I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ mới trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
3. Thái độ :
- giáo dục HS chăm chỉ, cố gắng vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.
2. Học sinh:
- Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học.
HS có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập, trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy- học : 1. Giáo viên: - Phiếu bài tập. 2. Học sinh: - Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS nêu miệng bài tập 2. 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 (118) : - Hướng dẫn HS làm bài, sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 (118) : - Cho HS làm bài theo cặp. Gọi đại diện 2 cặp lên thi làm bài. - Nhận xét - ghi điểm, chốt lời giải đúng Bài tập 3 (118) - Cho HS làm bài vào vở. - GV chấm, chữa bài. Bài tập 4 (118) - Yêu cầu HS đọc các câu tục ngữ sau đó phát biểu ý kiến. - GV nhận xét bài của HS. 4. Củng cố - Nhắc lại ý chính của bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 1 HS nêu - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - HS làm vào vở bài tập - 2 HS lên chữa bài. Lời giải : + Chí có nghĩa là rất, hết sức : chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. + Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo cặp, làm bài vào phiếu. - 2 HS lên thi làm bài nhanh. Lời giải + Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. Một HS lên chữa bài. Lời giải : Thứ tự các từ cần điền là : +...nghị lực- nản chí- Quyết tâm- kiên nhẫn- quyết chí- nguyện vọng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến về các câu tục ngữ. Lời giải : a. Câu tục ngữ khuyên đừng sợ gian nan, vất vả... b. Câu tục ngữ khuyên đừng sợ bắt đầu bằng từ hai bàn tay trắng... c. Câu tục ngữ khuyên : Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. Tiết 2: Toán Nhân một số với một hiệu I. Mục tiêu : 1. Kiến Thức: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : 1. Giáo viên: - Bảng phụ. 2. Học sinh: - Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : - Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS nêu cách nhân một số với một tổng. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - GV viết phép tính lên bảng và hướng dẫn HS. 3.2. Nhân một số với một hiệu. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận và chỉ cho HS biểu thức viết dưới dạng tổng quát. 3.3. Thực hành : Bài 1 (67) : - GV hướng dẫn và gọi HS tính kết quả. - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3 : - Gọi HS đọc bài toán và tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. Bài 4 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - Gọi 2 HS lên tính giá trị của hai biểu thức. - Cho HS nêu cách nhân một hiệu với một số. 4. Củng cố: - GV nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về làm bài 2 và chuẩn bị bài sau . - Hát - 1 HS nêu. - So sánh : 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 Ta có : * 3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6 * 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 Vậy : 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 * Kết luận : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. a x (b - c ) = a x b - a x c - HS đọc yêu cầu - HS nêu kết quả tính. a b c a x (b – c) a x b – a x c 3 7 3 3 x (7 – 3) = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12 6 9 5 6 x (9 – 5) = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24 8 5 2 8 x (5 – 2) = 24 8 x 5 – 8 x 2 = 24 - HS đọc bài toán, tìm hiểu bài toán và lớp làm vào vở.1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Cửa hàng còn lại số quả trứng là : 175 x (40 – 10) = 5250 (quả) Đáp số : 5250 quả trứng - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 * (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6 * 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 - Từ kết quả trên, HS nêu cách nhân một hiệu với một số. Tiết 3: Tiếng anh GV bộ môn dạy Tiết 4: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống một cách tự nhiên bằng lời của mình. HS chăm chú nghe lời kể của bạn, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết vươn lên trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : 1. Giáo viên: - Bảng lớp viết sẵn đề bài, Truyện đọc lớp 4. 2. Học sinh: - Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ: - Kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện Bàn chân kì diệu. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài, hướng dẫn HS xác định đúng yêu cầu của đề. - Hướng dẫn HS kể chuyện, nhắc HS một số điểm cần chú ý : giới thiệu câu chuyện, kể tự nhiên,... - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS tự giác, tích cực trong học tập. 5. Dặn dò : - Về nhà tiếp tục luyện kể chuyện và chuẩn bị bài sau. - 1 HS kể Đề bài : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe ( nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại) hoặc được đọc (tự em tìm đọc được) về một người có nghị lực. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong SGK. - Một số HS giới thiệu với các bạn câu chuyện mình sẽ kể. - HS thực hành kể chuyện : + HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + Một vài HS thi kể chuyện trước lớp. Ngày soạn: 14/11/2011. Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011. Tiết 1: Hát GV bộ môn dạy Tiết 2: Tập đọc vẽ trứng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng. Hiểu ý nội dung truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô. Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng. Lời thầy đọc giọng khuyên bảo nhẹ nhàng, ân cần. Đoạn cuối giọng cảm hứng ca ngợi. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện để học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Hình chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, bảng phụ. 2. Học sinh: - Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: - 2 HS đọc bài " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi? Nêu ý nghĩa chuyện? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc - Hát. - 2 HS đọc - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - GV tóm tắt nội dung bài. - Bài văn được chia thành mấy đoạn?. - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV nhận xét - tuyên dương. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. 3.3. Tìm hiểu bài: - Bài văn được chia thành 2 đoạn : - Học sinh tiếp nối đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. +Từ mới : khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng. - HS luyện đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán? - HS đọc thầm đoạn 1 - Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng. + Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. * Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy. - 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? - Thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại... + Theo em những nguyên nhân nào khiến ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? - Là người bẩm sinh có tài/ gặp được thầy giỏi/ khổ luyện nhiều năm. + Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào quan trọng nhất? - Nêu nội dung đoạn 2 ? * Nội dung chính của bài? - Sự khổ công tập luyện. * Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. * Nôi dung: Ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. 3.4. Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc nối tiếp cả bài - nêu cách đọc. - Yêu cầu HS đọc đoạn: " Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo:...vẽ được như ý". + GV đọc mẫu. + HD cách đọc - HS theo dõi - Yêu cầu luyện đọc trong nhóm - Đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức thi đọc. - GV cùng HS nhận xét - ghi điểm. - HS thi đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV cùng HS nhận xét - ghi điểm. 4. Củng cố: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Luyện tập. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố về cách nhân một số với một tổng và nhân một số với một hiệu. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : 1. Giáo viên: - Bảng phụ. 2. Học sinh: - Thước kẻ, bút chì, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS làm bài tập 2. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Củng cố kiến thức đã học. - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân. - Cho HS viết biểu thức chữ vào bảng con. - GV nhận xét. 3.2. Thực hành : Bài 1 (68) : Tính - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài của HS - ghi điểm. Bài 2 : a. Tính bằng cách thuận tiện nhất : - Hướng dẫn HS làm vào phiếu sau đó dán lên bảng. - Nhận xét - tuyên dương. Bài 4 : - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - GV nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về làm bài 3, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhắc lại tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân ; nhân một tổng với một số, nhân một hiệu với một số. - Biểu thức : a x b = b x a (a x b) x c = a x (b x c) a x (b + c) = a x b + a x c a x ( b – c) = a x b – a x c - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a.135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 * 427 x (10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3416 = 7686 b. 642 x (30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19 260 – 3852 = 15 408 * 287 x (40 – 8) = 287 x 40 – 287 x 8 = 11 480 – 2296 = 9184 - HS làm bài vào phiếu nhóm. - Dán phiếu lên bảng - nhận xét * 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5) = 134 x 20 = 2 680 * 5 x 36 x 2 = 36 x (5 x 2) = 36 x 10 = 360 b. Tính * 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13 700 * 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x (12 + 88) = 94 x 100 = 9 400 - HS đọc bài toán và tìm hiểu bài. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là : 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là : (180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động là : 180 x 90 = 16 200 ( m2) Đáp số : 540 m ; 16 200 m2 Tiết 4: Tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được hai cách kết bài : Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn theo cách mở rộng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi hai cách kết bài ( Bài tập 4 ). 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS nêu nội dung phần ghi nhớ trong tiết TLV trước . 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Nhận xét: Bài tập 1, 2 : - Yêu cầu HS đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều, tìm phần kết bài của truyện, phát biểu ý kiến. - Gọi HS nêu phần kết bài của truyện. - Nhận xét, kết luận. Bài tập 3: - Yêu cầu HS thêm vào cuối truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá. - Nhận xét, kết luận. Bài tập 4 : - Cho HS so sánh hai cách kết bài. 3.3. Ghi nhớ : - Rút ra ghi nhớ. 3.4. Luyện tập : Bài tập 1 : - Gọi HS đọc bài. - Cho HS nêu nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. Bài tập 2 : - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 : - Hướng dẫn HS viết đoạn kết bài vào vở. - Gọi HS đọc bài. - GV cùng HS nhận xét - ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS viết đoạn kết bài tốt. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về hoàn chỉnh đoạn kết bài mở rộng (Bài tập 3) và chuẩn bị bài giờ sau. - 1 HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều, tìm phần kết bài của truyện, phát biểu ý kiến. + Phần kết bài của truyện là : “ thế rồi vua mở khoa thi... trẻ nhất của nước Nam ta.” - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc hai cách kết bài, so sánh, phát biểu ý kiến. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ( SGK). - 5 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập ( mỗi em một ý). - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Lời giải + ý a : kết bài không mở rộng. + ý b, c, d, e : kết bài mở rộng. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS tìm kết bài của các truyện Một người chính trực; Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Lời giải : a. Kết bài không mở rộng. b. Kết bài không mở rộng. - HS đọc yêu cầu của bài, lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng cho một trong hai truyện trên, làm vào vở bài tập. - HS đọc bài làm. Tiết 5: Mĩ thuật GV bộ môn dạy Tiết 6: Khoa học Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Giải thích được hiện tượng tự nhiên mây, mưa. 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn môi trường. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( TBDH ), thẻ cài. 2. Học sinh: - Giấy A4 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên sgk/ 48. + Liệt kê tất cả các cảnh được vẽ trong sơ đồ ? - HS quan sát. - Các đám mây: mây trắng và mây đen. - Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống. - Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra,dưới chân núi là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối. - Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển. - Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà. - Các mũi tên. - GV treo sơ đồ câm lên bảng: Vừa nói vừa dùng thẻ cài cài vào tranh câm. - HS chú ý lắng nghe. + Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơivà - 2, 3 HS lên chỉ. ngưng tụ của nước trong tự nhiên? * Kết luận: Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa... 3.3.Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Đọc yêu cầu SGK / 49? - 1, 2 HS đọc - Tổ chức cho HS vẽ: - Cả lớp vẽ vào giấy A4 - Trình bày trong nhóm: - Theo bàn. - Trước lớp. Các học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố: - Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau. Ngày soạn: 15/11/2011. Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011. Tiết 1: Luyện từ và câu Tính từ ( tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. 2. Kĩ năng: - Bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II.Đồ dùng dạy- học : 1. Giáo viên : - Sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn bài tập 1- phần Luyện tập. 2. Học sinh:V - Vở bài tập Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hát 2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 3- tiết LTVC trước. 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Nhận xét: Bài tập 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và các ví dụ. - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : - Cho HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận. 3.3. Ghi nhớ: - Rút ra ghi nhớ. 3.3. Luyện tập : Bài tập 1 : - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS lên làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : - Cho HS làm vào vở bài tập. - GV chấm, chữa bài. Bài tập 3 : - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố: - Thế nào là tính từ ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 1 HS đọc - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Lời giải: a. Tờ giấy này trắng : mức độ trung bình. b. Tờ giấy này trăng trắng : mức độ thấp. c. Tờ giấy này trắng tinh : mức độ cao. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Lời giải - ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách : + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng. + Tạo ra phép so sánh với các từ : hơn, nhất. - HS đọc nội dung ghi nhớ (SGK) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo cặp, làm vào vở bài tập Lời giải : + Đậm- ngọt- rất- lắm- ngà- ngọc- ngà ngọc- hơn- hơn- hơn. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở bài tập. Lời giải : + Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, rất đỏ,... + Cao : cao cao, cao vút, rất cao,... + Vui : vui vẻ, vui lắm, vui hơn,... - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đặt câu vào vở bài tập. - HS tiếp nối nhau đọc câu của mình. VD : Mặt trời đỏ rực. - HS nhắc lại. Tiết 2: Toán Nhân với số có hai chữ số I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: - Giải được bài toán liên quan đén phép nhân với số có hai chữ số. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : 1. Giáo viên: - Phiếu bài tập. 2. Học sinh: - Bảng con III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 3 (68 - 2 HS lên bảng 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài mới 3.2. Tìm cách tính : 36 x 23 + Tính theo cách đã học. 3.3. Giới thiệu cách đặt tính và tính. - Cả lớp làm vào nháp, 1 HS nêu cách tính: 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 ) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828. - HS nêu cách đặt tính: - GV viết bảng : - HS nêu miệng cách tính. x 36 23 108 72 828 36 x 23 = 828 - Nhiều HS nhắc lại cách thực hiện. 3.3. Thực hành: Bài 1 ( 69 ) - 1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS làm bài vào bảng con. x x x x 86 33 157 1122 53 44 24 19 258 132 628 10098 430 132 314 1122 4558 1452 3768 21318 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng Bài 2 ( 69 ) - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu. - GV nhận xét, chữa bài - tuyên dương. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào phiếu bài tập - Dán phiếu lên bảng - nhận xét + Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 + Nếu a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 Bài 3 ( 69 ) - GV cùng HS tóm tắt, phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS đọc bài toán - HS tóm tắt và làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Số trang của 25 quyển vở là: 48 x 25 = 1 200 ( trang ) Đáp số: 1200 trang. - GV chấm bài - nhận xét. 4. Củng cố: - Nêu cách nhân với số có hai chữ số? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về làm các ý còn lại và xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. 2. Kĩ năng: - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch, ươn / ương. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy – học : 1. Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn bài 2a. 2. Học sinh: - Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS, mỗi em viết lại 2 câu thơ của bài tập 3- tiết chính tả trước. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài chính tả. - Đoạn văn viết về ai? - Hướng dẫn HS viết từ khó. - Nhận xét bảng của HS. - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc lại bài chính tả 1 lượt. - GV thu chấm 5 -7 bài. 3.3. Bài tập chính tả : Bài 2 : - Cho HS thảo luận, làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về viết lại những từ sai lỗi chính tả. - 2 HS lên bảng - HS theo dõi SGK. - Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy ứng. - HS nhận xét các hiện tượng chính tả. - HS viết bảng con các từ : Sài Gòn, Lê Duy ứng, 30 triển lãm. - HS nghe, viết vào vở. - HS soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo cặp sau đó làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài. Lời giải : a. Trung Quốc- chín mươi tuổi- hai trái núi- chắn ngang- chê cười- chết- cháu- Cháu- chắt- truyền nhau- chẳng thể-Trời- trái núi. b. Vươn lên- chán chường- thương trường- khai trương- đường thuỷ- thịnh vượng. Tiết 4: Thể dục GV bộ môn dạy Tiết 5: Địa lí Đồng bằng Bắc Bộ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông. 2. Kĩ năng: - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ
Tài liệu đính kèm: