Giáo Án Lớp 2 - Tuần 23

I.MỤC TIÊU:

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác với chính bản thân mình.

2-HS có khả năng:Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.

Thực hiện gọi và nhận điện thoại lịch sự

3-HS có thái độ:Tôn trọng từ tốn lễ phép khi nói chuyện điện thoại

-Đồng tình với các bạn có hành vi đúng không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói điện thoại.

II.Chuẩn bị.

-GV Bộ đồ điện thoại điện tử.

HS vở bài tập đạo đức.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 2 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng hông và đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay giang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Học trò chơi kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy theo một hàng dọc.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp tay chân.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Trò chơi: có chúng em.
B.Phần cơ bản.
1)Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
2)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang
3)Học trò chơi: Kết bạn.
-Giải thích cách chơi như trò chơi:
 nhóm 3 – nhóm 7 nhưng hình thức chơi phong phú hơn.
-Chơi thử 1-2 lần
-Nhận xét đánh giá.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
-Cúi ngừơi thả lỏng, nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài 
– nhắc về ôn bài.
1’
70 –80m
1’
1lần
2-3lần
2-3lần
8-10’
2-3lần
5-6lần
1’
1’
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ 
´ ´
´ ´ 
´ ´ 
´ ´
 ´ ´
 ´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Bảng chia 3.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS 
-Lập được bảng chia 3 và học thuộc bảng chia 3.
-Thực hành bảng chia 3 qua làm tính và giải toán.
II: Chuẩn bị 
-40 mươi bộ đồ dùng giải toán.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Bảng chia 3.
HĐ 2: Thực hành.
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu 18 : 2 = 9
14 : 2 = 7 
-Nêu thương của 10 và 5, 12 và 2.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn vậy có tất cả  chấm tròn ta làm thế nào?
-Cho HS tự lập bảng chia 3 theo cặp.
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện theo cặp.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài toán cho biết 3 tổ có baonhiêu học sinh?
Bài toán hỏi gì?
Bài 3: Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêucầu tìm gì?
-Muốn tìm thương của hai số ta làm thế nào?
-Chấm vở HS.
Chia lớp 2 hãy thi đua lập lại bảng chia 3.
-Đánh giá chung.
-Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia.
-Làm bảng con.
-10: 2 = 5 18 : 2 = 6 
-Có 12 chấm tròn.
Ta lấy 3 x 4 = 12
-Chuyển phép nhân thành phép chia cho 3: 12 : 3 = 4
-1Hs nêu phép nhân.
-1HS nêu phép chia 3.
-Đọc thuộc chia trong nhóm.
-vài học sinh đọc.
-Thực hiện,
-Nêu miệng phép tính.
-2-3HS đọc lại bài.
-2HS đọc bài.
-Có 24 HS
-1tổ có  HS
-Tự tóm tắt và giải.
Mỗi tổ có số học sinh
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 HS.
-Số bị chia, số chia.
-Tìm thương.
-Lấy số bị chia chia cho số chia.
-Làm vào vở bài tập
-Đổi vở và soát lỗi.
-Thực hiện.
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài: Bác sĩ sói.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể chuyện theo tranh
HĐ2: Kể theo vai.
3.Củng cố dặn dò:
-yêu cầu HS.
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-yêu cầu HS quan sát tranh.
+Gợi ý theo từng tranh.
+Tranh 1 vẽ cảnh gì?
-Tranh 2, 3, 4 Gọi Hs kể lại.
-HD HS 
+Người dẫn chuyện vui hài.
+Ngựa điềm tĩnh lễ phép.
+Sói gian dối giả bộ nhân từ.
-Đánh giá từng HS.
-Mượn lời chú ngựa em hãy kể lại câu chuyện.
-Qua câu chuyện em học được gì?
-Dặn HS về tập kể lại.
-kể lại truyện một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Chơi với bạn không nên coi thường bạn.
-Quan sát tranh nhớ lại nội dung câu chuyện.
-Ngựa đang gặm cỏ. Sói nhìn thấy ngựa thèm rỏ dãi.
-1-2HS kể lại.
-4HS kể lại.
-Kể trong nhóm.
-Thi kể giữa các nhóm.
-Đại diện các nhóm kể.
-Bình chọn HS kể hay nhất.
-Theo dõi.
-Chia nhóm 3 HS kể lại theo vai.
-4-5nhóm lên thi kể.
-Nhận xét nhóm, vai.
-1-2HS kể.
-Vài HS nêu.
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Bác sĩ sói.
I.Mục đích – yêu cầu.
chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt chuyện bác sĩ sói.
Làm đúng các bài tập phân biệt l/n; ước/ướt
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD tập chép.
HĐ 2: Luyện tập.
3.Củng cố dặn dò:
-yêu cầu HS tự tìm ra 3 tiếng viết bằng âm đầu r/d/gi
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài tập chép
-yêu cầu HS nhận xét.
-Tìm tên riêng trong ngoặc kép.
-Lời của sói được đặt trong dấu gì?
-Cho HS viết từ khó và phân tích.
-Gọi HS đọc lại đoạn chép.
-Đọc lại bài
-Thu chấm 10 – 12 HS.
Bài 1: Gọi HS đọc.
Bài 3a Chia lớp 4 nhóm thi đua tìm tiếng có chứa l/n
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn bài.
-Tự tìm và viết bảng con.
-Theo dõi 2HS đọc.
-Cả lớp đọc.
-Ngựa, sói.
-Trong dấu ngoặc kép sau dấy hai chấm.
-Chữa: ch + ưa+ ~
-Giúp: Gi + up+’
-Trời : Tr + ơi+ `
-Giáng: Gi + ang+’
-1HS đọc
-Chép bài vào vở.
-Soát lỗi.
-2HS đọc
-Làm bảng con.
+Nối liền, lối đi.
+Ngọn lửa, một nửa.
+Ước mong, khăn ướt.
+Lần lượt, cái lược.
-Thực hiện theo nhóm.
-Cùng với HS nhận xét sửa sai cho các nhóm.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: Gấp, cắt, dán phong bì.
I Mục tiêu.
Giúp HS củng cố lại các bước gấp cắt dán phong bì.
Làm được một phong bì.
Giữ vệ sinh an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Thực hành
HĐ 2: Đánh giá sản phẩm.
3.Củng cố dặn dò.
-yêu cầu HS lên thực hành gấp cắt dán phong bì.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm phong bì.
-Theo dõi HS cắt thẳng các nếp dán thẳng.
-yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm.
-Phong bì dùng làm gì?
-Nhắc HS chuẩn bị kiểm tra.
-3HS thực hành.
-2HS nhắc lại.
-Thực hành gấp, cắt, dán theo cặp.
-Tự trang trí theo ý thích.
-Trưng bày sản phẩm theo tổ.
-Tổ bình chọn sản phẩm đẹp để thi chọn giữa các tổ với nhau.
-Nêu.
-thu dọn lớp học.
Thứ tư ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Nội quy đảo khỉ
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng các từ khó:.
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. Đọc rõ từng điều quy định.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
Hiểu nội dung:Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-HĐ 3: Luyện đọc lại.
3.Củng cố – dặn dò:
-Gọi HS đọc theo vai bài bác sĩ sói
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu.
-HD HS luyện đọc.
-Chia bài làm 2 đoạn.
-Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu luyện đọc.
-HD HS tìm hiểu bài.
-Nội quy đảo khỉ có mấy điều?
-Em hiểu điều đó nói lên điều gì?
+Vì sao khi đọc song nội quy khỉ nâu lại khoái chí?
-yêu cầu HS đọc theo vai.Một em đọc lời dẫn em kia đọc các mục trong bảng nội quy.
-Giới thiệu nội quy của trường của lớp.
-Nhắc HS cần có ý thức thực hiện đúng nội quy của trường của lớp
-Dặn HS.
-3-HS đọc.
-Trả lời câu hỏi SGK.
-Theo dõi.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Tìm hiểu nghĩa của từ SGK.
-Đọc trong nhóm
-Đại diện các nhóm thi đọc.
-Bình chọn HS đọc hay.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-4Điều.
-2HS đọc lại 4 điều.
-Thảo luận theo bàn.
-Báo cáo kết quả.
+Điều 1 phải mua vé.
+Điều 2 Không trêu chọc thú.
+Điều 3Không nên cho thú ăn các thức ăn lạ.
+Điều 4 Không xả rác, khạc nhổ, phóng uế bừa bãi.
-Nhiều HS cho ý kiến.
+Vì loài khỉ đựơc bảo vệ, yêu cầu mọi người giữ gìn vệ sinh sạch đẹp hòn đảo mà khỉ sống.
+Đọc theo cặp.
-4-5 cặp HS đọc.
-Bình xét HS đọc hay, tốt.
-2-3HS đọc bảng nội quy.
-HS chép lại một số nội quy của trường.
-Về học thuộc nội quy của trường, lớp.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
I. Mục đích yêu cầu.
Mở rộng vốn từ về các loài thú.
Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ 
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Từ ngữ về muôn thú.
HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
3.Củng cố dặn dò:
-kể tên các loài chim em biết.
-Nêu một số thành ngữ về loài chim.
-Nhận xét đánh giá chung.
-giới thiệu bài.
Bài 1: Giúp HS nắm đề bài.
Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tìm thêm các loài thú mà em biết?
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét đánh giá.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Câu “Trâu cày rất khoẻ” từ nào in đậm?
-Vậy ta đặt câu hỏi thế nào?
-Từ in đậm thay bằng từ nào?
-Thu chấm nhận xét.
-Nhắc HS tìm hiểu thêm về loài thú.
-Nối tiếp nhau kể.
-2-4HS nêu.
-2HS đọc.
-Đọc đồng thanh từ ngữ về muông thú.
-Xếp tên các loài thú giữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm.
-Thảo luận theo bàn.
-Báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ xung.
-Nối tiếp nhau tìm.
-2HS đọc.
-trả lời câu hỏi.
-Thảo luận theo cặp đôi
-HS nêu câu hỏi – trả lời.
-2HS đọc
-Đặt câu cho bộ phận in đậm.
-Từ rất khỏe.
-Trâu cày như thế nào?
-Từ như thế nào?
-Làm vào vở bài tập.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Một phần ba.
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Nhận biết về một phần ba, biết đọc, biết viết một phần ba.
II: Chuẩn bị.
- Hình tam giác, vuông, tròn chia làm 3 phần.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ : Giới thiệu 1/3
HĐ 2:Thực hành
3.Củng cố – dặn dò:
-Gọi HS đọc bảng chia 3
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Vẽ hình chữ nhật lên bảng.
-Chia làm 3 phần bằng nhau lấy đi một phần, là ta lấy đi một phần mấy của hình chữ nhật.
-Gọi HS đọc 1/3
-Yêu cầu HS so sánh 1/3 và ½.
-Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận theo cặp đôi.
-Hình B tô màu một phần mấy?
-Gọi ý để HS nhận ra.
+Hình a có mấy ô vuông?
+Tô màu mấy ô vuông? Vậy ta nói như thế nào?
-Bài 3 yêu cầu HS đếm số gà con ở hình a, b xem hình nào đã khoanh tròn 1/3 số gà?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-3-4HS đọc.
-Vẽ hình vuông vào bảng và tô màu ½
-Lấy đi một phần ba của hình vuông.
-Nhiều hs nhắc lạ.
-Nhiều hs đọc.
-Viết bảng con 1/3
-Tự lấy ví dụ về 1/3
1/3 chia làm 3 phần lấy 1 phần
½ chia 2 lấy 1 phần.
-Quan sát, thảo luận.
-Làm bài vào vở.
-Nêu: Hình đã tô màu 1/3 là hình A, C, D.
½
-Quan sát SGK.
-3Ô vuông.
-1ô vuông.
-Hình a có 1/3 số ô vuông tô màu.
-Tự làm bài.
-Quan sát thảo luận theo cặp.
+hình b đã khoanh tròn 1/3 số gà.
-làm bài vào vở BT.
-Hoàn thành bài tập.
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài:Vẽ tranh đề tài về mẹ hoặc cô giáo
I Mục đích
-Hiểu được nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo
-Biết cách vẽ và vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo
-Thêm yêu quý mẹ và cô giáo
II, Chuẩn bị.
Tranh có 3 mức đậm nhạt, phấm màu.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
Tranh ảnh vể mẹ hoặc cô giáo
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra
2 BÀi mới
HĐ1:Quan sát nhận xét
HĐ2: HD cách vẽ
HĐ3: Thực hành
HĐ4:Tự nhận xét đánh gía
3)Củng cố dặn dò
-Yêu cầu Hs tự kiểm tra đồ dùng học tập
-Giới thiêuụ bài
+Trong gia đình em yêu ai nhất
+Mẹ em ở nhà trường làm gì?
+Mẹ mặc đồ như thế nào?
+Cô giáo em thường hay mặc quần áo như thế nào?
-Cho HS quan sát vài bức tranh vẽ mẹ và cô giáovà hỏi: tranh vẽ gì?Hình ảnh chính là ai?Em thích tranh nào nhất
-KL mẹ và cô là những người gần gũi với các em nhất-Bài hôm nay yêu cầu các em nhắc lại để vẽ về mẹ hoạc cô giáo
-Muốn vẽ được bức tranh về mẹ hoặc cô giáo các em phải biết
+Nhớ lại đặc điểm chính, cách ăn mặc thường ngày, một số công việc thường ngày mẹ và cô hay làm
+Vẽ thêm hình ảnh phụ
+Vẽ màu theo ý thích
_Vẽ phác thảo lên bảng
-Cho HS xem quy trình vẽ
-Theo dõi giúp đỡ HS vẽ bài
-Nhắc nhở chung
-Yêu cầu tự nhận xét đánh giá bài của bạn
-Thu bài và nhạn xét đánh giá động viên khuýên khích HS
-Đánh giá giờ học
-Nhắc HS về q sát con vật
-Thực hiện theo bàn
-HS nêu
-Nấu cơm giặt
-nêu
-nêu
-Quan sát nêu nhận xét
-Quan sát
-Vẽ vào vở bài tập
-5-6 HS tưj nhận xét bài vẽ của bạn
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài: 
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
Thứ năm ngày tháng năm 2004
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài:Sư Tử xuất quân 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài,.
Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Sư Tử biết nhìn người giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: HD luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài
HĐ 3: Học thuộc lòng.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu, diễn cảm bài 
-Yêu cầu hs đọc 2 câu thơ một lần.
-HD cách ngắt nhịp.
-Chia hai đoạn.
-Chia lớp thành cácnhóm
-Yêu cầu đọc thầm.
-Sư tử muốn giao việc cho thần dân như thế nào?
-Voi , gấu, cáo khỉ được giao những việc gì?
-Giao việc như vậy có hợp lí không?
-Có người tâu vua điều gì?
-Ý kiến của vua thế nào?
-Vì sao sư tử vẫ giao việc cho lừa thỏ?
-Gọi HS đọc câu hỏi 4
+Treo bảng phụ.
-Qua bài thơ em hiểu điều gì?
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp nhau.
-Nhận xét đánh giá.
-Mỗi người đều có ưu điểm riêng, cán em cần thấy ưu điểm của bạn chớ nên coi thường.
-Dặn HS.
2 HS đọc nội quy đảo khỉ
-3 –4 HS đọc nội quy trường
-Theo dõi dò bài
-Nối tiếp nhau đọc 
-Phát âm từ khó
-Luyện đọc
-Nối tiếp nhau đọc
-Nêu nghĩa từ mới SGK
-Luyện đọc trong nhóm
-Các nhóm đọc đồng thanh
-Cử đại diện thi đọc trước lớp
-Nhận xét HS đọc
-Cả lớp đọc đồng thanh
-Thực hiện
-Mõi người một việc phù hợp với khả năng
-4 HS nêu
-Rất hợp lý vì voi, gấu khoẻ
-Không nên dùng lừa ngựa vì nhát gan, ngốc
-Vẫn quyết định dùng lừa, thỏ..
-Nhìn thấy ưu diểm của lừa thỏ
-2 HS đọc
-thảo luận theo bàn
-Cho HS gợi ý
-Ai cũng có ích phải biết dùng người giao việc
-Đọc
Vài HS đọc thuộc lòng
-Nhận xét.
-Về học thuộc bài thơ.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
I. Mục tiêu:
Nghe –viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn l/n; ước/ ứơt
Rèn thói quen cho HS viết đúng, đẹp, cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD nghe.
HĐ 2: Luyện tập.
3.Củng cố dặn dò:
-Đọc cho hs viết: lung linh, nung nấu, củi lửa.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu đoạn viết.
-Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?
+Tìm câu văn tả đàn voi vào hội đua?
-Tây Nguyên là miền đất gồm các tỉnh Lâm Đồng, Con Tum, Đắk Lắk
-Những từ nào trong bài được viết hoa?
-Đọc bài chính tả lần 2:
-Đọc bài cho Hs viết.
-Đọc bài cho HS soát lỗi.
-Chấm một số vở HS.
-Bài 3a yêu cầu HS làm miệng.
b)Nêu yêu cầu tổ chức cho HS làm theo nhóm
Aâ đầu
vần
b 
r 
l 
m 
th 
tr 
Ướt
Rượt
Lướt
Mượt
Thướt
Trượt
Ước
Bước
Rước
