Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Ngọc Hùng Thắng

I. Mục đích, yêu cầu :

 1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung (phần đầu) câu chuyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

 3. Thái độ: HS tự giác rèn luyện thân thể và biết làm những việc có ích phù hợp với sức của mình.

II. Đồ dùng dạy – học :

 - GV: bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn.

 - HS: Thước kẻ, bút chì

III. Các hoạt động dạy - học :

1. Ổn định : Hát, KTSS

2. Bài cũ : Kiểm tra HS nêu nội dung bài Văn hay chữ tốt.

3. Bài mới :

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 3429Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Ngọc Hùng Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Rút ra nội dung ghi nhớ.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. 
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận về các cách ứng xử. 
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số HS trình bày.
+ Các tranh 1, 2, 4 : Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
- HS thảo luận nhóm và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
- Từng nhóm trình bày trước lớp.
* Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
+ Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Đ/C Nga dạy thay
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Chú đất nung (tiếp theo).
I. Mục đích, yêu cầu.
	1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
	2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp diễn biến của truyện, phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (chành kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). 
	3. Thái độ: HS ý thức được muốn làm con người có ích thì phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
	- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học.
	1. ổn định: Hát, KTSS
	2. Bài cũ: Đọc bài phần 1 Chú Đất Nung. 
	3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc:
- GV tóm tắt nội dung
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- GV kết hợp luyện phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn cách đọc bài.
- Một học sinh khá(giỏi) đọc toàn bài.
- Chia thành 2 đoạn :
- Học sinh đọc tiếp nối lần 1.
- Học sinh đọc tiếp nối lần 2.
+ Từ mới : chú giải (SGK)
- HS luyện đọc trong nhóm
- 1 HS đọc toàn bài
3.3. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm: Từ đầu...nhũn cả chân tay.
+ Kể lại tai nạn của 2 người bột?
- Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, ..., cả 2 bị ngâm nước, nhũn cả chân tay.
- Đoạn 1 kể gì?
* Kể lại tai nạn của người bột.
- Đọc thầm đoạn còn lại trao đổi trả lời:
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột gặp nạn?
- Chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng.
+ Vì sao chú đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu 2 người bột?
- Vì đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn tay khi gặp nước như 2 người bột.
+ Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
- Thông cảm với 2 người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử thách.
+ Đoạn cuối bài kể chuyện gì?
* Đất Nung cứu bạn. 
+ Đặt tên khác cho truyện?
- Tiếp nối nhau đặt tên:
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Đất Nung dũng cảm.
+ Truyện kể Đất Nung là người như thế nào?
- Ca ngợi chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích...
- Nội dung chính của bài?
* Nội dung: Chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
3.4. Đọc diễn cảm:
- HS đọc nối tiếp bài - nêu lại cách đọc.
- Chọn đoạn: Hai người bột tỉnh dần...lọ thuỷ tinh mà.
- GV đọc mẫu - HD cách đọc
- HS theo dõi
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc:
- HS thi đọc.
- GV cùng HS nhận xét, bình điểm.
- Nhận xét - ghi điểm.
	4. Củng cố: 
+ Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?
	- Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò.
- Về nhà đọc lại chuyện, kể chuyện cho người thân nghe.
- 1 HS đọc toàn bài
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số. Làm được bài 1, 2, 4.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: phiếu bài tập. 
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 (77)
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
Bài 1 (78) : Đặt tính rồi tính.
- GV viết phép tính lên bảng và gọi HS thực hiện tính.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là :
- Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Chấm, chữa bài , ghi điểm.
Bài 4 : 
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Về làm bài 2 ý b, bài 3, chuẩn bị bài sau .
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào nháp, 4 HS lên bảng làm bài.
a. 67 494 7 42 789 5
 4 4 9642 2 7 8557
 29 28
 14 39
 0 4
b.
 359 361 9 238 057 8
 89 39929 78 29757
 8 3 6 0
 26 45
 81 57
 0 1
- Đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
a. 42 506 và 18 472
 Số lớn là :
(42 506 + 18 472) : 2 =30 489
 Số bé là :
30 489 – 18 472 = 12 017
Đáp số : Số lớn : 30 489
 Số bé : 12 017
- HS làm bài theo nhóm. 2 HS lên bảng làm bài.
a. (33 164 + 28 528) : 4 = 61 692 : 4
 = 15 423
b. (403 494 – 16 415) : 7 = 387 079 : 7
 = 55 297
Địa lý
hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng bắc bộ.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( Vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều loại rau xứ lạnh).
