Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi

Tiết 3: TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Gấm, chú bé Đất).

- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (Trả lời được các CH trong SGK).

KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

1) Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

2) Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?

- Nhận xét

2. Bài mới

- Giới thiệu bài

- Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?

- Yêu cầu HS xem tranh SGK/133 và cho biết tranh vẽ những cảnh gì?

- Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Tiết học mở đầu chủ điểm hôm nay, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.

* Luyện đọc

- Gọi HS đọc cả bài

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.

- Sửa lỗi phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp, hướng dẫn luyện đọc các từ khó trong bài: nắp tráp hỏng, chái bếp, đống rấm, khoan khoái.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài trước lớp

- Giảng từ khó trong bài: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm.

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi

- Đọc diễn cảm toàn bài giọng hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật, thể hiện rõ ở câu cuối: Nào, nung thì nung!

KNS

* Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi:

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?

- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có một câu chuyện riêng.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi:

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?

- Theo em hai ý kiến đó, ý kiến nào đúng? Vì sao?

- Thảo luận nhóm chia sẻ thông tin.

+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?

- Kết luận: Ông cha ta thường nói: "Lửa thử vàng, gian nan thử sức", con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc thật có ích cho cuộc sống.

* HD đọc diễn cảm

- Gọi HS đọc toàn truyện theo cách phân vai.

- HD để các em tìm ra giọng đọc phù hợp

- HD đọc 1 đoạn viết sẵn bảng phụ

- Đọc mẫu

- Gọi HS đọc

- Luyện đọc trong nhóm theo cách phân vai

- Thi đọc diễn cảm

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò

- Nội dung của câu chuyện là gì?

- Nhận xét, rút nội dung bài (mục I)

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần

- Bài sau: Chú Đất Nung (tt)

- Nhận xét tiết học.

1) Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.

2) Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp, mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời.

- Tên chủ điểm: Tiếng sáo diều.

- Trẻ em thả trâu, vui chơi dưới bầu trời hòa bình: chơi diều, chơi nhảy dây.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc cả bài

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

+ Đoạn 1: Từ đầu.đi chăn trâu

+ Đoạn 2: Tiếp theo.lọ thuỷ tinh

+ Đoạn 3: Phần còn lại

- HS luyện phát âm

- HS nối tiếp nhau đọc lượt 2

- Đọc giảng nghĩa từ ở phần chú giải

- Luyện đọc trong nhóm đôi

- Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 1

+ Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất

 + Chàng kĩ sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé đất là đồ chơi em tự nặng bằng đất sét khi đi chăn trâu.

- Lắng nghe

- Đọc thầm đoạn 2,3

+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm.

+ Ông chê chú nhát

+ Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát. Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích.

 - Ý kiến thứ hai đúng. Vì lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tư nguyện xin được nung. Điều đó chứng tỏ chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích.

- HS thảo luận nhóm 4.

+ Phải rèn luyện trong thử thách, khó khăn, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.

+ Vượt qua được khó khăn, thức thàch con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm.

- Lắng nghe

- HS đọc theo cách phân vai: chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, người dẫn chuyện.

- Tìm ra giọng đọc (mục 2a)

- Lắng nghe

- 2 HS đọc

- Luyện đọc trong nhóm

- Từng tốp thi đọc theo cách phân vai.

- Nhận xét

- HS trả lời theo sự hiểu của các em.

- HS đọc lại nội dung bài.

- Lắng nghe.

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à đặt 3 câu hỏi, 3 câu có từ nghi vấn nhưng không là câu hỏi để chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
1) Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết. Hỏi người khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi mình. 
2) Nhờ trong câu có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, không,... và cuối câu có dấu chấm hỏi (?) 
3) Tờ báo Nhi đồng mình để đâu rồi nhỉ? 
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài vào VBT (2 HS làm trên phiếu)
- HS lần lượt nêu câu hỏi của mình đặt. 
- HS nhận xét 
a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, các em thường làm gì?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài vào VBT
- HS lên bảng gạch chân 
- Nhận xét. 
a) có phải - không ?
b) phải không? 
c) à?
- HS đọc yêu cầu
- Suy nghĩ tự làm bài vào VBT
- Lần lượt đọc câu của mình
+ Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
+ Bạn muốn xin cô vào đội văn nghệ của trường, phải không?
+ Bạn thích học vẽ à? 
- HS đọc yêu cầu
- Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi để hỏi mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn, cuối câu có dấu chấm hỏi. 
- Lắng nghe, thực hiện trao đổi trong nhóm cặp
- HS lần lượt phát biểu 
a) Bạn có thích chơi diều không? (là câu hỏi)
d) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy? (câu hỏi)
b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ? (không là câu hỏi chỉ nêu ý kiến người nói)
c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất ? (không là câu hỏi - nêu đề nghị)
e) Thử xem ai khéo tay hơn nào (không là câu hỏi - nêu đề nghị)
- HS lên thi đặt câu hỏi
+ Bạn thích học môn nào nhất?
+ Tối, bạn học bài lúc mấy giờ?
+ Bạn lên thời gian biểu như thế nào?
+ Bạn có thích xem phim hoạt hình không? 
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 3 tờ phiếu khổ to viết BT2a
- 3 tờ phiếu để HS thi làm BT3a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc cho HS viết vào bảng: tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo.
- Nhận xét
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* HD HS nghe viết
- Đọc đoạn Chiếc áo búp bê.
- Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào? 
- Bạn nhỏ đối với búp bê ra sao?
- Các em hãy đọc thầm lại bài, phát hiện những từ dễ viết sai.
- Giảng nghĩa từ: phong phanh, đính dọc, xa tanh.
- Phân tích các từ khó, viết vào bảng con. 
- Gọi HS đọc lại các từ trên 
- Trong khi viết chính tả các em cần chú ý điều gì? 
- Đọc lần lượt từng cụm từ, câu.
- Đọc lần 2 
- Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở nhau để kiểm tra 
- Nhận xét
* HD làm bài tập chính tả
Bài 2a
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức
- Chia 3 nhóm, mỗi dãy cử 3 bạn nối tiếp nhau lên bảng điền từ (mỗi em điền 1 từ) 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh 
Bài 3a
- Tổ chức thi tìm từ trong nhóm 4 (phát phiếu cho 3 nhóm)
- Gọi nhóm làm trên phiếu lên dán và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và nêu số lượng từ nhóm mình tìm được.
- Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.
- Gọi HS đọc lại các từ trên 
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà sao lỗi, viết lại bài (đối với những em viết sai) viết lại những từ tìm được ở BT3 vào vở sổ tay.
- Bài sau: Cánh diều tuổi thơ
- Nhận xét tiết học 
- Cả lớp viết vào bảng.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
- Cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm.
- Rất yêu thương búp bê.
- HS lần lượt nêu: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,...
- Phân tích từ khó và viết vào bảng: phong phanh, xa tanh, hạt cườm, khuy bấm.
- HS đọc lại 
- HS trả lời.
- Nghe, viết, kiểm tra
- HS viết vào vở 
- HS soát lại bài 
- HS đổi vở nhau kiểm tra 
- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện 
- Nhận xét
* xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ
- HS đọc
- HS thảo luận trong nhóm 4
- Dán phiếu trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, nêu số lượng từ của nhóm mình.
- Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
+ siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao...
+ xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xấu xí, xum xuê...
- HS đọc lại
- Lắng nghe.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: BÚP BÊ CỦA AI ?
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
Giảm tải: Không hỏi câu 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Băng giấy để HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh (BT1) + 6 băng giấy GV đã viết sẵn lời thuyết minh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- Nhận xét, tuyên dương 
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* HD kể chuyện
- GV kể chuyện 
- Kể lần 1 giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa.
* HD tìm lời thuyết minh
- Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận nhóm đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. (phát băng giấy cho 6 nhóm) 
- Yêu cầu mỗi nhóm viết lời thuyết minh cho 1 tranh)
- Gọi 6 nhóm lên dán lời thuyết minh dưới 6 tranh. 
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét (gắn lời thuyết minh đúng thay cho lời thuyết minh chưa đúng)
- Gọi HS đọc lại 6 lời thuyết minh 
- Các em hãy dựa vào lời thuyết minh dưới mỗi tranh kể lại câu chuyện cho nhau nghe trong nhóm 6 (mỗi em kể 1 tranh) 
- Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. 
- Nhận xét
* Kể chuyện bằng lời của búp bê
- Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
- Khi kể các em phải dùng tư xưng hô thế nào?
- Nhắc nhở: Kể theo lời búp bê là các em nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể, phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em.
- Gọi học sinh trên chuẩn kể mẫu trước lớp
- Các em hãy kể câu chuyện cho nhau nghe trong nhóm đôi (bạn này kể, bạn kia nhận xét và ngược lại) 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, nhập vai giỏi nhất. 
* Kể phần kết của câu chuyện theo tình huống mới
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra? 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. 
- Gọi HS thi kể phần kết của câu chuyện (sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho HS) 
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 
- Các em hãy yêu quí mọi vật xung quanh mình
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi tìm lời thuyết minh cho từng tranh. 
- 6 nhóm lên dán lời thuyết minh dưới 6 tranh.
- Nhận xét 
- HS đọc to trước lớp
+ Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.
+ Tranh 2: Mù đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc
+ Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
+ Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
+ Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê
+ Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. 
- HS kể chuyện trong nhóm 6 
- Lần lượt 2 nhóm kể trước lớp. 
- Mình đóng vai búp bê để kể lại chuyện.
- Dùng từ xưng hô: tôi, tớ, mình, em.
- Lắng nghe
- HS kể 
- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi
- 2 nhóm, 2 HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Lắng nghe, suy nghĩ
- Tự làm bài vào VBT.
- Lần lượt 3 HS thi kể.
+ Phải biết yêu quí, giữ gìn đồ chơi
+ Đồ chơi cũng là bạn tốt của chúng ta
+ Đồ chơi làm bạn vui, đứng vô tình với chúng
+ Muốn bạn yêu mình, phải quan tâm tới bạn
+ Ai biết giữ gìn, yêu quí búp bê người đó là bạn tốt.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. MỤC TIÊU 
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
- BTCL: bài 1, bài 2 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài 4/78 
- Nhận xét
2. Bài mới
- Giới thiệu bài 
* Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích
- Ghi bảng: 24 : (3 × 2) 
 24 : 3 : 2 
 24 : 2 : 3 
- Gọi HS lên bảng tính 
- Em có nhận xét gì về các giá trị của 3 biểu thức trên?
- Và ta có thể viết:
24 : (3 × 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- Biểu thức VT có dạng gì? 
- Em thực hiện tính giá trị của biểu thức này như thế nào? 
- Ngoài cách tính trên ta còn có thể tính theo cách nào? 
- Khi chia một số cho một tích, ta làm sao? 
- Nhấn mạnh cách tính VP
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/78
* Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, Yêu cầu HS thực hiện b.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- HD mẫu SGK 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. 
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm 
Bài 3: dành cho học sinh trên chuẩn
- Gọi HS đọc đề bài
- Muốn tính giá tiền mỗi quyển vở em cần biết gì? 
- Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp. 
- Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đổi vở nhau để kiểm tra.
- Gọi HS nêu cách giải khác 
3. Củng cố, dặn dò
- Muốn chia một số cho một tích ta làm sao? 
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
- Bài sau: Chia một tích cho một số
- Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng tính 
a) (33164 + 28528) : 4 
b) (403494 - 16415) : 7 
- Lắng nghe 
- HS lên bảng tính, mỗi dãy làm 1 bài.
* 24 : (3 × 2) = 24 : 6 = 4
* 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
* 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 
- Các giá trị đó bằng nhau 
- HS đọc lại 
- Một số chia cho một tích.
- Tính tích 3 × 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4 
- Lấy 24 : 3 rồi chia tiếp cho 2 (lấy 24 : 2 rồi chia tiếp cho 3) 
- Ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. 
- HS đọc 
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện b, 3 em lên bảng tính 
a) 50 : (2 × 5 ) = 50 : 10 = 5
b) 72 : (9 × 8) = 72 : 72 = 1
c) 28 : (7 × 2) = 28 : 14 = 2 
- HS đọc
- Theo dõi 
- 3 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
a) 80 : 40 = 80 : (20 × 2)
b) 150 : 50 = 150 : (10 × 5)
c) 80 : 16 = 80 : (8 × 2) 
- HS đọc đề bài
- Em cần tính số quyển vở 2 bạn mua.
- Cả lớp làm vào vở nháp, HS lên bảng giải
 Số vở cả hai bạn mua là:
 3 × 2 = 6 (quyển)
 Giá tiền mỗi quyển vở là:
 7200 : 6 = 1200 (đồng)
 Đáp số: 1200 đồng 
- Nhận xét, đổi vở nhau kiểm tra 
- HS nêu cách giải khác 
 Số tiền mỗi bạn phải trả:
 7200 : 2 = 3600 (đồng)
 Giá tiền của mỗi quyển vở là:
 3600 : 3 = 1200 (đồng)
 Đáp số: 1200 đồng 
- HS nêu lại ghi nhớ 
- Lắng nghe.
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG (tt)
I. MỤC TIÊU 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời kể với lời của nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
1) Cu Chắt có những đồ chơi gì? 
2) Những đồ chơi của cu Chắt khác nhau như thế nào?
3) Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
- Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Luyện đọc
- Cho HS xem tranh SGK/139
- Các em cho biết tranh vẽ gì? 
- Chú Đất Nung đã làm gì khi nhìn thấy 2 người bị ngã xuống sông? Cô mời 1 bạn đọc toàn bài. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- Sửa lỗi phát âm.
- HD luyện phát âm những từ khó 
- Gọi HS nối tiếp đọc lượt 2 
- Giảng nghĩa từ mới trong bài: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch.
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4.
- Gọi HS đọc toàn bài
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng: câu đầu đọc chậm rãi, giọng hồi hộp, căng thẳng. Lời chàng kị sĩ và công chúa lo lắng, căng thẳng khi gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung: thẳng thắn, chân thành, cộc tuếch.
KNS 
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm từ đầu ... nhũn cả chân tay.
- Kể lại tai nạn của hai người bột? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn còn lại, trả lời các câu hỏi
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? 
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn (Hai người bột tỉnh dần...hết bài) 
- Thảo luận nhóm 4
- Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? 
- Các em hãy suy nghĩ đặt một tên khác cho truyện. 
* HD đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc bài văn theo cách phân vai
- Yêu cầu HS lắng nghe tìm giọng đọc thích hợp
- Nhấn mạnh cách đọc diễn cảm (mục 2a) 
- HD luyện đọc 1 đoạn 
+ Đọc mẫu 
+ Gọi HS đọc theo cách phân vai 
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 
KNS
3. Củng cố, dặn dò
- Hãy nêu nội dung truyện?
- Rút nội dung truyện: Mục I
- Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: Cánh diều tuổi thơ
- Nhận xét tiết học 
1) Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa, một chú bé bằng đất.
2) Chàng kĩ sĩ rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
3) Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích.
- Lắng nghe
- Xem tranh
- Vẽ cảnh chú Đất Nung nhìn thấy hai người bị đắm thuyền, ngã xuống sông. 
- HS đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu... tìm công chúa
+ Đoạn 2: Tiếp theo...chạy trốn
+ Đoạn 3: tiếp theo...se bột lại
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Luyện đọc cá nhân các từ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, vữa ra, cộc tuếch.
- HS đọc lượt 2.
- HS đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải 
- Luyện đọc trong nhóm 4
- HS đọc cả bài
- Lắng nghe 
- HS đọc thầm
- Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay. 
- HS đọc thầm đoạn còn lại
 + Nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
 + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. 
- HS đọc thầm
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Câu nói có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó khăn.
+ Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn có ý thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu đựng được thử thách
+ Câu nói có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người có ích. 
- HS lần lượt phát biểu
+ Chú Đất Nung dũng cảm
+ Hãy tôi luyện trong lửa đỏ
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức 
- 4 HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung.
- HS phát biểu 
- Lắng nghe
- HS đọc theo vai
- Luyện đọc trong nhóm
- Từng nhóm thi đọc trước lớp 
- Học sinh phát biểu 
- 2 HS đọc lại 
+ Đừng sợ gian nan, thử thách
+ Muốn trở thành con người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu biết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong thơ Mưa (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết nội dung BT2 (phần nhận xét)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT2 
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào? 
- Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Các em hãy đọc thầm, suy nghĩ tìm những sự việc được miêu tả trong đoạn văn
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang. 
- Giải thích cách thực hiện (M1) trong SGK. Chú ý đọc kĩ đoạn văn ở BT1 để thực hiện bài tập này trong nhóm (phát phiếu cho 3 nhóm)
- Gọi các nhóm trình bày 
- Nhóm làm trên phiếu lên dán kết quả 
- Cùng HS nhận xét, sửa lại kết quả đúng (nếu sai) 
- Gọi HS đọc lại kết quả đúng. 
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá cây sồi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
- Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
- Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? 
- Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì?
- Kết luận: Miêu tả là nói lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/140 
* Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Các em hãy đọc thầm lại bài Chú Đất Nung để tìm những câu văn miêu tả trong bài.
- Gọi HS phát biểu 
- Kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung có 1 câu văn miêu tả chàng kị sĩ và nàng công chúa.
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Y/c HS quan sát tranh SGK/141: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Trần Đăng Khoa phải quan sát thật kĩ sự vật mới miêu tả được. Các em sẽ thi xem lớp mình ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất
- Trong cơn mưa, em thích hình ảnh nào?
- Gọi học sinh trên chuẩn làm mẫu - miêu tả 1 hình ảnh trong đoạn thơ Mưa. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
- Cùng HS nhận xét (sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS)
- Tuyên dương HS viết được những câu văn miêu tả hay.
3. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là miêu tả?
- Muốn miêu tả sinh động những cảnh, người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát, học quan sát để có những hiểu biết phong phú có khả năng miêu tả sinh động đối tượng.
- Tập quan sát một cảnh vật trên đường tới trường
- Bài sau: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
- Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng kể chuyện
- HS theo dõi trả lời câu hỏi 
- HS đọc yêu cầu
- Đọc thầm, suy nghĩ
 - Lần lượt phát biểu: các sự vật được miêu tả là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. 
- HS đọc yêu cầu và mẫu
- HS thực hiện trong nhóm
- Lần lượt các nhóm trình bày 
- Quan sát phiếu trên bảng
- Nhận xét
- HS đọc lại bảng đúng 
- HS đọc yêu cầu
- Quan sát bằng mắt
- Quan sát bằng mắt
- Quan sát bằng mắt, bằng tai 
- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. 
- HS lắng nghe
- HS đọc to trước lớp 
- HS đọc yêu cầu
- Đọc thầm và tìm câu văn miêu tả
 - Câu văn: "Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và 
một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son"
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- Quan sát, lắng nghe 
- Em thích hình ảnh
+ Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười
+ Cầy dừa sải tay nhảy múa.
+ Khắp nơi toàn màu trắng của nước...
- Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đùng đùng, đoàng đoàng" làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách.
- HS tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc bài của mình
- HS đọc lại ghi nhớ
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 5: LỊCH SỬ: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU 
- Biết sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
1) Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất nhà Tống để làm gì? 
2) Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai? 
- Nhận xét, tuyên dương 
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
- Gọi HS đọc SGK đoạn "Đến cuối TK XII...nhà Trần được thành lập
- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào? 
- Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào? 
- Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước ta khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. 
* Nhà Trần xây dựng đất nước
- Treo bảng phụ vẽ sơ đồ bộ máy nhà Trần (còn trống) Yêu cầu HS đọc trong SGK để tìm thông tin điền vào ô trống cho thích hợp.
- Gọi HS lên bảng điền.
- Gọi HS đọc SGK, treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
- Y/c HS đọc nội dung BT
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và đánh dấu × vào trước ý trả lời đúng nhất. 
1) Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội ?
+ Tuyển tất cả trai tráng từ 16 đến 30 tuổi vào quân đội 
+ Tất cả các trai tráng khỏe mạnh đều được tuyển vào quân đội sống tập trung trong doanh trại để tập luyện hàng ngày.
+ Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
- Gọi HS lên đánh dấu vào ô đúng. Yêu cầu cả lớp nhận xét. 
- Gọi HS đọc lại các ý đúng 
- Những việc làm trên của các vua nhà Trần nhằm để làm gì? 
- Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến nông nghiệp, xây dựng quân đội để phòng thủ đất nước. 
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/38
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Nhà Trần và việc đắp đê
- Nhận xét tiết học 
1) Để phá tan âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
2) Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại Việt được giữ vững 
- Lắng nghe 
- HS đọc to trước lớp
- Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng. 
- Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên nhường ngôi cho con gái là L

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc