Giáo án Lớp 4 - Tuần 15

I. Mục đích, yêu cầu.

- Biết đọc với giọng vui , hồn nhiên , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài

- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi thơ

- Giáo dục cho các em tình cảm yêu quê hương đất nước

II. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ cho bài.

- Dự kiến hoạt động : cá nhân , cả lớp

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 3263Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- Trò chơi
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết thêm tên một số trò chơi , đồ chơi ( BT1, BT2 ) ; phân biệt những đồ chơi có lợi , những đồ chơi có hại ( BT3 ) 
-HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II.Chuẩn bị. 
- Một số đồ chơi, bảng phụ.
-Dự kiến hoạt động : nhóm , cá nhân
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại bài tập 1 tiết trước.
-> 1 học sinh làm bài 1.
-> Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Phần nhận xét.
* Bài tập 1: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm. 
Giáo viên chia lớp thành nhóm 4. phát phiếu cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận 
- Đồ chơi: diều, đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao, dây thong, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa,đồ chơi nấu bếp, màn hình,bộ xếp hình, khăn bịt mắt
- Trò chơi: thả diều, múa sư tử, rước đèn,nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm, trò chơi điện tử, lắp ghép hình, kéo co, bịt mắt bắt dê.
- Các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày
-> Nhận xét, đánh giá.
* Bài tập 2: 
- GV ghi lên bảng vài tên trò chơi tiêu biểu.
- Nhận xét bài và ghi điểm.
* Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, ghi điểm .
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài độc lập vào vở: Kể tên các trò chơi dân gian , hiện đại . Có thể nêu lại tên các đồ chơi , trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước
- Một HS đọc yêu cầu của bài . 
- HS suy nghĩ ,trả lời từng ý của bài tập , nói rõ các đò chơi có ích, có hại như thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi , chơi thế nào thì có hại .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò.
 - HS nêu lại nội dung bài
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. 
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả: Nghe- viết
Cánh diều tuổi thơ.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bàu đúng đoạn văn
- Làm đúng bài tập 2a
- Rèn luyện tính cẩn thận cho HS trong khi viết
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ cho bài tập 2
 Một số đồ chơi cho BT 2
- HS : Vở chính tả
- Dự kiến hoạt động : Cả lớp , cá nhân
III. Các hoạt động dạy học.
 1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét,đánh giá
- HS viết vào nháp: xanh xanh, lất phất, bậc tam cấp.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- GV đọc đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ.
-> 2 học sinh đọc lại.
- Nêu nội dung đoạn văn?
- HS nêu
- Nêu tên riêng có tên bài?
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- HS nêu từ dễ viết sai
- HS viết nháp
- GV đọc từng câu ngắn.
->HS nghe viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết).
- Giáo viên đọc toàn bài 
- HS nghe soát lỗi
- HS đổi bài soát lỗi.
-> Nhận xét, chấm 1 số bài.
c. Làm bài tập.
Bài 2: Điền vào ô trống.
Làm bài cá nhân
 a. tr hay ch 
HS làm vào VBT
GV chữa bài
Đồ chơi
Trò chơi
Ch
Chong chóng, chó bông, que chuyền
Chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền ...
Tr
Trống ếch, trống cơm, cầu trượt
đánh trống, trốn tìm, cắm trại, bơi trải cầu trượt,trồng nụ trồng hoa...
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)
__________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 29/11/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
 Tuổi ngựa
I- Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc với giọng vui vẻ, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọngcó biểu cảm một khổ thơ trong bài.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
 - HTL 8 dòng thơ.
II-Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ cho bài.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp, nhóm đôi
III- Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ:
- Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ
-> 2 học sinh đọc bài.
- GV nhận xét,đánh giá
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
3.Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện đọc + Tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc các khổ thơ	
- Nối tiếp đọc 4 khổ thơ.
+ L1: Đọc từ khó
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc trong cặp.
-> 1,2 hs đọc cả bài.
-> GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Đọc khổ thơ1
- Đọc thầm.
Câu 1: - Bạn nhỏ tuổi gì?
+Tuổi Ngựa.
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
+ Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi.
Đọc khổ thơ 2.
- Đọc thầm
Câu 2: Ngựa con theo ngọn gió rong chơi ở đâu?
-> Ngựa con rong chơi qua miền
mẹ gió của trăm miền.
- Đọc khổ thơ 3.
- Đọc thầm
Câu 3: Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa?
-> Màu sắc trắng loá của hoa mơ
ngập hoa cúc dại.
- Đọc khổ thơ 4
- Đọc thầm.
Câu 4: Trong khổ thơ cuối “ ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì? 