Lược
Thước
trước
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về rèn chữ và làm bài tập.
-Viết bảng con.
-Nghe và theo dõi.
-2HS đọc, đọc đồng thanh.
-Mùa xuân.
-Hàn trăm con voi đực nục nịch kéo đến.
-Tây nguyên, Ê – đê –Mơ – nông.
-Viết bảng con:nục nịch, hàng trăm, nừơm nượp.
-Nghe.
-Viết vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-Nêu:
-Các nhóm thi đua điền.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
Thuộc bảng chia 3: 1/3.
Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học vào việc làm tính và giải bài toán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn bảng chia 3
HĐ 2: Làm tính đi kèm đơn vị.
HĐ 3: Ôn giải toán.
3.Củng cố dặn dò:
-yêu cầu Hs vẽ hình vuông.
-Lấy đi một phần mấy hình vuông?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài1:
Bài 2: Nêu 3 x 6
18 : 3
-Em có nhận xét gì về hai phép tính?
-Nêu 8cm : 2 = 4cm
Lưu ý Hs cần ghi đầy đủ.
Bài 3: Gọi HS đọc.
Bài toán cho biết gì?
-bài toán hỏi gì?
-Bài 4: yêu cầu HS tự đọc vàgiải
-Thu vở chấm nhận xét.
-Dặn HS về tập chuyển từ phép nhân sang phép chia.
-Đọc bảng chia 3.
-Vẽ – chia 3 tô màu một phần.
1/3 hình vuông.
-Làm miệng theo cặp.
-Vài cặp HS đọc.
-Nêu miệng.3 x 6 =18
 18 : 3 = 6
-Lấy tích chia cho thừa số nọ ta đựơc thừa số kia.
-Nêu miệng
-Làm vào bảng con
15cm : 3 = 5cm 9kg: 3=3kg
14cm : 2=7 cm 21l: 3 = 7l
10 dm : 2= 5dm
-2HS đọc
15 kg gạo chia đều 3túi.
-mỗi túi đụng  kg gạo.
-Giải vào vở.
-Mỗi túi đựng được số kg gạo là 15 : 3 = 5 (kg gạo)
Đáp số : 5kg gạo
27 lít dầu rót đựơc số can
27 : 3 = 9 (can dầu)
Đáp số: 9 can dầu.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa T.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa T(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Thẳng như ruột ngựa” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ T, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa T
HĐ 2: Viết cụm tự ứng dụng.
HĐ 3:Tập viết.
3.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS viết: S,
 Chấm vở tiếng việt của HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ T
+Chữ T được viết được mấy nét độ cao bao nhiêu.
-HD cách viết, lia bút
-Theo dõi uốn nắn HS viết
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa
Ruột con ngựa rất thẳng và dài là đoạn từ dạ giày đến ruột non.
-Câu thành ngữ: “Thẳng như ruột ngựa” Ý nói về tính cách của một ngừơi như thế nào?
-yêu cầu HS nêu độ cao của các con chữ
-HD cách viết chữ thẳng
-Nhắc nhở HS trước khi viết bài.
-Thu vở và chấm vở HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà viết bài.
-Viết bảng con hai lần.
-Quan sát và nhận xét
-cao 5 li
-theo dõi.
-Viết bảng con 2-3 lần.
-Đọc đồng thanh.
-Lắng nghe.
-Thảo luận.
-Cho ý kiến: ý nói người có tính cách thẳng thắn không ưng điều gì nói ngay.
-3-4HS nêu.
-Quan sát.
-Viết bảng con.
-Viết vào vở.
-thực hiện theo yêu cầu
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Tìm một thừa số của phép nhân.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Biết cách trình bày bài giải.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
HĐ 2: cách tìm thừa số trong phép nhân.
HĐ 3: Thực hành.
3.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phép nhân sau đó chuyển sang phép chia.
-Giới thiệu bài.
-Nêu phép nhân 3x2 = 6
-Yêu cầu HS chuyển sang phép chia.
-Em có nhận xét gì về cách lập phép chia từ phép nhân?
Bài tập yêu cầu HS làm bảng con.
-Nêu phép tính: x ´ 2 = 8
x trong phép nhân gọi là gì?
-Muốn tìm x ta làm như thế nào?
Vậy x = 4
-Muôn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
-Nêu: x ´ 3 = 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan23_lt2.doc