Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Lã Thị Nguyên

TOÁN

NHÂN MỘT SỐ VỚI 10, 100, 1000.

CHIA CHO 10, 100, 1000.

I. Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000. và chia số tròn trục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000

- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia cho số có 10, 100, 1000

-Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, phấn màu.

II. Các hoạt động dạy và học.

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?

-Chữa BT 4

-GV NX Học sinh trả lời

B. Dạy bài mới:35’

a.Giới thiệu bài

b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10,chia một số tròn chục cho 10 -GV giới thiệu-ghi bảng

 *GV : giới thiệu 35 x 10

-Y/c HS tính kết quả-nêu cách tính.

- Khi nhân với 10 ta làm như thế nào?

-GV đưa 1 số VD 12x10;78x10;456x10 Y/c HS tìm kết quả.

*GV ghi 350:10 Y/c HS suy nghĩ tìm kết quả.

- Khi chia cho 10 ta làm thế nào?

-GV đưa 1 số VD 120:10;780:10;4560:10 Y/c HS tìm kết quả. Học sinh tính và nhận xét

-Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải

-Bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó

c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100,1000 ,chia một số tròn trăm,tròn nghìn cho 100,1000 -GV hướng dẫn tương tự như trên- cho học sinh thực hiện nhận xét

- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?

- Khi chia số tự nhiên cho 10, 100, 1000 ta làm như thế nào? *GVKL -Nhân 100 thêm 2 chữ số 0.Nhân 1000 thêm 3 chữ số

-Chia 100 bớt 2 chữ số 0

 Chia 1000 bớt 3 chữ số 0

-HS đọc ghi nhớ

Thực hành

-Gọi HS làm phần a, b

3 HS làm 3 cột

Bài 1: a, b cột 1,2 -Gọi đọc bài làm -HS chữa bài-NX

a. 18 x 10 = 180

 82 x 100 = 8200

 256 x 1000 = 256000

b. 9000 : 10 = 900

 6800 : 100 = 6 -Nêu cách nhẩm?

-GVNhận xét chữa bài -Nhân với 10, 100 , 1000 thêm 1,2,3 chữ số 0,chia cho 10,100 bớt1,2,3 chữ số 0

Bài 2: 3 dòng đầu -Đọc Y/c

a. 70kg = 7 yến -Gọi HS lên làm

-1 tấn = ? tạ

 1 tạ = ? yến

 1 tấn = kg? 2 HS chữa bài-Nhận xét

3000tạ=30 tấn; 800 kg=8tạ

 - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng? -Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp kém nhau 10 lần

 - Nêu cách tính?

C. Củng cố dặn dò:1’ - Muốn nhân 1 số tự nhiên (hoặc chia) với(cho) 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?

-NX giờ học

 

