Tiết 3: TẬP ĐỌC: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu.
- HS học tập tấm gương bác sỹ Ly.
KNS: Tự nhận thức, ra quyết định, ứng phó thương lượng, tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Đoàn thuyền đánh cá" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Phân đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu .bài ca man rợ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo .toà sắp tới.
+ Đoạn 3 : Trông bác sĩ . như thóc.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS, giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- Đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
* Luyện đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật trong truyện.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài.
- Lớp nhận xét.
- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
- Đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly: Có câm mồm không? Rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.
- Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu.
- Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm .
- Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: Một bên thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một bên thì hung ác, dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng.
- Nói lên sự cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly.
- Vì bác sĩ Ly bình tĩnh, kiên quyết bảo vệ lẽ phải.
- Tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ Ly.
- Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu, và sự cứng rắn, dũng cảm của bác sĩ Ly.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc theo vai.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
ếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn ? + Lấy ví dụ về những ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt ? - Kết luận. * Nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra ? - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa và xây dựng đoạn kịch có nội dung tương tự. + Tai sao phải đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng ? + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì ? + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn ? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì ? - Gọi nhóm HS trình bày. - Nhận xét, khen ngợi. - Kết luận * Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? - Cho HS hoạt động nhóm đôi. + Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát tranh. - Thảo luận. - Ánh sáng mạnh, có tia tử ngoại, nhiều bụi sắt, gây hoa mắt, chói mắt, nhiều khí độc gây hỏng mắt. - đèn pin, đèn lazer, đèn neon, đèn ô tô. - Lắng nghe. - HS quan sát hình, thảo luận xây dựng kịch. - Ngăn không cho ánh nắng chiếu trực tiếp vào chúng ta. - Làm hoa mắt. chóng mặt, tổn thương mắt. - Các nhóm trình bày kịch - Nhóm khác nhận xét. - HS làm việc nhóm. - 5, 8: nên; 6, 7: không nên. - Đại diện HS trình bày. - HS nêu. - Lắng nghe. Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. MỤC TIÊU - HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự. - Im lặng lắng nghe nhận xétcủa thầy TPT và BGH nhà trường. II. CHUẨN BỊ - Ghế HS III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ - Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn. - Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học. - Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới. - Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế. ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 08 tháng 03 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. - BTCL: 1, 2, 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập của tiết trước. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 × = ? × = ? - Yêu cầu HS tính. + So sánh × và × ? + Hãy nhận xét về vị trí của các phân số trong tích × so với vị trí của các phân số trong tích × . + Khi đổi vị trí các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không ? - Em có nhận xét gì về tính chất giao hoán của phép nhân phân số so với tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên. ( × ) × = ? × ( × ) = ? - So sánh giá trị của hai biểu thức ( × ) × và × ( × ) + Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào ? - Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số. * Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba - Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể làm như thế nào ? - Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. + Em có nhận xét gì về tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba và tính chất nhân một tổng với một số tự nhiên đã học. Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật, sau đó làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Tiến hành tương tự như bài 2. 3. Củng cố, dặn dò - Tiết học củng cố cho ta kiến thức gì? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Tìm phân số của một số. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. - HS tính. - HS so sánh. - Khi đổi vị trí các phân số trong tích × thì ta được tích × . - Không thay đổi. - HS nêu chất giao hoán của phép nhân các phân số. - Giống như tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên. - HS tính - Hai biểu thức có giá trị bằng nhau (× ) × = × ( × ) - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. - Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS nghe và nhắc lại tính chất. - Hai tính chất giống nhau. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: Đáp số: - 1 HS đọc bài làm, HS nhận xét bài của bạn. Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: × 3 = 2 (m) Đáp số : 2m - HS nêu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS hiểu được Ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) ; đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3). - Giáo dục HS nói, viết đúng ngữ pháp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai là gì ? (1, 2, 4, 5) phần nhận xét. - 1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai là gì ?(3, 4, 5, 6, 8) ở bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Nhận xét, kết luận. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Gọi HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Treo bảng phụ. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét lại, kết luận lời giải đúng. + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? - Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 cụm từ ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn. HS đối chiếu kết quả. Bài 2 - Hướng dẫn các em làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Trong một chủ ngữ có thể đặt với nhiều vị ngữ khác nhau. - Gọi HS đọc bài làm. 3. Củng cố, dặn dò - Trong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc nội dung, lớp đọc thầm, thực hiện lần lượt từng yêu cầu. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. a/Ruộng rẫy / là chiến trường. CN - Cuốc cày / là vũ khí. CN - Nhà nông / là chiến sĩ. CN b. Anh Kim Đồng và các bạn anh / CN + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, tên địa danh và tên của sự vật (cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu). - Chủ ngữ ở do 1 danh từ tạo thành như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - Nhóm đôi thảo luận và làm bài. + Văn hóa nghệ thuật / cũng là.... + Anh chị em / + Vừa buồn mà lại vừ vui / + Hoa phượng / - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. - Trẻ em / là ... của đất nước. CN - Cô giáo/ là ... thứ hai của em. CN - Bạn Lan / là người Hà Nội. CN - Người / là vốn quý nhất. CN - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Bạn Bích Vân - là HS giỏi của lớp em. + Hà Nội là thủ đô của nước ta - là một thành phố cổ. + Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng. - HS nêu. - Thực hiện theo lời dặn. Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài "Khuất phục tên cướp biển". - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn r/d/gi và các tiếng có vần ên hoặc ênh. - Giáo dục HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS lên viết bảng, lớp viết vào nháp: kể chuyện, đọc truyện, truyện cười, viết truyện. - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài: Khuất phục tên cướp biển. - Đoạn văn này nói lên điều gì ? - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Đọc chính tả. - Đọc lại bài. - Chấm một số bài. - Nhận xét chung. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2a. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chỉ các ô trống, giải thích bài tập 2a. - Yêu cầu lớp đọc thầm, sau đó làm bài vào vở. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn. - Nhận xét lại, chốt ý đúng, tuyên dương nhóm điền từ nhanh và đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly. - Các từ: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống,... - HS luyện viết các từ khó vào giấy nháp. - Nghe và viết bài vào vở. - HS soát bài . - HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau. - 1 HS đọc nội dung, nêu yêu cầu của bài tập 2a. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu. - 3 nhóm thi tiếp sức. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: không gian; bao giờ; dãi dầu; đứng gió; rõ ráng ; khu rừng .. - HS nhận xét 3 nhóm. - Lắng nghe. Tiết 4: KỂ CHUYỆN: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Những chú bé không chết” rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho câu chuyện phù hợp với nôi dung. - Giáo dục HS luôn có tinh thần dũng cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện có nội dung nói về việc em đã làm hay chứng kiến người khác làm để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. - Nhận xét 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Kể câu chuyện "Những chú bé không chết" - Kể lần 1. - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. - Yêu cầu HS kể theo nhóm (mỗi em kể một đoạn) theo tranh. - Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3. + Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh . + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Khen HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức tranh. - HS kể theo nhóm 4. - HS lên thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS1: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé ? - HS2: Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc. - Tại sao câu chuyện lại có tên là "Những chú bé không chết "? - Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người, họ bất tử. - Bạn thử đặt tên khác cho câu chuyện này? - Những thiếu niên bất tử. - Những chú bé không bao giờ chết. - HS có thể nêu câu hỏi chất vấn bạn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. - HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn) ----------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 09 tháng 03 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU - Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. - BTCL: 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ như phần bài học trong SGK lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách nhân phân số? - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Lớp 4A có 36 HS, số HS thích học toán bằng số HS cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu HS thích học toán. - Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? - Treo hình minh hoạ đã chuẩn bị, yêu cầu HS quan sát và hỏi. + số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ ? + Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam trong rổ là bao nhiêu quả + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? - Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả ? - Hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm: 12 = 8 - Yêu cầu HS thực hiện phép tính. - Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào ? - Hãy tính của 15. - Hãy tính của 24. Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm trước lớp. - Nhận xét Bài 2 - Tiến hành tương tự bài tập 1. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu cách tìm phân số của 1 số? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Phép chia phân số. - HS nêu. - Lắng nghe. - HS đọc lại đề bài và trả lời. Số HS thích học toán của lớp 4A là: 36 : 3 = 12 HS - HS đọc lại bài toán. - Quan sát hình minh hoạ, trả lời. + số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ. + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2. +số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 quả + số cam trong rổ là 4Í2 = 8 quả - của 12 quả cam là 8 quả. - Điền dấu nhân (Í) - HS thực hiện 12 Í = 8 - Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với . - Là 15 Í = 10. - Là 24 Í = 18. - HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài học để làm bài: Bài giải Số HS được xếp loại khá là: 35 Í = 21 (HS) Đáp số: 21 HS - 1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - HS tự làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 120 Í = 100 (m) Đáp số: 100m - HS nêu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn) Tiết 3: TẬP ĐỌC: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc một hai khổ thơ) - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: Gió vào xoa mắt đắng, chạy thẳng vào tim, ướt áo, mưa tuôn, mưa xối chưa cần thay. - Giáo dục HS tinh thần lạc quan trong mọi trường hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc phân vai bài "Khuất phục tên cướp biển". - Nêu nội dung chính của bài? - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Phân đoạn (mỗi khổ thơ là một đoạn). - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). - Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Giải nghĩa từ khó. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc mẫu. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? - Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời câu hỏi. - Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? - Khổ thơ này có nội dung chính là gì? - Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - Ghi ý nghĩa lên bảng. * Luyện đọc diễn cảm - Giới thiệu đoạn luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét - Lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. - 1 HS đọc chú giải. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính. - Tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng hái của các anh chiến sĩ lái xe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời. - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua của kính vỡ rồi. - Nói lên tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ lái xe rất sâu đậm. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi. - Các chú bộ đội lái xe rất vất vả và dũng cảm. - Các chiến sĩ lái xe thật gan dạ và lạc quan yêu đời. - Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến chống Đế quốc Mĩ xâm lược. - HS ghi vào vở. - 2 HS đọc lại ý nghĩa. - HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Tiếp nối đọc từng khổ. - HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài. - Tinh thần lạc quan, yêu đời của các chú bộ đội. - HS cả lớp. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: KÈM HS YẾU Tiết 5: LỊCH SỬ: TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS nêu được: - Từ thế kỉ 16, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. - Nhân dân hai miền bị đẩy vào cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến, đời sống vô cùng cự khổ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập, bảng phụ. - Lược đồ địa phận Nam – Bắc triều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi của tiết trước. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Sự suy sụp của triều Hậu Lê - Yêu cầu HS đọc SGK - Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ 16. - Tổng kết ý kiến HS. - Giải thích từ vua quỷ, vua lợn. * Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam – Bắc triều - Cho HS thảo luận nhóm. + Mạc Đăng Dung là ai ? + Nhà Mạc ra đời ntn ? Triều đình nhà Mạc sử cũ gọi là gì ? + Nam triều là triều đình của dòng họ nào? Ra đời ntn? + Vì sao có chiến tranh Nam – Bắc triều ? + Chiến tranh Nam – Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm ? Kết quả ntn ? - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Kết luận. * Chiến tranh Trịnh – Nguyễn - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo cặp. + Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh – Nguyễn + Diễn biến của chiến tranh Trịnh – Nguyễn + Kết quả của chiến tranh Trịnh – Nguyễn - Gọi HS chỉ ranh giới Đàng Trong - Đàng Ngoài. - Kết luận. * Đời sống nhân dân ở thế kỉ 16 - Yêu cầu HS tìm hiểu đời sống nhân dân ở thế kỉ 16. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc SGK. - HS tìm, nêu. - Lắng nghe - Vua quỷ: Lê Uy Mục - Vua lợn: Lê Tương Dực - HS thảo luận nhóm. + Quan võ của triều Hậu Lê. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS đọc SGK, thảo luận. - Đại diện HS trả lời câu hỏi. - HS tìm hiểu, nêu đời sống của nhân dân ở thế kỉ 16. - HS nêu. - Lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 10 tháng 03 năm 2017 Tiết 1: ĐỊA LÍ: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Sau bài học. HS cso thể : - Chỉ được vùng ĐBBB. ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Sài Gòn, sông Tiền, sông Hậu. - Nêu được điểm giống và khác nhau của hai vùng ĐBBB và ĐBNB. - Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn Hà Nội, Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh, Tp Cần Thơ, và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của những thành phố này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, tranh ảnh về các thành phố. - Giấy, bút, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi của tiết trước. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn - Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Yêu cầu HS chỉ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB, các dòng sông lớn. - Yêu cầu HS chỉ 9 cửa biển của sông Cửu Long. * Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB - Yêu cầu HS tìm các thông tin về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB điền vào bảng. - Yêu cầu nhóm trình bày kết quả. * Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng - Treo bản đồ hành chính. - Yêu cầu HS xác định các thành phố lớn ở các ĐB. - Gọi HS nêu tên các con sông chảy qua các thành phố đó. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Quan sát. - HS lên chỉ. - HS chỉ bản đồ. - HS tìm, điền vào bảng. - Đại diện HS trình bày. - HS xác định. - HS nêu. - Lắng nghe. Tiết 2: TOÁN: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - BTCL: 2, 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ minh hoạ như trong phần bài học SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách tìm phân số của một số? - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Nêu bài toán. - Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật muốn tính chiều dài chúng ta làm như thế nào? - Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD ? - Nhận xét, hướng dẫn: Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Trong bài toán trên, phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số . Từ đó ta thực hiện phép tính sau: : = Í = = + Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu mét ? - Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia cho phân số. Bài 1 - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Gọi HS nêu miệng trước lớp. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - Cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho
Tài liệu đính kèm: