi, trao đổi cả lớp: - Hs thực hiện. +Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích cuả cuộc tiến quân là gì? - ...Năm 1786, do Nguyễn Hệu tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. +Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc có thái độ ntn? - Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành. + Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ ntn? - Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy. + Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ? - Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt. * Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên. 3. Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ. * Mục tiêu:Hs sưu tầm và kể đựơc về anh hùng Nguyễn Hệu. * Cách tiến hành: + Kể những mẩu chuyện, tài liệu về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ? - Hs kể trong nhóm 3, sau cử một đại diện tham gia cuộc thi, - Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có bạn kể tốt nhất. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài. - Hs nêu phần ghi nhớ của bài. - Nx tiết học, V. Dặn dò: - Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau. ************************************************************ Kể chuyện Tiết 28: Ôn tập giữa học kì II (tiết 4). A. Mục tiêu. - Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm đã học trong học kì II. - Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ. B. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ to, bút dạ. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1, 2: - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs thảo luận theo N4: - N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.(Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm - Trình bày: - Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung. Chủ điểm: Người ta là hoa đất Từ ngữ - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa, tài đức, tài năng. - vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rn chắ, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,... - tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,... Thành ngữ, tục ngữ - Người ta là hoa đất. - nước lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Khoẻ như vâm,(voi, như trâu, như hùm, như heo) - Nhanh như cắt,( như gió, chớp, sóc, điện) - Ăn đựơc ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. - Chủ điểm :Vẻ đẹp muôn màu. - đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi,... - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, bộc trực, khảng khái,... - Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, ... - xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,... - Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết,... - Mặt tươi như hoa. - đẹp người đẹp nết. - Chữ như gà bới. - Tôt gỗ hơn tốt nước sơn. - Người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - Cái nết đánh chết cái đẹp. - Trông mặt mà bắt hình rong, Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. - Chủ điểm: Những người quả cảm. - gan dạ, anh hùng, anh dũng,... - Tình thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên,... - Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp; - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu, lớp nx. - Gv nx chung, chốt bài đúng: a. tài đức, tài hoa, tài năng. b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ. c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài. - Gv nx tiết học. V. Dặn dò: - Vn ôn bài tập đọc. ***************************************************** Ngày soạn 14/3/2011 Ngày dạy: Thứ tư ngày 16/3/2011 Tập đọc Tiết56: Ôn tập giữa học kì II (Tiết 5) A. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật, của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. B. Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số học sinh còn lại. (Như tiết 1). 3. Bài tập 2. - Hs đọc yêu cầu bài. + Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm? - Khuất phục tên cướp biển. - Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. - Dù sao trái đất vẫn quay. - Con sẻ. - Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật? - Hs trao đổi theo nhóm 2. - Gv ùng hs nx, chó ý bổ sung: - VD: Bài Khuất phục tên cướp biển. - Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục. - Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài. - Gv nx tiết học. V. Dặn dò: - VN xem tiết 6. ******************************************* Toán Tiết 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. A. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. B. Chuẩn bị. - Nội dung bài học. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam? - 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài. Bài toán: Bài toán 1:Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó? Học sinh đọc đề bài toán. Học sinh phân tích bài toán. - Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ đồ bài toán: +Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3+5= 8 (phần) + Muốn tìm số bé ta làm như thế nào? Số bé là: 96 :8 x3 = 36 + Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? Số lớn là: 96 - 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60. Bài toán2: Gv viết đề bài. - Học sinh đọc đề bài, phân tích. - Tổ chức học sinh trao đổi cách làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên bảng chữa bài. - Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng. + Nêu cách giải bài toán tìm hai số ki biết tổng và tỉ số cảu hai số đó? Tìm tổng số phần bằng nhau. Tìm giá trị 1 phần. Tìm số bé. Tìm số lớn. (Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn). Thực hành: Bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và nêu cách giải bài: - 1 Học sinh điều khiển lớp trao đổi, - Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số bé;Tìm số lớn. Làm bài vào nháp: - Gv cùng học sinh nx, chữa bài. 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x2 = 74 Số lớn là: 333 -74 = 259 Đáp số: Số bé: 74; Số lớn: 259. Bài 2. Làm tương tự bài 1. (Học sinh không vẽ sơ đồ vào bài thì diễn đạt như sau) Bài giải Biểu thị kho 1 là 3 phần bằng nhau thì kho 2 là 2 phần bằng nhau như thế. Tổng số phần bằng nhau: 3+2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 :5 x3= 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai à 125 -75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc; Kho 2: 50 tấn thóc. Bài 3. Làm tương tự bài 1. - Học sinh làm bài vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài. - Gv chấm bài : Bài giải - Gv cùng học sinh nx, chữa bài. Số lớn nhất có hai chữa số là 99. Do đó tổng hai số là 99. Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4+5=9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x4 = 44 Số lớn là: - 44= 55 Đáp số: Số bé:44; Số lớn: 55. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học, V. Dặn dò: - VN làm bài tập VBT tiết 138. ************************************************** Tập làm văn. Tiết 55: Ôn tập giữa học kì II (Tiết 6) A. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn luyện nắm được định nghĩa về 3 kiểu câu kể : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 câu trên. B. Chuẩn bị. - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Nhắc lại nội dung bài học hôm trước. III. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu MT. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: - N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu. - Trình bày: - Lần lượt từng kiểu câu, nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu: - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nx bổ sung, trao đổi. - Gv nx chốt bài đúng: Câu Kiểu câu Tác dụng Câu 1 Ai là gì? Giới thiệu nhân vật tôi. Câu 2 Ai làm gì? Kể các hoạt động nhân vật tôi. Câu 3 Ai thế nào? Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: Lưu ý đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên: - Hs viết bài. - Trình bày: - Hs lần lượt đọc bài. - Tổ chức học sinh trao đổi bài viết của bạn: - Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và phân tích, lớp nx bổ sung. - Gv nx chốt ý và ghi điểm bài viết tốt. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. V. Dặn dò: - Vn ôn tập để tiết sau kiểm tra. ************************************************ Ngày soạn 14 / 3 / 2011 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 / 3 / 2011 Toán Tiết 139: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số" B. Chuẩn bị. - ND bài luyện tập. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải? - 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chữa bài, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài: - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn. - Làm bài vào vở nháp. - Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số bé: 198 Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+8=11(phần) Số bé là: 198 : 11 x3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé:54; Số lớn: 144. Bài 2: Làm tương tự như bài 1. Bài 3, 4: - Hs làm bài vào vở. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài. Bài 3. Bài giải Tổng số học sinh cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là: 330 : 66 = 5 (cây). Số cây lớp 4A trồng là: 5 x34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 330 - 170 = 160 (cây). Đáp số: 4A: 170 cây. 4B : 160 cây. Bài 4. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 - 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng : 75 m Chiều dài : 100 m. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. V. Dặn dò: - Vn làm bài tập VBT Tiết 139. ********************************************************** Luyện từ và câu Tiết 56: Kiểm tra giữa học kì II ( Kiểm tra đọc ) A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) - Đọc thành tiếng (5 điểm) + Đọc rành mạch, tương đối lưu loỏt bài tập đọc đó học (tốc độ đọc khoảng 85 chữ / phỳt; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phự hợp với nội dung đoạn đọc. + Hiểu nội dung chớnh của từng đoạn, nội dung của toàn bài; nhận biết được một số hỡnh ảnh, chi tiết cú ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xột về nhõn vật trong văn bản tự sự. - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) + HS đọc thầm bài: “Khuất phục tờn cướp biển” (SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 66). Trả lời cỏc cõu hỏi sau: Cõu 1: Tớnh hung hón của tờn chỳa tàu (tờn cướp biển) được thể hiện qua chi tiết nào ? Cõu 2: Lời núi và cử chỉ của bỏc sĩ Ly cho thấy ụng là người như thế nào ? Cõu 3: Cõu nào sau đõy khắc hoạ hỡnh ảnh đức độ, hiền từ của bỏc sĩ Ly khi khuất phục tờn cướp biển : ( Hung hăng, giận giữ. Điềm tĩnh, hiền từ, đức độ. Tranh cói gay gắt). Cõu 4: Vỡ sao bỏc sĩ Ly khuất phục được tờn cướp biển hung hón ? Cõu 5: Tỡm 1 từ cựng nghĩa với từ dũng cảm ? Tỡm 1 từ trỏi nghĩa với từ dũng cảm ? Cõu 6: Tỡm hai từ tả mức độ cao của cỏi đẹp: Cõu 7: Đặt cõu và xỏc định chủ ngữ, vị ngữ trong cõu vừa tỡm được : Cõu 8: Ghi vào chỗ trống cỏc từ ngữ thớch hợp để đặt cõu kể “Ai là gỡ ”: ..là người Hà Nội ..là người mẹ thứ hai của em. *********************************************************** Khoa học Tiết 56: Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 2). A. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. B. Đồ dùng dạy học. Theo dặn dò tiết trước. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. 1. Hoạt động 1: Trò chơi đố bạn chứng minh được.... * Cach tiến hành:- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động. - Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi
Tài liệu đính kèm: