Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 29, 30

Tập đọc

ĐẦM SEN

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, dẹp lại, thanh khiết. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Học sinh hiểu được nội dung bài: vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen.

- Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK

- Luyện nói được theo chủ đề: Đầm Sen. Tìm được tiếng ngoài bài có vần oen – en. Nói câu có vần en, oen ( Dành cho HS khá, giỏi)

II. Chuẩn bị:

Giáo viên:

- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép bài viết

 

doc 41 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 29, 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc.
1 HS đọc
 màu nâu gạch.
 xòe cái đuôi nhỏ xíu thánh hình rẽ quạt.
Học sinh đọc.
 xiêm áo rực rỡ.
Học sinh đọc 
Hát bài hát về con công.
Học sinh hát cá nhân.
Học sinh hát theo bàn, nhóm, lớp hát.
Học sinh đọc.
HS nêu 
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài .
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Bài cũ:
Đặt tính rồi tính 
 46 + 31 20 + 56 
Nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Bài 1: ( Dành cho HS yếu ) 
Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm.
Cần theo HD HS yếu 
Bài 4: Đọc đề bài.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề , tóm tắt 
Học sinh làm bài 
Củng cố dặn dò 
Về nhà làm các bài sai.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Cho học sinh làm bảng con .2 HS lên bảng làm 
Tính.
Học sinh làm bài.
4 HS lên bảng làm 
Tính.
Học sinh làm bài.
2 em sửa ở bảng lớp.
HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm 
Bài giải
Con Sên được là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm.
Thủ công
BÀI : CẮT , DÁN HÌNH TAM GIÁC ( T. 2 )
I .MỤC TIÊU
- HS biết cách kẻ cắt, dán hình tam giác
- Kẻ cắt, dán hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.HS khéo tay kẻ cắt, dán hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng
II. CHUẨN BỊ
Giấy màu, kéo, hồ, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động GV 
Hoạt động HS 
1.Ổn định : 
2. Bài cũ : 
Kiểm tra đồ dùng của HS 
Bài mới :Tiết này các em biết cách cắt, dán hình tam giác 
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành 
Cho HS nhắc cach 1kẻ , cắt hình tam giác
- Cho HS thực hành 
GV quan sát – chỉnh sửa cho HS yếu 
- Cho HS trưng bày sản phẩm 
- GV đánh giá nhận xét sản phẩm 
4.: Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị : tiết sau 
-Muốn vẽ được hình tam giác ta cần xác định 3 điểm, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm của hình chữ nhật. Sau đo,ù lấy điểm giữa cạnh của cạnh đối diện làm điểm thứ 3. Nối 3 điểm với nhau ta được hình tam giác.
- Cắt hình tam giác ra khỏi tờ giấy 
- HS thực hành
HS khéo tay kẻ cắt, dán hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng
 - HS trưng bày sản phẩm 
Thứ 6 ngày 30/03/2012
Kể chuyện
NIỀM VUI BẤT NGỜ
Mục tiêu:
- Kể lại được 1 đoạn chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
II. Chuẩn bị 
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định 
Bài cũ 
Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích?
 Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Bài mới: 
Giới thiệu: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ.
a .GV kể lại câu chuyện.
Giáo viên kể lần 1.
 Giáo viên kể lần 2 kèm tranh.
Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem.
Tranh 2: Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác.
Tranh 3: Tới giờ Bác chia tay với các cháu.
Học sinh kể từng đoạn theo tranh.
Tranh 1.Tranh vẽ gì?
Đọc câu dưới tranh.
Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
 Cho HS kể 
: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Câu chuyện này giúp con hiểu gì?
Củng cố dặn dò 
Ai có thể kể cho cô và các bạn nghe câu chuyện về Bác Hồ mà con biết?
Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe.
Học sinh kể lại.
Học sinh nghe.
Học sinh quan sát.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch và đòi cô cho vào thăm.
Học sinh đọc.
2 học sinh kể lại nội dung tranh.
HS kể theo cặp
* HS yếu cho kể từng tranh 
Học sinh khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
Học sinh nêu.
Chính tả
Chính tả
MỜI VÀO
Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng , chép lại khổ thơ 1, 2 Bài : Mời vào chữ trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần onghay oong chữ g hay gh vào chỗ trống . Bài tập 2,3 (SGK)
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có bài viết.
Học sinh: Vở viết.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: 
Giáo viên chấm vở của các em viết lại bài.
Đọc cho HS viết :sen,con nghẹ
Nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: Viết khổ thơ 1, 2.
: Hướng dẫn nghe viết.
Giáo viên treo bảng phụ đọc bài viết 
 Giáo viên nêu những từ khó viết : nếu , tai , xem ,gạc ..
Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 * Quan sát HD HS yếu 
 Giáo viên đọc lại bài HS soát lỗi 
 Làm bài tập.
Nêu yêu cầu bài 1.
Bài 2 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết ngh.
Củng cố dặn dò 
Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
Học thuộc quy tắc viết với ngh.
Những em viết sai nhiều về nhà viết lại bài.
1 HS đọc
HS phân tích 
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi sai và ghi ra lề .
Điền ong – oong.
2 em làm ở bảng lớp.HS làm vào vở
Lời giải : ..boong tàu , ..mong lớn 
HS nêu
Học sinh làm vào vở.Điền ng hay ngh.
Lời giải 
nghe nhìn
ngúng nguẩy
Học sinh làm bài vào vở.
HS nêu 
Kể chuyện
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)
Mục tiêu:
Biết đăët tính và làm tính trừ không nhớ số có hai chữ số.
Biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng cài que tính.
Học sinh:
Que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ
Đặt tính rồi tính:
27 + 11 = 64 +5 =
Nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100.
: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23.
Lấy 57 que tính 
Vừa lấy bao nhiêu que ? Viết số 57.
Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trái và 3 que rời bên phải.
Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57.
Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que?
Vì sao con biết?
Đó là phép trừ: 
57 – 23 = 34.
Giới thiệu cách làm tính trừ:
Hướng dẫn đặt tính:
+ Phân tích số 57, số 23.
Giáo viên viết.
+ Bạn nào có thể nêu cách đặt tính?
Hướng dẫn làm tính trừ:
+ Cho HS thực hiện phép tính 
 57
 - 23
 34
 Cho HS nêu kết quả 57 – 23 = ?
: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0:
Bài 2: Yêu cầu gì?
Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông.
Bài 3 Đọc đề bài.
Nêu tóm tắt:
Củng cố dặn dò 
 - Cho HS nêu cách tính 57 -23 
Nhận xét.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100.
Học sinh làm bảng con. 2 HS lên bảng làm 
Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời.
 57 que.
Học sinh tiến hành tách.
 23 que.
 34 que.
- HS nêu
 5 chục và 7 đơn vị.
 2 chục và 3 đơn vị.
Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau.
Học sinh lên làm và nêu cách làm.
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.
HS làm trên bảng 
Tính.
Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp.
- HS nêu
- HS nêu 
- HS làm bài vào bảng con 3 HS lên bảng làm 
 đúng ghi Đ, sai ghi S.
- HS nêu làm vào vở 2 hs nêu miệng
Học sinh đọc.
HS nêu
HS làm vào nháp 1 em giải.
Bài giải
Số ghế còn lại là:
75 – 25 = 50 (cái)
Đáp số: 50 cái.
Học sinh nêu
Toán
Sinh hoạt tập thể
I- MỤC TIÊU 
 - Học sinh thấy được u- nhược điểm chính qua các mặt hoạt động trong tuần.
- Đề ra hướng khắc phục và phấn đấu ở những tuần sau. 
II. Chuẩn bị: 
 Các tổ chuẩn bị ý kiến và sổ theo dõi của tổ mình. 
III. Nội dung sinh hoạt: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của tro`
1. Tổ chức:
2. Nội dung chính: 
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết sinh hoạt.
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Từng tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.
- Hát 
- H/S chăm chú lắng nghe 
- Đại diện tổ 1
- Đại diện tổ 2
- Đại diện tổ 3 
(các thành viên bổ sung)
- Lớp trưởng tập hợp ý kiến và nhận xét chung.
- Giáo viên đánh giá nhận xét từng mặt. 
	1. Về đạo đức 
	2. Về học tập 
	3. Về nề nếp lớp 
- Ngoan, đoàn kết với bạn
- Có tiến bộ nhưng chưa đều 
- Nề nếp tốt 
3. Nêu hướng khắc phục:
 - Tiếp tục phát huy mặt mạnh, khắc phục nhược điểm thi đua học tập tốt.
- Giao nhiệm vụ các bạn khá kèm bạn yếu.
 - Kết thúc buổi sinh hoạt
TRÌNH KÝ DUYỆT TUẦN 29
NHẬN XÉT
Vĩnh Hưng A, ngày / /2012
T2CM
.............................................
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
02/04/2012
1
Tập đọc
Chuyện ở lớp 
2
Tập đọc 
Chuyện ở lớp 
3
Nhạc
Ôn Tập Bài Hát: ĐI TỚI TRƯỜNG
4
Đạo đức
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng 
3
03/04/2012
1
Chính Tả
Chyện ở lớp 
2
Tấp Viết
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
3 
Toán
Phép trừ trong phạm vi 100 
4
TNXH
Trời nắng , trời mưa
4
04/04/2012
1
Tập đọc
Mèo con đi học 
2
Tập đọc
Mèo con đi học 
3
Toán
Luyện tập 
4
Mĩ thuật
Bài 30: Xem tranh thiếu nhi vẽ về đề tài sinh hoạt
5
Thể dục
Chuyền cầu nhóm hai người 
5
05/04/2011
1
Tập đọc 
Người bạn tốt 
2
Tập đọc 
Người bạn tốt 
3
Toán
Các ngày trong tuần 
4
Thủ công
Cắt , dán hàng rào đơn giản 
6
06/04/2011
1
Kể chuyện
Soùi vaø soùc 
2
Chính tả
Mèo con đi học 
3
Toán
Cộng,trừ(không nhớ) trong PV100 
4
SHTT
Toång keát tuaàn 30
Thứ 2 ngày 02/04/2011
Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP
Mục tiêu:
Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy,trêu, bôi bẩn, vuốt. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Học sinh hiểu được nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào?
Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK
Luyện nói được theo chủ đề: Hãy kể với cha mẹ. Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt. Nói câu có vần uôc, uôt ( Dành cho HS khá, giỏi)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép bài viết 
 Hoạt động dạy và học: (Tiết 1)
Ổn định: 
Bài cũ 
Học sinh đọc bài: Chú công.
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
Sau hai ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào?
Đuôi chú công đẹp thế nào?
Bài mới 
Giới thiệu: Học bài: Chuyện ở lớp.
a.Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Giáo viên ghi: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
 Luyện đọc câu
 Luyện khổ thơ
 HD HS biết ngắt nghỉ dịng thơ 
 Giải nghĩa từ: trêu, vuốt tóc.
 Đọc cả bài 
b.: Ôn vần uôt – uôc.
Tìm tiếng trong bài có vần uôt.
 Cho HS quan sát tranh. Nhìn tranh nói tiếng có vần uôt, uôc
 Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt – uôc. 
Ú Giáo viên ghi bảng.
Cho học sinh làm bài tập tiếng Việt.
4 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh dò theo. 1 HS đđọc 
 Học sinh luyện đọc từ. Học sinh yếu đọc 
Luyện đọc câu theo hình thức nối tiếp 
 HS luyện đọc khổ thơ
1 HS đọc 
HS đọc đồng thanh
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
 Điền đúng vần uôt – uôc.
Học sinh quan sát tranh và điền.
Tập đọc: Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4.Tìm hiểu bài đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 2
Cho HS đđọc lại bài 
Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Học sinh đọc đoạn 3.
Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
 Đọc cả bài.
 Nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào?
* Luyện nói.
Nêu đề tài luyện nói.
Cho học sinh chơi trò chơi đóng vai.
Cách thực hiện: Gọi 2 học sinh lên bảng: trò chuyện với nhau.
+ Bố: Con hay kể những chuyện ở lớp cho bố nghe ?
+ Con : ở lớp có bạn.......
+ Bố: Con đã làm được việc gì ngoan ở lớp?
 + Con: Bạn nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác.
 Giáo viên nhận xét cho điểm.
5.Củng cố-dặn dò 
Thi đọc trơn cả bài.
Về nhà con sẽ kể chuyện gì ở lớp cho boá meï nghe?
Đọc lại bài.
 Chuẩn bị bài: Mèo con đi học.
Hoïc sinh doø.
Học sinh nối tiếp đọc từng dòng thơ
Hoïc sinh ñoïc khoå 1 vaø 2.
Chuyeän baïn Hoa khoâng thuoäc baøi, .
Meï khoâng nhôù chuyeän baïn keå.
Mẹ chỉ muốm bạn nhỏ kể ở lớp có ngoan không
1 Hoïc sinh ñoïc
Hoïc sinh ñoïc ñoàng thanh
Học sinh nhận vai: bố và con.
Học sinh đóng vai bố và con nói trước lớp 
2 HS thi đọc.
HS nêu
Nhạc
GV bộ môn dạy
.........................................................
Đạo đức
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T.1)
I . MỤC TIÊU
- Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người .
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên thích gần gũi thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây hoa ở trường ở đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
II . CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh minh hoa 
 Học sinh : VBT
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Chào hỏi và tạm biệt
Cần nói lời chào hỏi, tạm biệt khi nào?
Em nói lời chào hỏi tạm biệt với ai? Trong trường hợp nào ?
Nhận xét
3. Bài mới 
Tiết này các em học bài : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T.1)
Hoạt động 1 : Quan sát , cây ở sân trường 
* Tổ chức cho HS quan sát các cây trong sân trường
- Nêu tên các cây?(
- Em thích cây nào ? Vì sao?
- Đối với chúng em cần làm gì và không nên làm những gì? Kết luận : Hoa và cây là những cây xanh góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Chúng ta cần phải bảo vệ, chăm sóc vì lợi ích của nó mang lại cho con người .
Hoạt động 2 : L iên hệ thực tế 
Hướng dẫn HS tự liên hệ một nơi công cộng nào đó
- Nơi công cộng đó là gì?
- Nơi đó có trồng những loại cây nào?
- Chúng có được bảo vệ tốt không ?
- Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy chúng?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ chúng?
Nhận xét
Kết luận : Cây xanh cho ta bóng mát, góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Dù được trồng ở đâu chúng ta cũng cần phải bảo vệ cây xanh .
Hoạt động 3 : Thảo luận 
Cho HS quan sát tranh VBT
- Các bạn đang làm gì?
- Việc làm của các bạn có lợi ích gì?
- Em làm được những việc gì so với những bạn trong tranh?
Nhận xét
Kết luận : Chúng ta chăm sóc hoa và cây bằng cách vun bón cho cây, không ngắt hoa, bẻ cành . Cần có những lời khuyên khi thấy bạn mình hoặc những ai có hành động gây hại cho cây xanh .
4. Củng cố dặn dò :
Chuẩn bị : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( T.2)
Nhận xét tiết học
HS trả lời 
HS quan sát
HS nêu
HS nêu một số nơi công cộng
Cây cỏ, hoa, cổ thụ
Chúng được chăm sóc rất tốt
HS nêu 
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện HS trình bày
HS nhận xét
Thứ 3 ngày 03/04/2011
Chính Tả
CHUYỆN Ở LỚP
Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối của bài: Chuyện ở lớp: 20 chữ khoảng 10 phút.
- Điền đúng vần uôc – uôt, chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 SGK.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Bảng phụ viết bài tập và bài viết.
Học sinh:Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định 
Bài cũ: 
Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài.
Viết bảng con: Thỏ, gạc
Nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Chuyện ở lớp.
: Hướng dẫn tập chép.
 Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết. GV đọc mẫu 
 GV gạch chân từ khó :vuốt tóc, chẳng
 Quan sát giúp đỡ HS yếu 
 HD HS cách trình bày bài viết 
 + Bài viết gồm mấy dòng thơ?
 + Dòng thơ thứ hai có dấu gì?
 + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
Giáo viên cho học sinh viết vở.
+ Hướng dẫn HS cách ngồi viết, cách để tập 
Quan sát giúp đỡ HS yếu 
Giáo viên đọc lại bài.
* Chấm 8 bài chấm 
b.: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2
Nêu yêu cầu bài 2.
Bài 3 : Yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết k.
Củng cố dặn dò 
 Cho HS viết lại các từ còn sai trong bài viết
 Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
 Học thuộc quy tắc chính tả.
 Những em viết sai về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh viết bảng con.
+ 4 dòng thơ
+ Dấu gạch ngang
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa
Học sinh chép bài chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi 
 Điền uôc – uôt.
 HS làm vào vở 2 HS lên bảng làm 
Em bé vuốt tocù, con chuột đang ăn.
Điền c hay k.
Học sinh nêu, 
Học sinh làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm 
- túi kẹo , quả cam 
- HS viết vào bảng con
Tấp Viết
TÔ CHỮ HOA O – Ô – Ơ - P
I.Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa O, Ô, Ơ,P .
- Viết các đúng các vần uôt – uôc, ưu, ươu chải chuốt, thuộc bài, ,con cừu , ,ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vở tập viết 1( mỗi chữ viết ít nhất 1 lần ) HS khá giỏi viết đều nét, dán đúng khoảng cách viết đủ số dòng qui định. 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:Bảng chữ mẫu.
Học sinh:Vở viết, bảng con.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: 
 -Cho HS viết : hoa sen , trong xanh
Thu chấm phần bài viết ở nhà của học sinh.
Nhận xét
3.Bài mới: 
 Giới thiệu: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ ,P
: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ ,P 
Treo các chữ hoa O, Ô, Ơ
Các chữ trên giống và khác nhau ở chỗ nào?
:Chữ O gồm 1 nét cong khép kín, Chữ Ô viết như chữ O thêm dấu mũ, chữ Ơ viết như chữ O thêm dấu râu.
Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết 
 - GV treo chữ P 
 - Chữ P nét thứ nhất giống chữ hoa nào ?
 - Chữ P gồm 3 nét: nét thứ nhất giống chữ B, nét thứ hai là nét cong trên
Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết.
b.: Viết vần và từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn cácvần từ ứng ngữ dụng:
- Cho HS nêu độ cao con chữ
 - GV viết mẫu 
 - Cho HS viết vần , từ ứng dụng 
c.: Viết vở.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên nêu bài viết 
Giáo viên theo dõi HD HS yếu 
3.Củng cố –dặn dò 
Cho HS viết chải chuốt, con cừu
 - Về nhà viết phần còn lại.
 HS viết bảng con 
Học sinh nộp vở.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh theo dõi.
Học sinh tô lại các chữ O,Ô,
Học sinh nêu: giống chữ B
Học sinh quan sát.
Học sinh tô lại chữ P
 Học sinh quan sát.
Học sinh đọcvần, từ ngữ ứng dụng.
 HS nêu
 Học sinh viết bảng con.
 Học sinh nêu.
 Học sinh viết vở. HS khá giỏi viết đều nét, dán đúng khoảng cách viết đủ số dòng qui định. 
- Học sinh viết bảng con 
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)
Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) (dạng 65 – 30 và 36 – 4 ).
Củng cố tính năng tính nhẩm.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Bảng gài, bảng phụ viết sẵn bài 2,3 ; Que tính.
Học sinh: Que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định 
Bài cũ: 
Đặt tính rồi tính
65 – 23 
35 + 2
Nhận xét.
Bài mới: 
* Giới thiệu: Để giúp các em thực hiện được cách đặt tính và làm tính trừ hai chữ số ( không nhớ). Hôm nay các em họcbài: Phép trừ trong phạm vi 100 ( không nhớ).
 Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30
* Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính
Lấy 6 tấm thẻ chục và 5 que tính rời. GV cũng đính bảng 6 tấm thẻ chục, 5 que tính rời.
Các con vừa lấy mấy chục mấy đơn vị? 
Cho học sinh lấy 3 thẻ chục ở hàng trên xếp xuống hàng dưới ? GV cũng bớt 3 tấm thẻ chục xuống hàng dưới .
Vừa bớt xuống mấy chục và mấy đơn vị? 
 Giáo viên ghi đính bảng 3 chục, 0 đơn vị.
Hàng trên còn lại mấy tấm thẻ chục và mấy que tính rời ?
* Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ: 65 – 30 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính
+ viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục ; đơn vị thẳng cột đơn vị.
 + Viết dấu – giữa hai số 65,30
 + kẻ vạch ngang
 - Cho học sinh nêu cách tính
 Giáo viên ghi bảng 65-30 = ?
b) Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách đặt tính và thực hiện tính trừ ( bỏ qua thao tác trên que tính )
- Giáo viên nêu phép tính 36 -4
+ Giáo viên hỏi: 36 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
-Cho học sinh đặt tính rồi thực hiện phép tính ?
- Lưu ý học sinh đặt thẳng cột: 4 phải thẳng cột với 6 ở cột đơn vị
- Cho học sinh nêu cách tính 
36 – 4 = ?
c). Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 
Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Cho HS nhận xét bài cho học sinh giải thích vì sao điền s vào ô trống.
Bài 3: ( cột 1,3. HS khá, giỏi làm cả bài)
 Yêu cầu gì?
 Củng cố dặn dò 
Cho đặt tính rồi tính 
76 – 30 ; 57 - 4
Nhận xét.
Cho học sinh nêu lại cách tính từng phép tính ?
 Về nhà làm lại bài 1,3
Chuẩn bị: Luyện tập.
Học sinh làm bảng con 2 HS lên bảng làm 
Học sinh lấy 
6 chục và 5 đơn vị.
Học sinh bớt xuống hàng dưới 3 tấm thẻ chục.
3 chục và 0 đơn vị.
- 3 chục và 5 que tính rời 
- HS nêu
 65 *5 trừ 0 bằng 5, viết 5 
 -
 30 * 6 trừ 3 bằng 3 ,viết 5
 35
- HS nêu 65 - 30 = 35
- Học sinh nêu
- Học sinh làm trên bảng con 1 học sinh lên bảng làm 
- Học sinh nêu 
 36 *6 trừ 4 bằng 2 viết 2 
 -
 4 * Hạ 3, viết 3
 32
- Học sinh nêu 36 – 4 =32
Tính.
Học sinh làm bài bảng con 2phép tính 2 HS lên bảng làm . Các phép tính còn lại làm vào sách 2 HS lên bảng làm 
 82 68 
 - - 
 50 4 
 32 68 
 - HS nêu 
- HS làm bài vào sách 2 HS lên bảng làm 
 57 57
- -
 5 5
 50 52 
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài vào tập, giáo viên chấm một số bài, học sinh nối tiếp nêu miệng 
Học sinh nêu 
- Học sinh làm vào bảng con 2 học sinh lên bảng thi làm 
- 2 học sinh nêu
TNXH
TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
Mục tiêu:
Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thờ tiết: nắng, trời mưa.
Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa.
KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
- Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khoẻ của bản thân khi thời tiết thay đổi.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK trang 30.
III .Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định 
 2.Bài cũ: 
Kể tên 1 số cây, hoa, rau, cây gỗ mà con biết.
Kể tên 1 số con vật có ích, và 1 số con vật có hại.
Nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: Học bài: Trời nắng, trời mưa.
Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Mục tiêu: 
Học sinh nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
Cách tiến hành:
Thảo luận theo các yêu cầu sau: 
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa.
+ Khi trời nắng, bầu trời thế nào?
+ Còn khi trời mưa?
Kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói.
Khi trời mưa, bầu trời xám xịt, không có mặt trời, có mưa rơi làm ướt mọi vật .
: Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa.
Mục tiêu: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe khi nắng, mưa.
Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh quan sát các hình 2 ở SGK.
Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ nón?
Để không bị ướt khi trời mưa bạn p

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 2930.doc