-> Tuổi con là tuổi ngựa..cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
Câu 5: Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ cho bài thơ,em sẽ vẽ như thế nào?
-> HS tự phát biểu ý kiến
* Đọc diễn cảm và HTL 8 dòng thơ.
- Đọc 4 khổ thơ.
-> 4 hs nối tiếp đọc
- GV đọc khổ 2
- Luyện đọc diễn cảm khổ 2.
- Thi đọc diễn cảm.
1,2 HS thi đọc.
- Nhẩm HTL bài thơ.
- Thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Đọc thuộc cả bài thơ.
-> NX, đánh giá.
4) Củng cố, dặn dò:
- HS nêu nội dung bài
- NX chung tiết học.
- Ôn và HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
Tiết 73: Chia cho số có hai chữ số
( tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- HS thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư)
- Rèn cho HS kĩ năng thực hiện tính chia.
II.Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ ghi cách chia
- HS: SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cả lớp , cá nhân
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 2 HS lên bảng thực hiện: 524 : 32 864 : 42
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài
b)Nội dung
* Truờng hợp chia hết.
Làm vào nháp 
 8192 : 64 = ?
 + Đặt tính.
 +Tính từ trái sang phải.
8192 64
64 128
179
128
512
512
0
Nêu từng bước thực hiện.
L1: 81 : 64
L2: 179 : 64
L3: 512 : 64
* Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp.
 1151 : 62 = ?
- Nêu cách thực hiện.
 1154 : 62 = 18 ( dư 38)
* Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Làm vào vở.
 + Đặt tính.
 + Tính từ trái sang phải.
4674	 82	 2488 35	 	 
410	 57	 245 71	
 574	 38	
 574 35
 0	 3	 
Bài 3: Tìm x.
- Làm vào vở.
+ Tìm TP chia biết của phép tính.
75 x X = 1800
 X = 1800 : 75
+ Gọi HS nêu cách làm
 X =
1855 : X = 35
 X = 1855 : 35
 X = 
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét về SBC?
- Là các số có 4 chữ số 
- L1 chia ta cần chú ý điều gì?.
- Có thể lấy 2 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 3 chữ số.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu.
 - Nắm vững cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.
II.Chuẩn bị.
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ.
 - HS: SGK, VBT
 - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc phần ghi nhớ (tiết 28)
-> 1,2 đọc thuộc phần ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả
- GV nhận xét,đánh giá
- Đọc mở bài, kết bài.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: Đọc bài văn 
-> 2 HS đọc bài văn 
a. Tìm mở bài, thân bài, kết bài?
MB: Trong làng tôixe đạp của chú
TB: ở xóm vườn.Nó đá đó
KB: Câu cuối
b. Tả theo trình tự nào?
- Tả bao quát chiếc xe
- Tả những bộ phận có điểm nổi bật.
- Nói về t/cảm của chú Tư với chiếc xe
c. Qsát bằng giác quan nào?
- Bằng mắt nhìn, bằng tai nghe.
d. Tìm lời kể chuyện
- Chú gắn 2 con bướm.chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
Bài 2: Lập dàn ý
- Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay
- Làm bài cá nhân
MB: Giới thiệu
TB: Tả bao quát
 Tả từng bộ phận.
KB: Tình cảm của em với chiếc áo.
- Đọc dàn ý
-> HS đọc bài làm.
-> NX, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX chung tiết học.
- Hoàn thiện bài (lập dàn ý)
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên)
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5 : Khoa học
Bài 29: Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu.
 - HS thực hiện tiết kiệm nước
 - Có ý thức trong việc tiết kiệm nước và vận động mọi người cùng tiết kiệm.
II.Chuẩn bị.
- GV: Tranh minh hoạ cho bài trong SGK.
- HS: Giấy, bút vẽ
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức
2.KTBC
 - GV kiểm tra VBT của HS
3.Bài mới
a)GTB 
b)Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước
* Mục tiêu: Nêu được việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước
 - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
* Cách tiến hành
- Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60,61 ( SGK).
+ Trao đổi về các việc nên và không nên làm để tiết kiệm nuớc.
- Những việc nên làm ?
- Những việc không nên làm?
- Nêu lý do cần phải tiết kiệm nước?
- Liên hệ thực tế. ( Việc sử dụng nuớc)
- HS trình bày trước lớp
-> GVKL:Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Chúng ta cần phải tiết kiệm nước góp phần bảo vệ tài nguyên nước.
HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60,61 ( SGK) theo nhóm
-> H 1, 3,5.
-> H2,4,6.
- Học sinh nêu lí do.
- SD nước của cả người, gia đình và người dân ở địa phương.
HĐ2: Đóng vai tuyên truyền mọi người trong gia đình tiết kiệm nước.
*Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền,cổ động ngưới khác cùng tiết kiệm nước.
* Cách tiến hành
- GV chia nhóm
- XD bản cam kết tiết kiệm nước.
- Trình bày.
- Đánh giá, nhận xét.
Tạo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển.
- Các nhóm đóng vai
- Phát biểu cam kết của nhóm
-> Các nhóm khác bổ sung.
4.Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài học
- Ôn lại bài và thực hiện đúng bản cam kết.
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 30/11/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Toán
Tiết 74: Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia số có ba , bốn chữ số cho số có hai chữ số
- Rèn cho HS kĩ năng thực hiện tính chia
II - Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ
- Dự kiến hoạt động : cá nhân
III - Các hoạt động dạy- học:
1. ÔĐTC
2.KTBC
- 2 HS lên bảng thực hiện tính
- GV nhận xét,đánh giá
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Làm bài vào vở.
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính 
+ Gv chữa bài
855 45 579 36 9009 33
45 19 36 16 66 273
405 219 240
405 216 231
 0 3 99
 99
 0
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
- Làm bài cá nhân.
- HS nêu y/c của bài
4237 x 18 - 34578 = 76266 - 345 = 41688
- HS nêu cách làm
8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662
- HS giải vào vở
46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980
601759 - 1988 : 14 = 601759 - 142 
= 601617.
4. Củng cố, dặn dò.
 - HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I- Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp. 
II-Chuẩn bị:
 - GV: Một tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh oả BT.III.2
 - HS : SGK, VBT
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2.KT bài cũ:
- Nêu tên TC mà bạn trai thích, bạn gái thích, đồ chơi có hại hay có lợi?.
-GV nhận xét,đánh giá
- Trả lời câu hỏi.
- HS tự nêu ý kiến của mình.
-> HS khác NX và bổ sung.
3.Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Phần Nhận xét.
Bài 1: Tìm câu hỏi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Đọc khổ thơ.
- Nêu các câu hỏi trong bài?
-> Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép?
-> Lời gọi: Mẹ ơi
Bài 2: Đặt câu hỏi thích hợp
- Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi.
- Đọc câu hỏi của mình.
a. Với cô giáo (thầy giáo)
-> Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì?
Thưa cô, cô thích cô giáo nào nhất?
b. Với bạn em 
-> Bạn có thích học môn Toán không?
Bạn thích xem phim hoạt hình không?
Bài3: Nêu ý kiến
- Đọc yêu cầu của bài.
-> Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
VD: + Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ?
+ Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này?
c) Phần Ghi nhớ
3,4 học sinh đọc ND phần ghi nhớ.
d) Phần Luyện tập.
Bài 1: Quan hệ và tình cảm của nhân vật
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc các đoạn đối thoại.
- Làm bài cá nhân vào VBT
- Đọc kết quả bài làm.
Đoạn a: 	- Quan hệ
-> Quan hệ thầy - trò.
	- Tính cách
->Thầy: ân cần, trìu mến.
Trò: lễ phép -> đứa trẻ ngoan.
Đoạn B:	- Quan hệ
-> Quan hệ thù địch
	- Tính cách.
-> Tên sĩ quan: hách dịch, xấc xược
Cậu bé: trả lời trống không -> yêu nước.
Bài 2: So sánh các câu hỏi
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tìm đọc các câu hỏi.
Đọc đoạn văn.
(4 câu hỏi).
- NX về các câu hỏi.
+ Câu các bạn hỏi cụ già.
-> Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ 3 câu còn lại là câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau
- GV dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng.
- Nếu hỏi cụ già thì câu hỏi ấy hỏi tò mò, chưa tế nhị.
4. Củng cố, dặn dò.
-Cần làm gì để giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi?
HS trả lời
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Lịch sử
Bài 13: Nhà Trần và việc đắp đê.
I. Mục tiêu
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp :
+ Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt : lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguần các con sông lơn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt , tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê
II.Chuẩn bị.
- GV : Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần phóng to.
- HS : Đọc trước ND bài 
- Dự kiến hoạt động : Cả lớp , nhóm
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu một số việc nhà Trần làm nhằm củng cố xây dựng đất nước
- GV nhận xét,đánh giá
3. Bài mới:
a/ GTB
b/ Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp xong cũng gây ra những khó khăn gì?
- Em hãy kể về một cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc biết qua các phương tiện thông tin? 
- GV nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ?
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm:
- GV phát phiếu.
- Nội dung thảo luận: 
- Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay là sai? vì sao?
- Kết quả của việc đắp đê đem lại hiệu quả gì?
* Hoạt động 4: HĐ cả lớp.
ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ?
-* Ghi nhớ:
- HS đọc SGK
-Sông ngòi cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp phát triển, xong cũng gây ra lụ lội gây hại cho sản xuât nông nghiệp.
- 1,2 HS kể.
- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê.
- Là đúng. Vì : Lúc đầu thế giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương , vũ khí, lương thực của họ ngày càng thiếu.
- Đời sống của nhân dân ổn định,ruộng đồng xanh tươi
- HS nêu
- 4 -5 HS nhắc lại
4. Củng cố, dặn dò.
 - Vì sao nhà Trần lại phải đắp đê?
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Kĩ thuật 
 Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn
I. Mục tiêu
- Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêuđể tạo thành sản phẩm đơn giản
- HS yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị 
- GV : Tranh quy trình các mẫu khâu, thêu ; mẫu khâu thêu đã học
- HS : vải , kim

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 15.doc