doc 32 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Lã Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ò:2’
- Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?
Nhận xét dặn dò
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :
Thứ năm ngày 17tháng11 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu.
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang ,
sắp).
Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành.
Rèn kĩ năng viết câu, sử dụng từ ngữ
II. Đồ dùng dạy học.
 -Bảng lớp viết sẵn bài 2 a,b.
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
- Thế nào là động từ? Cho VD?
-GV NX 
-HS trả lời- nhận xét
B. Dạy bài mới:35’
1.Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài
Học sinh nghe
2.Hướng dẫn làm bài tập.
-GV chép sẵn 2 câu lên bảng
HS đọc bài -làm bài-chữa-NX
Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho các từ nào?
-Gọi đọc yêu cầu bài
Trời ấm lại pha lành lạnh.
Tết sắp đến
- Rặng đào đã trút hết lá
Bài 2:
- Từ sắp bổ sung ý nghĩa cho động từ đến về điều gì?
- Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút về điều gì?
-GV KL
-Y/c HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ.
-GV chép sẵn bảng phụ
-Bổ sung về thời gian nó cho biết sự việc gần tới lúc diễn ra.
-Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ, nó gợi cho em đến những sự việc hoàn thành rồi
-Mẹ em đang nấu cơm.
Em đã làm xong bài tập Toán.
-HS thảo luận và làm bài
a.đã
b.đã, đang, sắp.
-Y/c HS trao đổi nhóm 2-Nêu kết quả-NX-sửa sai .
-Phần a (b) ta điền từ nào?
-Tại sao điền từ đã( đang, sắp)?
-HS đọc yêu cầu bài và điền từ-NX
-Sự việc đã( đang, sắp) xảy ra.
Bài 3: Thay đổi các từ cho thích hợp
-GV chép sẵn đầu bài lên bảng
-HS thảo luận nhóm-chữa -NX
Thay từ đã bằng đang
Thay từ sẽ bằng đang
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đọc đoạn văn và thay bằng từ khác
- Vì sao ta phải thay?
-HS đọc câu chuyện khi đã hoàn thành.
-Hợp lý với câu chọn
-Truyện đáng cười ở điểm nào?
GV: Ông đang đọc sách, tên trộm lẻn vào, ông lại hỏi tên trộm đọc sách gì
- Vì ông giáo sư rất đãng trí 
C. Củng cố dặn dò:2’
- Gọi kể lại câu chuyện đãng trí bằng lời của mình?
-NX giờ học.
HS kể -NX
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :
TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân
- Bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
-Rèn kĩ năng tính toán, ghi nhớ
II. Đồ dùng dạy học
-Kẻ bảng sẵn như SGK
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
B. Dạy bài mới:35’
1.Giới thiệu bài
2.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
 -Y/c HS chữa BT2
-GV Nhận xét
-GV giới thiệu bài
*GV:Viết hai biểu thức (2 x 3 ) x 4 và 2 x (3 x 4)
-Yêu cầu học sinh tính giá trị và so sánh
-GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác:(5x2)x4 và 5x(2x4)
(5x6)x4 và 5x(6x4)
*GV treo bảng Y/c HS tính giá trị của các biểu thức(a xb)xc và a x(bxc) để điền vào bảng.
HS lên bảng chữa bài nhận xét
-Học sinh tính giá trị và so sánh kết quả bằng nhau
b
c
(a x b ) x c
a (b x c )
4
5
(3 x 4 )x 5 = 60
3 x (4 x 5) = 60
2
3
(5 x 2 ) x 3 = 30
5 x (2 x 3) = 30
6
2
(4 x 6) x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 48
3.Thực hành:
Bài 1:a
a. 4 x 5 x 3 =(4 x 5) x3 = 60
4 x 5 x 3 =4 x (5 x 3)= 4 x 15 = 60
Bài 2: a
a.13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2)= 13 x 10 = 130
-GV Y/c HS so sánh giá trị của biểu thức (a xb)xc và giá trị của biểu thức a x(bxc) với giá trị cụ thể của a,b,c
-Vậy giá trị của biểu thức (a xb)xc và giá trị của biểu thức a x(bxc) luôn như thế nào?
-GV KL nêu tính chất kết hợp
-Đọc Y/c 
-GV ghi biểu thức 2x5x4
-Biểu thức có dạng là tích của mấy số? Có những cách nào để tính giá trị cuả biểu thức?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 1
-GV chữa bài -Nhận xét
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
-Đọc Y/c
- Gọi 1 HS lên làm bài 2a
-Gọi đọc bài-NX sửa sai
-HS nhắc lại.
-2 HS chữa bài,mỗi em tính bằng 2 cách-NX
- 3 HS làm
-Phải sử dụng tính chất nào để tính nhanh?
- Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép nhân?
- giao hoán, kết hợp
2 HS nêu
Bài 3: ( làm chiều)
 Có tất cả số bộ bàn ghế là:
 15 x 8 = 120 (bộ)
 Số học sinh đang ngồi học là:
 2 x 120 = 240 (HS)
 Đáp số :240 HS
-Gọi học sinh đọc đề bài
-Đầu bài cho gì?Yêu cầu tìm gì?
-GV Y/c HS giải bài toán 
-Y/c HS chữa bài-Nêu cách giải khác-NX
-HS đọc đề bài 3, phân tích đề
-HS chữa bài nhận xét
C.Củng cố dặn dò:1’
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
-NX giờ học.
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN 
I. Mục tiêu
- Xác định được đề tài, nội dung, hình thức trao đổi
- Biết đóng vai trao đổi một cách tự nhiên, tự tin, thân ái để đạt được mục đích đặt ra.
- Biết cách nói, thuyết phục đối tượng thực hiện trao đổi với mình.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên
-Chép sẵn đề bài và gợi ý.
III . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực 
-Kĩ năng lắng nghe tích cực, giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, thể hiện sự tự tin
-Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin,trình bày 1 phút,đóng vai.
IV. Các hoạt động dạy và học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:2’
-Gọi học sinh trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu
-GV NX 
2 học sinh trả lời
NX
B. Dạy bài mới:35’
Giới thiệu bài
-GV giới thiệu- ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn trao đổi
a. Phân tích đề
Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực ,có ý chí vươn lên .Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó .
Hãy cùng bạn đóng vai
b. Hướng dẫn trao đổi
*GV kiểm tra chuẩn bị ở nhà
-Ở nhà đã trao đổi với người thân chưa? Trao đổi với ai? 
- Trao đổi về nội dung gì? 
- Khi trao đổi cần chú ý điều gì? 
-GV xác định trọng tâm đề-gạch chân từ ngữ quan trọng
-HS đọc gợi ý.
Bố mẹ, anh chị
-Có nghị lực vươn lên
- Nội dung truyện, thái độ
- Tìm đề tài trao đổi ở đâu?
- Kể tên một số nhân vật trong SGK và trong truyện? 
-Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát. 
- Xác định nội dung trao đổi hoàn cảnh sống của nhân vật?
- Ngọc Ký bị liệt hai tay
- Nghị lực vượt khó? Sự thành đạt ?
-Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
-Cố gắng viết bằng chân. Ông đã đuổi kịp các bạn 
c. Thực hành trao đổi
-Cho học sinh trao đổi trong nhóm
- Trao đổi trước lớp, nhận xét: Nội dung, nhập vai, thái độ
-Học sinh trao đổi theo cặp
Gọi đại diện 3 – 4 cặp
C. Củng cố dặn dò:1’
-Nhận xét giờ học.
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015
TẬP ĐỌC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó đến lẫn. Đọc trôi chảy rõ ràng.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: nên, hành, lận, keo
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản chí khi gặp khó khăn.
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
-Giáo dục HS cần có ý chí trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực 
-Kĩ năng lắng nghe tích cực, xác định giá trị,tự nhận thức bản thân
-Thảo luận nhóm, trải nghiệm,trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:2’
- Gọi HS đọc bài :Ông Trạng thả diều
- Nêu nội dung của bài ?
-GV NX .
- 2 HS đọc bài-NX
B. Dạy bài mới:35’
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, hỏi nội dung tranh
Hoạt động 1: 
- Gọi 7 HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lượt)
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh.
a. Luyện đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc
- Gọi HS đọc phần chú giải
- 1 HS đọc
- GV đọc bài mẫu: giọng nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên 
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Cho HS thảo luận viết vào phiếu câu hỏi 1:" Có công mài sắt có ngày nên kim " khuyên ta điều gì?
-Thảo luận, trình bày -NX
Khẳng định rằng có ý chí nhất định 
thành công
Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn
Khuyên người ta không nên nản lòng khi gặp khó khăn
1. Có công mài sắt 
2. Ai ơi đã quyết 
3. Thua keo này 
6. Chớ thấy sóng cả
4.Người có chí thì nên
5. Hãy lo bền chí ...
7. Thất bại là mẹ
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời câu hỏi
-HS đọc trao đổi cặp đôi
Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản chí khi gặp khó khăn
- Gọi HS trả lời
- GV chốt lại ý đúng kết luận.
- Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì?
-Lấy VD về những biểu hiện của 1 HS không có ý chí.
- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Ngắn gọn, chỉ bằng 1 câu.Có hình ảnh.Có vần điệu
-Vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập..
- Gặp bài khó không chịu suy nghĩ .Trời rét ngủ dậy muộn không muốn đi học
- HS nêu nội dung và ghi vào vở
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Tổ chức cho HS luyện đọc và học thuộc lòng theo nhóm
- Luyện đọc theo nhóm
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện
- Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ theo đúng vị trí của mình.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
- 3 – 5 HS thi đọc cả bài
C. Củng cố dặn dò:2’
- Em hiểu các câu tục ngữ trong bài nói điều gì?
- NX giờ học
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
-Rèn kĩ năng tính toán và ghi nhớ
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy và học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:2’
-Gọi học sinh làm bài 2,b
-Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
-GV NX 
2 Học sinh-NX
B. Dạy bài mới:35’
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0
a,1324 x 20 =?
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)= 1324 x 2 x 10= 2648x 10= 26480
Ta đặt tính:
x
 1324
 20
 26480
 b, 230 x 70 =?
x
 230
 70
 16100
*GV ghi phép tính1324 x 20 =?
-Hướng dẫn phân tích thành 1 số nhân với 1 tích
-20 có chữ số tận cùng là mấy?
-20bằng mấy nhân mấy?
-1324x20=?
-2648 là tích của số nào?
-Nhận xét kết qủa của phép nhân ?
-Hướng dẫn HS đặt tính 
*GV ghi230x70
-Y/c HS tách số 230,70 thành tích của một số nhân với 10
-áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức(23x10)x(7x10)
-NX kết quả của phép nhân?
-Hướng dẫn học sinh đặt tính 
-HS thực hiện 
NX rút ra cách tính 
-26480 chính là 2648 thêm 1chữ số 0 vào bên phải 
-Học sinh thực hiện – nhận xét rút ra cách tính nhanh 
-6100chính là tích của 23 x7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải 
- Khi thừa số có tận cùng là 0 thì ta thực hiện như thế nào?
-Yêu cầu HS nhắc lại phần kết luận 
HS nêu kết luận 
3. Thực hành:
Bài 1:Đặt tính rồi tính
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1
-Y/c HS đọc bài –nêu cách làm
-Khi thừa số có tận cùng là chữ số0 ta làm thế nào?
-GV NX
-HS làm bài 
Học sinh chữa bài-NX
Bài 2: Tính
-Gọi HS đọc đầu bài 
-HS đọc đầu bài
a. 1326 x 300 = 397 800
b. 3450 x 20 = 69000
-Gọi học sinh chữa bài 2
-GV NX chốt kết quả đúng
-2 Học sinh chữa bài
Nhận xét
Bài 3: (chiều)
30 bao gạo cân nặng số kg là : 50 x 30 = 1500(kg)
40 bao ngô cân nặng số kg là:60 x 40 = 2400(kg)
Vậy xe ô tô chở là:
 1500 + 2400 = 3900(kg)
-Gọi học sinh đọc bài
- Đề bài cho gì, yêu cầu gì?
-Gọi học sinh chữa bài
-GV NX sửa sai.
-1 học sinh đọc,phân tích đề
-Học sinh chữa bài-NX
Bài 4: (chiều)
Chiều dài là 30 x 2= 60(cm)
Diện tích của tấm kính là:
30 x 60 = 1800(cm2)
 Đáp số :1800 cm2
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài4
- Đầu bài cho gì?
- Muốn tính diện tích tấm kính ta phải tính gì ?
 -Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật?
-Gọi học sinh chữa bài nhận xét
-1 học sinh đọc,phân tích
-Chiều dài 
-S = a x b
-HS chữa bài-NX
C. Củng cố dặn dò:2’
-Muốn nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào ?
Nhận xét giờ học
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :
.
CHÍNH TẢ:(NHỚ VIẾT)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết chính xác và đẹp 4 khổ thơ đầu bài “Nếu chúng mình có phép lạ”, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ
- Làm bài tập chính tả, phân biệt x/s hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
-Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ
II. Đồ dùng dạy học
-Chép sẵn bài tập phần a vào bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy và học.
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
B. Dạy bài mới:32’
-HS viết: xôn xao, sản xuất, suôn sẻ , xuất sắc....
-GV NX 
2 học sinh lên bảng viết
Các học sinh khác viết nháp
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn viết chính tả
a.Tìm hiểu nội dung.
-Gọi đọc bài
-Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước gì? 
-Học sinh đọc bài
-Mình có được phép lạ để cho cây mau ra hoa
b.Viết từ khó
-Tìm ra các từ khó viết khi dễ lẫn
-HS viết: hạt giống, đáy biển đúc thành , trong ruột .....
Học sinh nêu: 2 học sinh ghi bảng
Học sinh khác ghi vào vở-NX
c.Học sinh viết chính tả
- Bài chính tả thuộc thể loại nào? 
- Khi viết chính tả ta lưu ý gì?
-Y/c HS nhớ viết bài
- Giáo viên quan sát chung
-Thơ
-HS viết bài
d.Chấm bài và chữa lỗi
-Đọc bài lại
-GV chấm bài từ 5- 10 em- nhận xét
Học sinh soát lỗi.Trao đổi vở cho nhau
Hoạt động 4:Luyện tập
Bài 2: a. Lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng
-Giáo viên chép sẵn bảng phụ bài 2 phần a
-Gọi học sinh lên bảng điền
-Còn thời gian làm bài 2 b
-Học sinh đọc yêu cầu
-Học sinh chữa bài nhận xét
C. Củng cố dặn dò:1’
- Nhận xét giờ học
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :	
.
LỊCH SỬ
NHÀ LÝ RỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS nêu được lý do nhà Lý tiếp nối nhà Lê và vài nét về Lý Công Uẩn.
- Lý do Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
- Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lý và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long
-Giáo dục HS lòng am hiểu lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh trong SGK H1, H2.
-Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
- Trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống?
-GV NX 
HS trả lời – nhận xét
B.Dạy bài mới:32’
Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Nhà Lý sự tiếp nối của nhà Lê
-GV giới thiệu- ghi bảng.
-Cho quan sát tranh H1 SGK. Đây là ảnh chụp Lý Công Uẩn, ông vua đầu tiêu của Nhà Lý, - Nhà Lý ra dời như thế nào? Đã có công lao gì?
-HS quan sát tranh H1
-Học sinh trả lời câu hỏi
ơ
- Sau khi lê Đại Thành mất tình hình nước ta như thế nào?
-Vì sao sau khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua ?
-Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào?-GV KL
- Lê Long Đĩnh lên làm vua, nhà vua có tính bạo ngược, dân oán hận
-Ông là người thông minh yêu dân
-Năm 1009
Hoạt động 2. Nhà Lý rời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long
-GV treo bản đồ hành chính Việt
Nam
-Cho thảo luận nhóm 4
- Nhà vua Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? năm bao nhiêu?
-So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước ?
_GVKL: Mùa thu năm 1010 vua Lý Thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long đổi tên là Đại Việt
-HS chỉ Hoa Lư thuộc Ninh Bình, Thăng Long thuộc Hà Nội
-Học sinh đọc phần còn lại thảo luận nhóm 4
- Năm 1010, vua Lý Công Uốn rời đô từ Hoa Lư về Đại La.
- Về vị trí địa lý thì vùng Hoa Lư không phát triển không là trung tâm. Đại La là Trung tâm. Về địa hình: Hoa Lư núi non chật hẹp , Đại La rộng rãi
-Học sinh quan sát tranh ảnh Hoa Lư và Đại La
Hoạt động 3:Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý
-Cho quan sát hình 2 SGK
- Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào?
-Quan sát hình 2 
- Cho xây dựng nhiều lâu đài, cung điện đền chùa
-GV: từ đó Thăng Long (Hà Nội ngày nay) với hình ảnh rồng bay lên, càng đẹp
C. Củng cố dặn dò:2’
- Qua bài này ta cần ghi nhớ điều gì?
-Thăng Long còn có những tên gọi nào khác?
-NX giờ học.
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :
 Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TÍNH TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hay tính chất của sự vật,hoạt động, trạng thái.
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn, đặt được câu có dùng tính từ.
- Biết cách sử dụng tính từ khi nói hay viết.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2.
II. Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:2’
-Thế nào là động từ ? Cho VD
-GV NX 
Học sinh trả lời
B. Dạy bài mới:35’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GVgiới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu VD
-GV chép sẵn đoạn văn (trang110)
-2 học sinh đọc đoạn văn
1. Đọc truyện sau:
Cậu học sinh ở Ác Boa
- Câu chuyện kể về ai? 
-Y/c HS thảo luận cặp đôi
- Tìm từ miêu tả tính tình, tư chất của cậu bé?
- Từ chỉ màu sắc của chiếc cầu, mái tóc của thầy?
-Hình dáng kích thước và các đặc điểm khác nhau của sự vật?
-GV KL Từ chỉ hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật là tính từ .
- Lu-i Pa -xtơ
-Chăm chỉ, học giỏi.
-Trắng phau, xám
-Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo.
-GV: Những từ vừa được gọi là tính từ .Vậy tính từ là gì?
-Đặt câu có tính từ.
-Học sinh nêu ghi nhớ
Hoạt động 2: Thực hành
-Cho học sinh đọc yêu cầu 
Bài 1: Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đấm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b. Quang, trắng, xanh, sạch bóng, xám ,dài, hồng ,to.
-Y/c HS thảo luận nhóm 2 tìm các tính từ.
- Trong bài, đâu là tính từ chỉ màu sắc, kích thước, phẩm chất?
-GV KL lời giải đúng
-Học sinh trả lời
-Học sinh đọc đoạn văn xác định tính từ-chữa -NX
Bài 2:
VD: Mẹ em vừa nhân hậu vừa đảm đang.
 Cô giáo em rất dịu dàng.
--Gọi đọc bài làm 5 - 7 em
-Người bạn (người thân) của em có đặc điểm gì? tính tình ra sao? Tư chất thế nào?
-1 học sinh đọc đề
-HS đặt câu-NX
Bạn Nga mập nhất lớp.
C. Củng cố dặn dò:2’
-Thế nào là tính từ?
-NX giờ học
 BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :
TOÁN
ĐỀ –XI- MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh đề- xi- mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đề -xi -mét vuông.
- Biết được 1dm2 = 100cm2 và ngược lại,vận dụng làm toán.
-Bước đầu biết chuyển đổi từ đơn vị dm2 sang cm2 và ngược lại.
II. Đồ dùng dạy học.
-1 hình vẽ có cạnh 1dm chia thành 100 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:2’
B. Bài mới:35’
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Giới thiệu đề –xi- mét vuông.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đọc các số sau:
32dm2 ; 911dm2; 1952dm2, 492000dm2
Gọi học sinh chữa bài2
-GVNX 
-GV giới thiệu-ghi bảng.
-GV treo hình vuông có diện tích 1 dm2 .Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị dm2 
*GV:Đề -xi -mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.Đề -xi -mét vuông viết tắt là dm2
-Quan sát hình SGK và hình giáo viên chuẩn bị ta thấy hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông cạnh cm.
1dm2 = 100cm2
-Học sinh đọc: 1dm2 = 100cm2;100cm2 = 1dm2
-Mối quan hệ giữa dm2 và cm2 là như thế nào? 
-Y/c HS vẽ hình vuông có diện tích 1 dm2 
-GV viết số đo diện tích. Y/c HS bất kì đọc-NX
-4 – 5 học sinh đọc-NX
-HS quan sát-NX
-Gấp kém nhau 100 lần
-HS vẽ
Bài 2: Đọc – viết
102dm2;812dm2;1969dm2
2812dm2
-GV đọc số đo cho học sinh viết
-GV chữa bài.
-2 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết vào vở-chữa -NX
Bài 3: Viết số thích hợp
a. 1dm2 = 100cm2
 1997dm2= 199700cm2
b. 48dm2 = 4800cm2
 100cm2 = 1dm2
 9900cm2 = 99dm2
-1dm2 = ? cm2 
-Gọi học sinh lên làm 
-Gọi đọc bài làm – nhận xét
-Vì sao điền được 48dm2 = 4800cm2 ?
-2 học sinh làm-đọc chữa -NX 
Bài 4: (chiều) 
 210cm2 = 2dm210cm2
 1954cm2 > 19dm250cm2
 6dm23cm2 = 603cm2
 2001cm2 < 20dm210cm2 
 Bài 5: (chiều)
-Cho 2 tổ thi tiếp sức mỗi tổ 4 em
- Muốn điều dấu đúng ta phải làm thế nào?
-GVNhận xét, tuyên dương
-Y/c HS đọc
-GV Y/c HS tính diện tích từng hình, điền Đ,S
-GV NX
-Học sinh thi tiếp sức theo tổ mỗi tổ 4 bạn
-HS chữa bài bằng hình thức đố nhau theo cặp.
C. Củng cố dặn dò:2’
-Hôm nay ta học đơn vi đo diện tích nào? 
-1dm2 bằng bao nhiêu cm2 ?
-Nhận xét giờ học
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :
ĐỊA LÝ
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Sau khi học xong bài này học sinh biết hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình,khí hậu, sông ngòi,dân tộc, trang phục hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 
-Phiếu học tập.
II. Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:1’
B.Bài mới:35’
Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Làm việc theo cặp
Mục tiêu:Hệ thống được kiến thức về vị trí địa hình,hoạt động sản xuấtcủa người dân ở Hoàng Liên Sơn,Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên. 
Hoạt động 2.Làm việc cả lớp
Mục tiêu:Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn,các cao nguyên ở Tây Nguyên,thành phốĐà Lạt
Hoạt động 3.Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu:Khắc sâu những đặc điểm tiêu biểu của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên.
-Kể tên các bài đã học?
-GV giới thiệu ghi bảng.
-GV Y/c HS hoàn thành phiếu học tập
-Gọi đại diện HS trình bày kết quả.
-GVsửa chữa hoàn thiện
-GV treo bản đồ địa lý Việt Nam 
-Gọi học sinh chỉ bản đồ-NX hoàn thiện phần trình bày của HS.
-GVTK: Dãy núi: Hoàng Liên Sơn,Sông Gâm,Ngân Sơn,Bắc Sơn,Đông Triều.Cao nguyên: Kon Tum,Di Linh ,Đắc Lắc,Lâm Viên
-HS thảo luận theo cặp hoàn thành phiếu.
-HS trình bày –NX bổ sung.
-Học sinh chỉ bản đồ và nêu các dãy núi, các cao nguyên và thành phố Đà Lạt-NX bổ sung.
-Cho hoạt động nhóm 4 thảo luận hoàn thành bảng thống kê.
-Y/c HS trình bày-NX bổ sung.
-Học sinh hoạt động nhóm 4.
Đặc điểm
Hoàng Liên Sơn
Trung du BắcBộ.
Tây Nguyên
Thiên nhiên
- Địa hình:Sườn đồi,thung lũng
- Khí hậu: Lạnh quanh năm
-Vùng đồi với các đỉnh núi tròn sườn,thoải
-4mùa
- nhiều cao nguyên xếp tầng 
-Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô
Con người và các hoạt động sản xuất 
C. Củng cố dặn dò:2’
- Dân tộc: Thái, Dao,HMông
-Trang phục: Sặc sỡ
-Tên một số lễ hội: 
Thi hát,múa sạp
- Trồng trọt: lúa, ngô,chè
-Nghề thủ công: dệt, may,thêu
-Khai thá

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11 sua roi.doc