	2. Kĩ năng: Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. HS khá giỏi: Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ... . Nêu thứ tự các công việc cần làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
	3. Thái độ: Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB( sưu tầm).
	- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: Trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở và làng xóm của người dân đông bằng Bắc Bộ?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
	* Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ. Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
	* Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh ảnh, đọc sgk:
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi khó khăn nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước?
- Đất phù sa màu mỡ.
- Nguồn nước dồi dào.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước.
+ Em có nhận xét gì về công việc sản xuất lúa gạo của người dân ?
- Vất vả nhiều công đoạn.
+ Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác ở đồng bằng Bắc Bộ? 
- Ngô, khoai, cây ăn quả, gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bất cá, tôm, lợn, gà, vịt.
+ Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà vịt ?
- Có sẵn nguồn thức ăn và sản phẩm phụ của lúa gạo.
	* Kết luận: Nhờ có đất đai phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước. Ngoài lúa gạo người dân đồng bằng Bắc Bộ còn trồng nhiều ngô khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi nhiều gà, vịt nhất nước ta.
 Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
	* Mục tiêu: Vùng đồng bằng Bắc Bộ là nơi trồng nhiều rau xứ lạnh.
	* Cách tiến hành:	
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông: Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, ...
- Khó khăn: Rét quá cây lúa và 1 số cây bị chết.
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? 
- Bắp cải, hoa lơ.
- Xà lách, cà rốt,...
+ Nguồn rau xứ lạnh mang lại giá trị kinh tế gì?
- Làm cho nguồn thực phẩm thêm phong phú, mang lại giá trị kinh tế cao.
- Tuy nhiên gió mùa đông bắc làm cho cây trồng bị chết, cần có những biện pháp bảo vệ cây trồng vật nuôi...
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính - Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò.
- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
- Đọc phần bài học.
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu hỏi
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
2. Kĩ năng: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định cho câu, nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy- học :
- GV: Phiếu bài tập
- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ. Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS nêu các câu hỏi.
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, ghi điểm và ghi các câu hỏi lên bảng.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Gọi HS trình bày bài.
- GV nhận xét - tuyên dương
Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập, 2 HS lên bảng gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi ở phiếu bài tập.
- GV chấm, chữa bài của HS.
Bài tập 4 :
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi, sau đó nêu miệng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 5 :
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét - ghi điểm.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm, viết vào vở bài tập.
- HS phát biểu ý kiến.
Lời giải
+ Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
+ Trước giờ học, các em thường làm gì ?
+ Bến cảng như thế nào ?
+ Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và làm bài trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bài của mình.
VD : + Ai đọc hay nhất lớp ?
 + Cái gì dùng để lợp nhà ?
- HS đọc yêu cầu của bài, tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi ở vở BT.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
Lời giải
a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không ?
b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung phải không ?
c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ?
- HS đọc yêu cầu của bài. Mỗi em tự đặt một câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở BT3.
- HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến.
Lời giải
- Trong số 5 câu đã cho, có :
+ 2 câu là câu hỏi đó là câu a và d.
+ 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi : câu b, c, e.
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Toán
Chia một số cho một tích
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, trong giải toán. HS làm được bài 1, 2.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: bảng phụ. 
	- HS: thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 2 ý b và bài tập 4 (78)
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
3.1. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức.
- GV viết phép tính lên bảng và gợi ý, gọi HS thực hiện tính.
- Rút ra kết luận (bảng phụ)và gọi HS đọc.
3.2. Thực hành.
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài..
- Nhận xét bài - ghi điểm.
Bài 2 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Nhận xét bài - ghi điểm
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Về làm bài 3, chuẩn bị bài sau .
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3
Ta có :
24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 
Vậy : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- HS đọc kết luận . 
- HS đọc yêu cầu, 3 HS lên bảng làm bài.
a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
b. 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 1
c. 28 : (7 x 4) = 28 : 7 : 4 = 4 : 4 = 1
- HS đọc yêu cầu, lớp làm vào vở.
a. 80 : 40 = 80 : (4 x 10)
 = 80 : 4 : 10
 = 20 : 10 = 2
b. 150 : 50 = 150 : (10 x 5)
 = 150 : 10 : 5
 = 15 : 5 = 3
c. 80 : 16 = 80 : (2 x 8)
 = 80 : 2 : 8
 = 40 : 8 = 5
Tập làm văn
Thế nào là miêu tả?
I. Mục đích, yêu cầu. 
	1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là miêu tả.
	2. Kĩ năng: Nhận biết được câu văn miêu tả trong chuyện Chú Đất Nung, bước đầu viết được 1, 2 câu văn miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.
	3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2, nhận xét.
- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: Kể lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài BT2 tiết TLV tuần trước?
	3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
3.1. Phần nhận xét.
Bài 1. 
- HS đọc yêu cầu và nội dung, cả lớp đọc thầm tìm câu trả lời.
- Tên các sự vật được miêu tả trong đoạn văn là? 
- Cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước.
Bài 2. 
- HS đọc yêu cầu bài.
 - GV dán phiếu
- HS đọc các cột trong bảng theo chiều ngang.
- GV làm rõ mẫu.
- 3 HS làm mẫu, cả lớp làm VBT.
- Trình bày kết quả, dán phiếu.
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng.
TT
Tên sự vật
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển động
Tiếng động
1
Cây cơm nguội
Lá vàng rực rỡ
Lá rập rình lay động như những đóm lửa đỏ.
2
Lạch nước
Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục
Róc rách chảy.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
- Mắt, tai.
- Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì?
- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.
3.2. Phần ghi nhớ:
- GV rút ra ghi nhớ
- 2 HS đọc ghi nhớ.
3.3. Phần luyện tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu miêu tả trong truyện chú Đất Nung?
- Nhận xét - ghi điểm
- Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son.
Bài 2. 
- Đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Làm mẫu:
- 1HS giỏi: Thích hình ảnh: Sấm ghé xuống sân khanh khách cười.
Có thể tả hình ảnh như sau: Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “ đùng đùng, đoàng, đoàng ” làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách.
- HS đọc thầm và làm bài vào vở BT.
- Trình bày:
- HS lần lượt trình bày :
- GV cùng nhận xét, trao đổi, ghi điểm.
 4. Củng cố: 
- Đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò:
- Tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường.
Khoa học
Một số cách làm sạch nước.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ hết các chất độc còn tồn tại trong nước. Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
	2. Kĩ năng: Kể được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, ... và tác dụng của từng cách.
	3. Thái độ: Có ý thức sử dụng nước sạch. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: 6 phiếu học tập cho hoạt động 3. Các dụng cụ lọc nước đơn giản.
	- HS: Nước.
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?
	3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.
	* Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
	* Cách tién hành: 
+ Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng?
- HS lần lượt kể: Lọc nước; khử trùng; đun sôi.
- HS trao đổi các cách lọc nước mà HS kể về cách làm và tác dụng của mỗi cách làm ấy.
- GV nhận xét, kết luận: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
+ Lọc nước: Bằng giấy lọc, bông... lót ở phễu. Bằng sỏi, cát, than củi, ...đối với bể lọc.Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
+ Khử trùng: Pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven.
+ Đun sôi: Đun sôi nước, để thêm 10 phút, vi khuẩn chết hết, nước bốc hơi mùi thuốc khử trùng hết.
 Hoạt động 2: Thực hành lọc nước.
	* Mục tiêu: Biết được nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản.
	* Cách tiến hành:
- Đọc mục thực hành SGK/ 56.
- HS đọc nối tiếp.
- Tổ chức HS thực hành:
- Thực hành theo nhóm 6, với các dụng cụ đã chuẩn bị.
- Trình bày:
* Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
- Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.
- Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
- Kết quả: Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được.
- Lần lượt trình bày sản phẩm nước đã lọc, và kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét, trao đổi.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch.
	* Mục tiêu: Kể ra từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch.
	* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc thầm và quan sát hình 2 SGK.
- HS đọc thầm và quan sát hình 2 SGK. 
- GV phát phiếu :
- GV nhận xét - kết luận: Qui trình sản xuất nước sạch của nhà máy:
1. Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm.
2. Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng.
3.Tiếp tục loại các chất không tan trong nước bằng bể lọc.
4. Khử trùng bằng nước gia ven.
5. Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể.
6. Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm.
- HS thảo luận theo nhóm 6 theo yêu cầu phiếu.( Những phần gạch chân để trống yêu cầu HS điền, đánh số thứ tự theo đúng các giai đoạn của dây chuyền sản xuất).
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
 Hoạt động 4: Sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
	* Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trong khi uống.
	* Cách tiến hành: 
+ Nước làm sạch đã uống được chưa? Tại sao?
+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì?
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính và nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận trả lời: Nước làm sạch chưa uống được.
- Muốn có nước uống được chúng ta phải đun sôi.
- HS đọc mục bạn cần biết SGK/57.
Chiều thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Luyện đọc
Chú đất Nung.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện (phần 2). 
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng hồn nhiên, khoan thai.
 	3. Thái độ: HS rèn luyện thân thể và biết làm những việc có ích phù hợp với khả năng của mình.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV + HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc bài Chú đất Nung.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Tổ chức thi đọc
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
- GV nhận xét.
4. Củng cố: 5. Dặn dò:
- Nêu nội dung của bài?
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
* HS luyện đọc :
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn.
- HS đọc bài theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm bài văn :
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Một số cá nhân thi đọc diễn cảm bài văn.
- Vì chú muốn trở thành người xông pha, làm được nhiều việc có ích.
- HS nêu.
Luyện toán
Ôn Chia một số cho một tích
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, trong giải toán. HS làm được bài 1, 2.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Phiếu bài tập
	- HS: thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 2 ý b và bài tập 4 (78)
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Thực hành.
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.Lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài - ghi điểm.
Bài 2 : 
- Hướng dẫn HS làm vào phiếu bài tập.
- Nhận xét bài - tuyên dương. 
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc bài toán và nêu tóm tắt.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS. 
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Về làm bài và chuẩn bị bài sau .
- HS đọc yêu cầu, 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở BT
a. 80 : (2 x 5) = 80 : 10 = 8
b. 63 : (9 x 7) = 63 : 63 = 1
c. 32 : (8 x 4) = 32 : 8 : 4 = 4 : 4 = 1
- HS đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm vào phiếu bài tập
- Dán phiếu lên bảng - nhận xét.
a. 60 : 30 = 60 : (3 x 10)
 = 60 : 3 : 10
 = 20 : 10 = 2
b. 120 : 60 = 120 : (10 x 6)
 = 120 : 10 : 6
 = 12 : 6 = 2
c. 60 : 12 = 60 : ( 2 x 6)
 = 60 : 2 : 6
 = 30 : 6 = 5
- HS đọc bài toán và tóm tắt bài toán
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
 Giá tiền mỗi quyển vở là :
 7200 : (3 x 2) =1200 (đồng)
 Đáp số : 1200 đồng
Hoạt động ngoài giờ
giữ Gìn và bảo vệ môi trường.
I. Mục đích
 	1. Kiến thức: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm cho môi trường sống của con người bị ô nhiễm.
 	2. Kĩ năng: Thực hiện giữ gìn và bảo vệ môi trường sống trong sạch bằng cách tạo thói quen bỏ rác vào thùng.
 	3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn môi trường luôn xanh - sạch - đẹp.
II. Phương tiện
 	- GV: Tranh về sự ô nhiễm, tàn phá môi trường.
 	- HS: Trò chơi " Bỏ rác vào thùng".
III. Hoạt động dạy và học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: KT đồ dùng, dụng cụ.
	3. Bài mới: GTB
Việc 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm cho môi trườngbị ô nhiễm (15 phút )
- GV giới thiệu mục đích buổi học
- HS lắng nghe
- GV treo tranh và yêu cầu cả lớp nhận xét môi trường trong mỗi bức tranh
- HS quan sát tranh và nhận xét: Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm của môi trường.
- Lớp trao đổi - nhận xét - bổ xung.
- GV kết luận: Hiện nay, do ý thức của con người hạn chế, bày rác bừa bãi,.... Để đảm bảo môi trường không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và cuộc sống của con người, chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ môi trường.
- HS theo dõi.
- Việc 2: Chơi trò chơi " Bỏ rác vào thùng"
- GV chia lớp thành 2 nhóm: nhóm " thùng rác" và nhóm " bỏ rác" và phổ biến luật chơi.
- GV cho HS chơi
+ Tại sao phải bỏ rác vào thùng đựng rác? Vứt rác bừa bãi có tác hại gì?
- HS theo dõi và nhắc lại luật chơi.
- HS thực hiện trò chơi.
- HS trả lời: Bỏ rác vào thùng để giữ vệ sinh chung, giữ cho môi trường trong sach, tránh dịch bệnh.... Vứt giác bừa bãi làm cho môi trường bị ô nhiễm, con người bị bệnh tật.
- GV nhận xét, kết luận: 
 4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. Liên hệ thực tế
 5. Dặn dò:
 - Về nhà các em cần giữ gìn v

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc